Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội
lượt xem 10
download
Luận án Tiến sĩ Quản lý công "Quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với DVCTT; Thực trạng quản lý nhà nước đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội; Quan điểm, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ BÍCH THẢO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ BÍCH THẢO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Vân 2. PGS.TS. Vũ Duy Yên HÀ NỘI, 2024
- LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan Luận án là công trình nghiên cứu riêng của bản thân. Các tài liệu, số liệu trích dẫn, kết quả khảo sát của Luận án là trung thực dựa trên các bằng chứng cụ thể. Kết quả nghiên cứu của Luận án độc lập và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Phan Thị Bích Thảo
- LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể Lãnh đạo, các thầy cô giảng viên và các thầy cô ở Ban Quản lý đào tạo của Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án này. Đặc biệt, em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Vân, PGS.TS. Vũ Duy Yên đã tận tình hướng dẫn, ủng hộ, đồng hành cùng em trong quá trình thực hiện Luận án. Trong quá trình thực hiện Luận án, NCS đã cố gắng tìm hiểu tài liệu, học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nước, tích cực tham gia các cuộc hội thảo do các chuyên gia trong và ngoài nước chia sẻ kinh nghiệm có liên quan đến nội dung nghiên cứu và đúc rút các tri thức từ kinh nghiệm thực tế công tác để tổng hợp, phân tích, đánh giá các nội dung của Luận án. Tuy nhiên, do sự hiểu biết còn hạn chế, cùng với nội dung Luận án đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước về DVCTT hiện nay là một vấn đề tương đối mới, khó, gắn với quá trình phát triển từ Chính phủ điện tử sang Chính phủ số do đó cần được nghiên cứu và giải quyết trong thời gian dài. Vậy nên, dù đã rất cố gắng, Luận án không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện Luận án cũng như xây dựng hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. Cuối cùng cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị ở Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp ở Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ, gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện để em hoàn thành Luận án này. Trân trọng!
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CPĐT Chính phủ điện tử 3 CQHC Cơ quan hành chính 4 CQHCNN Cơ quan hành chính nhà nước 5 DVC Dịch vụ công 6 DVCTT DVCTT 7 DVHCC Dịch vụ hành chính công 8 DVHCCTT Dịch vụ hành chính công trực tuyến 9 QLNN Quản lý nhà nước 10 TTHC TTHC
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................................... 11 1.1. Tổng quan nghiên cứu quản lý nhà nước về dịch vụ công trực tuyến ..... 11 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về dịch vụ công, dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến ................................................................................... 11 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến ................................................................................................................ 19 1.2. Nhận xét, đánh giá về các công trình tổng quan và hướng nghiên cứu đề tài ..................................................................................................................... 31 1.2.1. Những kết quả nghiên cứu đã được làm rõ mà Luận án sẽ kế thừa và tiếp tục phát triển .................................................................................................... 31 1.2.2. Những khoảng trống nghiên cứu đặt ra ................................................ 32 1.2.3. Hướng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 34 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG ........................................................................................................ 35 2.1. Khái quát dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính nhà nước ................................................................................................................. 35 2.1.1. Khái quát về cơ quan hành chính nhà nước .......................................... 35 2.1.2. Dịch vụ công ......................................................................................... 36 2.1.3. Dịch vụ hành chính công....................................................................... 40 2.2. Quản lý nhà nước đối với dịch vụ hành chính công trực tuyến ............... 50
- 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ hành chính công trực tuyến ................................................................................................................ 50 2.2.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến ........... 52 2.2.3. Yêu cầu của quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến ........... 53 2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến .................. 57 2.3.1. Xây dựng chiến lược, chính sách, thể chế về cung cấp dịch vụ công trực tuyến ................................................................................................................ 64 2.3.2. Tạo lập môi trường giao dịch điện tử và các điều kiện bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến ................................................................................... 68 2.3.3. Quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cung cấp dịch vụ công trực tuyến ......................................................................................................... 67 2.3.4. Thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến ................................................................................................................ 68 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về dịch vụ công trực tuyến71 2.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 71 2.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 74 2.5. Kinh nghiệm của thế giới và một số địa phương trong nước về quản lý và cung cấp DVCTT ............................................................................................ 88 2.5.1. Kinh nghiệm của thế giới ...................................................................... 88 2.5.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 92 2.5.3. Giá trị tham khảo cho Việt Nam và thành phố Hà Nội ......................... 97 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 85 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 86 3.1. Tình hình kinh tế - xã hội và những tác động của tình hình kinh tế - xã hội đến quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến ................................... 86 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ hành chính công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội ............................................ 88 3.2.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các chính sách, thể chế, quy định về hoạt động cung cấp DVCTT .................................................................... 102
- 3.2.2.Tạo lập môi trường giao dịch điện tử và các điều kiện bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến ................................................................................. 106 3.2.3. Quản lý xây dựng nguồn lực phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến ............................................................................................................. 115 3.2.4. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cung cấp, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến ............................. 116 3.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến....................................................................................................... 117 3.2.6. Kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố Hà Nội .... 118 3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội ................................ 111 3.3.1. Ưu điểm ............................................................................................... 111 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................. 112 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính của thành phố Hà Nội ................. 128 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 131 Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................................... 132 4.1. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội......................... 132 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội .......................................... 136 4.2.1. Tổ chức, thực hiện tốt các thể chế, chính sách về cung cấp dịch vụ công trực tuyến ....................................................................................................... 136 4.2.2. Hoàn thiện các nội dung để tạo lập môi trường giao dịch điện tử thuận lợi nhất cho công dân, tổ chức ...................................................................... 137 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 171
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Kết quả cung cấp DVCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội .......... 109 Bảng 3.2. Tỉ lệ TTHC cập nhật, công bố công khai đúng hạn của Thành phố trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.................................................................. 113 Bảng 3.3. Kết quả xếp hạng vị trí của Hà Nội theo Quyết định số 766/QĐ-TTg trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.................................................................. 114 Bảng 3.4. Điểm đánh giá tỉ lệ TTHC cung cấp DVCTT trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: ........................................................................................................ 115 Bảng 3.5. Tỉ lệ hồ sơ nộp trực tuyến của Thành phố đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia ................................................................................................ 115 Bảng 3.6. Công khai mức độ DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố Hà Nội đối với DVCTT cấp giấy phép môi trường. ............ 116 Bảng 3.7. Điểm đánh giá tỉ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến của Hà Nội trên Cổng Dịch vụ công quốc gia........................................................... 117 Bảng 3.8. Hướng dẫn các bước và thành phần hồ sơ của Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch ....................................................................................................... 118 Bảng 3.9. Nhóm các TTHC liên quan lẫn nhau công dân phải thực hiện khi làm thủ tục đăng ký, cấp phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke .......... 122 Bảng 3.10. Nhóm các TTHC liên quan lẫn nhau mà kết quả giải quyết của thủ tục này là thành phần hồ sơ của thủ tục khác ................................................ 123 Bảng 3.11. Số lần đi lại để giải quyết TTHC của người dân từ năm 2017 -2021 của thành phố Hà Nội .................................................................................... 125 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát các chỉ số phản ánh mong đợi của người dân, tổ chức tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2021 .......................................... 126 Bảng 3.13. Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của Thành phố ....................................................................................................................... 127
- Bảng 3.14. Các bước để tái cấu trúc quy trình đối với nhóm các TTHC liên quan lẫn nhau ................................................................................................ 139 Bảng 3.15: Mô tả nội dung của TTHC/ DVCTT theo chuỗi TTHC ............. 151 Bảng 3.16. Kết quả rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện TTHC đăng ký kết hôn theo chuỗi thủ tục tục gắn với sự kiện đời sống .................................... 152 Bảng 3.17. Kết quả rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện TTHC đăng ký hoạt động kinh doanh Karaoke theo chuỗi thủ tục ............................................... 154 Bảng 3.18. Minh hoạ luồng xử lý quy trình thực hiện TTHC đăng ký hoạt động kinh doanh Karaoke theo chuỗi thủ tục ........................................................ 156
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tại Văn kiện Nghị quyết Đại hội XIII, Đảng ta xác định “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng và thực hiện chính phủ điện tử, hướng tới chính phủ số. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ hành chính công của những đối tượng khó khăn đặc thù. Thúc đẩy việc xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng hướng tới cơ quan nhà nước "không giấy tờ". Hoàn thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công các cấp kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia... Hoàn thiện các quy trình, TTHC phù hợp với hoạt động của chính phủ số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp” (Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII - Tập 2, trang 65, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, năm 2021). Điều này một lần nữa khẳng định xây dựng chính phủ điện tử, chính phủ số, chính phủ thông minh là xu thế không thể đảo ngược và là một trong những nhiệm vụ cấp bách để Việt Nam chúng ta vươn lên thành nước phát triển. Trong xu thế đó, cùng với việc đổi mới phương thức chỉ đạo điều hành của các cơ quan trong bộ máy nhà nước thì yêu cầu đổi mới phương thức cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp là yêu cầu tất yếu đặc biệt là xây dựng và phát triển các DVCTT. Thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều văn bản chỉ đạo và định hướng việc thực hiện DVCTT nhằm thực hiện tốt chức năng phục vụ của các CQHC, đáp ứng nhu cầu trong nước và hội nhập quốc tế. Chỉ số DVCTT là một trong ba trụ cột chính bên cạnh chỉ số hạ tầng công nghệ, chỉ số nguồn nhân lực và là chỉ số có trọng số điểm cao nhất để xếp hạng chỉ số phát triển chính phủ điện tử của một quốc gia. Cùng với sự phát triển của chính phủ điện tử sang chính phủ số, quan điểm về DVCTT cũng có nhiều thay đổi. Đặc biệt, trước xu thế của chuyển đổi số với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, đòi hỏi CQHCNN cần đưa ra các giải pháp đồng bộ và toàn diện hơn để vừa có thể tận dụng lợi thế của công nghệ thông tin, vừa có thể khắc phục hạn chế nội tại về thể chế, nhân lực, hạ tầng cũng như có sự quan tâm thấu hiểu sâu sắc đến đối tượng thụ hưởng để việc cung ứng DVCTT cho người dân, doanh nghiệp đạt như mong đợi. Muốn 1
- vậy, sự chỉ đạo hoạt động định hướng này của Nhà nước phải dựa vào những phân tích khoa học trên cơ sở thực tiễn triển khai và cần phải có đổi mới, sáng tạo từ tư duy đến hành động để thích ứng với sự biến động của công nghệ số, chuyển đổi linh hoạt việc cung ứng DVCTT theo hướng đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ. Hà Nội là Thủ đô, là trung tâm đầu não về chính trị, văn hóa và khoa học kỹ thuật, trung tâm lớn về giao dịch kinh tế và quốc tế của cả nước, đồng thời là Thành phố đứng thứ nhất về diện tích và đứng thứ hai về dân số của cả nước với hơn 8,5 triệu người, do đó việc hoàn thiện QLNN về DVCTT để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó không chỉ đem lại lợi ích cho thành phố Hà Nội mà còn tạo ra những lợi ích lan tỏa cho cả nước…Yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ công, ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách TTHC để đảm đương được vai trò quan trọng đó đang là vấn đề cấp thiết đặt ra với Thủ đô. Với nỗ lực của chính quyền các cấp của Thành phố, thời gian qua việc cung cấp DVCTT trong các CQHCNN ở Hà Nội đã đạt được những kết quả quan trọng, bước đầu đem lại sự hài lòng cho người dân, doanh nghiệp. Tuy vậy, hoạt động này vẫn chưa đáp ứng được sự mong đợi của người dân Hà Nội và chính quyền Thành phố trong bối cảnh xây dựng Chính quyền điện tử và thành phố Hà Nội thông minh. Nguyên nhân của điều này gồm có nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan song ở đó có một phần nguyên nhân xuất phát từ các hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về DVCTT của Thành phố. Các vấn đề về tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, xây dựng hạ tầng công nghệ, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC, kết nối chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu, bố trí nguồn nhân lực, thay đổi thói quen của người dùng,…đang là các rào cản ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cung cấp DVCTT của Thành phố. Trên thế giới và ở trong nước, thời gian qua đã có khá nhiều công trình nghiên nghiên cứu về DVCTT và cung ứng DVCTT. Ở Việt Nam cũng đã có một số công trình nghiên cứu về hoạt động cung ứng DVCTT ở một số địa phương. Tuy nhiên, điểm chung của các công trình này là đang tiếp cận DVCTT thiên về công nghệ, thiếu 2
- các công trình nghiên cứu chuyên sâu, tổng thể tiếp cận DVCTT dưới góc độ quản lý nhà nước, đặc biệt là tìm kiếm mô hình cung cấp DVCTT phù hợp với bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Mặt khác, việc triển khai trên thực tế tại mỗi cơ quan, địa phương lại có sự khác nhau do có những đặc thù riêng về dân số, kinh tế - xã hội. Do đó, đòi hỏi tiếp tục cần có những công trình nghiên cứu để hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với DVCTT trong các CQHCNN từ đó hoàn thiện hơn lý thuyết QLNN về DVCTT, đồng thời tổng kết thực tiễn để có những định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về DVCTT nhằm nâng cao chất lượng cung cấp DVCTT cho người dân, doanh nghiệp. Xuất phát từ các lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý công. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Xác lập căn cứ khoa học và thực tiễn từ đó đề xuất những định hướng, giải pháp hoàn thiện QLNN đối với DCVTT trong các CQHC thành phố Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các công trình nghiên cứu về DVCTT và QLNN về DVCTT. - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với DVCTT trong các CQHCNN, từ đó kế thừa và hoàn thiện nội dung QLNN về DVCTT. - Nghiên cứu thực tiễn QLNN đối với DVCTT trong các CQHCNN thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt được, phân tích những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế về QLNN đối với DVCTT trong các CQHC thành phố Hà Nội. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện các nội dung QLNN đối với DVCTT trong CQHC thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là nội dung QLNN đối với DVCTT trong các CQHC thành phố Hà Nội. 3
- 3.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nội dung QLNN về DVCTT trong các CQHC cụ thể là nghiên cứu nội dung QLNN đối với DVHCCTT là các dịch vụ hành chính công do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp trên môi trường điện tử gồm các hoạt động cấp các loại giấy phép và hoạt động cấp các loại giấy chứng nhận, xác nhận, thông báo kết quả thực hiện của cơ quan hành chính nhà nước. Luận án không nghiên cứu nội dung QLNN đối với các loại hình DVC khác. Do đó, khái niệm DVCTT trong Luận án được hiểu là DVHCCTT. Giới hạn về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động QLNN đối với DVCTT trong các CQHC cấp địa phương của thành phố Hà Nội (không nghiên cứu các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố). Giới hạn về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2023 vì nó gắn với 2 quá trình thay đổi trong nội dung hoạt động QLNN đối với DVCTT chuyển từ chính phủ điện tử lên chính phủ số, xây dựng chính quyền số. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận chủ yếu trong nghiên cứu khoa học quản lý công như phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với các quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về vai trò, trách nhiệm của nhà nước trong hoạt động cung cấp DVCTT. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp một số phương pháp chủ yếu như sau: 4.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp - Mục đích: Tổng hợp các công trình khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu để làm rõ cơ sở khoa học; phân tích làm sáng tỏ thực trạng, để đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về DVCTT. - Cách thức tiến hành: 4
- + Tổng hợp lý thuyết: hệ thống hóa các công trình nghiên cứu tại phần Tổng quan các công trình khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Tổng hợp và làm sáng tỏ cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về DVCTT tại Chương 2. + Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về DVCTT để chỉ ra các kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của thực trạng này. Trên cơ sở đó, luận án phân tích phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về DVCTT tại Chương 3. 4.2.2. Phương pháp thu thập nghiên cứu tài liệu thứ cấp - Mục đích: Đảm bảo được tính kế thừa và tính không trùng lặp của Luận án với các công trình nghiên cứu trước đó. - Cách thức tiến hành: Luận án tập trung nghiên cứu về các nguồn tài liệu thứ cấp sau: + Các công trình khoa học trong và ngoài nước đã công bố (như sách chuyên khảo, đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đề án nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu, báo cáo khoa học, ...) có liên quan đến lý luận QLNN đối với DVC, DVHCC, DVCTT, DVCTT, kinh nghiệm xây dựng phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số và cung cấp DVCTT của các tác giả trong nước và trên thế giới. Việc nghiên cứu từ những tài liệu này nhằm đánh giá những thành công và xác định những nội dung mà Luận án cần phải tiếp tục làm rõ, đồng thời tìm ra những dữ liệu, tư liệu phù hợp phục vụ cho nội dung nghiên cứu ở Chương 1 và Chương 2. + Các văn bản của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, các văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước, UBND thành phố Hà Nội có liên quan đến DVCTT, cung cấp DVCTT và QLNN đối với DVCTT. Việc nghiên cứu những văn bản này để xác định rõ định hướng nghiên cứu, bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn trong Chương 2 và đánh giá về thực trạng QLNN đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội tại Chương 3 và đề xuất các giải pháp tại Chương 4. Văn bản chính sách liên quan đến QLNN đối với DVC, DVCTT về xây dựng chính phủ điện tử, định hướng cung cấp DVCTT. 5
- + Số liệu thống kê kết quả khảo sát điều tra có sẵn về mức độ hài lòng của công dân, tổ chức đối với CQHC về cung cấp DVC; Kết quả đánh giá bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Kết quả khảo sát đánh giá trải nghiệm về DVCTT của Ban Nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân thuộc Hội đồng tư vấn cải cách TTHC của Chính phủ; Các kết quả điều tra, khảo sát hàng năm do các cơ quan, tổ chức uy tín đã công bố như Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). + Các tài liệu của các cơ quan nhà nước có chứa đựng các số liệu thống kê có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước đối với DVCTT (trang thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng chính phủ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Hệ thống một cửa điện tử thành phố Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội); các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án được công bố, chia sẻ trên các website, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức có uy tín của các quốc gia, quốc tế ... Trong quá trình nghiên cứu, các tài liệu thứ cấp này liên tục được cập nhật, bổ sung. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu tại Chương 1, Chương 2 và Chương 3. 4.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Để có thêm những luận cứ và cơ sở khoa học cho đề tài luận án, phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp được sử dụng để làm rõ thêm về các yếu tố liên quan đến DVCTT, QLNN về DVCTT và các dự đoán được giải pháp hoàn thiện QLNN đối với DVCTT trong bối cảnh xây dựng Chính phủ số, chính quyền điện tử. Phương pháp này được sử dụng thông qua các hoạt động tham gia (trực tiếp hoặc trực tuyến) các diễn đàn, hội thảo khoa học có liên quan đến nội dung nghiên cứu như các Hội thảo quốc gia về Chính phủ điện tử được tổ chức thường niên; Diễn đàn cấp cao về Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam (Vietnam ICT Summit); các cuộc họp của Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số; các hội thảo, Workshop về chia sẻ kinh nghiệm của các nước Pháp, Nhật Bản, Úc về xây dựng chính phủ điện tử, cung cấp DVCTT do Văn phòng Chính phủ tổ chức; các buổi làm việc trực tiếp giữa Văn phòng Chính phủ với Thành phố Hà Nội về kiểm soát TTHC, thực hiện TTHC trên môi 6
- trường điện tử và đổi mới phương thức chỉ đạo điều hành; các hội thảo của Học viện Hành chính quốc gia có liên quan đến nội dung đề tài luận án. Thông qua các Hội thảo này tác giả trao đổi và thảo luận trực tiếp với các chuyên gia về nội dung liên quan đến đề tài luận án. 4.2.4. Phương pháp khảo sát, quan sát và nghiên cứu, phân tích thông tin, dữ liệu thống kê tại Cổng dịch vụ công quốc gia và các cổng dịch vụ công của thành phố Hà Nội. Mộ trong những điểm khác biệt của phương thức cung cấp cung cấp DVCTT với dịch vụ công truyền thống là DVCTT được cung cấp trên môi trường điện tử từ khâu cung cấp thông tin về dịch vụ công, quá trình thực hiện và giải quyết dịch vụ công. Do đó, để có các số liệu chính xác về kết quả quản lý nhà nước đối với DVCTT nói chung cũng như kết quả của hoạt động cung cấp DVCTT của Hà Nội nói riêng; đánh giá về mức độ trực quan, dễ sử dụng, hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của người dân, tổ chức trong việc sử dụng DVCTT thì phương pháp khảo sát, điều tra tại các Cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công của thành phố Hà Nội là phù hợp và có hiệu quả tốt. Đối tượng khảo sát, quan sát và nghiên cứu tập trung vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn); Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn/); Cổng dịch vụ công của một số và một số cổng dịch vụ công của các tỉnh có kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công trực tuyến đạt hiệu quả cao như: Cổng dịch vụ công Đà Nẵng (https:// dichvucong. danang.gov.vn/); Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên - Huế (https://dichvucong. thuathienhue.gov.vn/). Những kết quả điều tra tại các cổng dịch vụ công sẽ bổ sung, làm tăng tính chính xác các số liệu, đánh giá tại Chương 3, đồng thời là tiền đề để xây dựng những giải pháp ở Chương 4. Ngoài ra, việc truy cập cổng dịch vụ công của các quốc gia của Pháp (https://www.service-public.fr/); Úc (www.australia .gov.au;www.business.gov.au); Singapore (https://www.life.gov.sg; https://www. gobusiness.gov.sg); Anh (www.gov.uk.) cũng được thường xuyên sử dụng để lấy những thông tin, số liệu cho phần tìm hiểu kinh nghiệm một số quốc gia về cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở Chương Tổng quan các công trình nghiên cứu. 7
- Ngoài ra, luận án còn sử dụng linh hoạt một số phương pháp bổ trợ khác như mô hình hóa để mô phỏng hiện trạng từng nội dung nghiên cứu, sơ đồ hóa về quy trình cung cấp DVCTT qua từng giai đoạn, đóng vai trải nghiệm DVCTT trên Hệ thống một cửa điện tử của thành phố Hà Nội. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu 1: Cho đến nay trên thế giới và Việt Nam đã có những công trình nghiên cứu nào về các khái niệm liên quan đến DVCTT và QLNN đối với DVCTT? Sự phát triển của khái niệm DVCTT gắn với xây dựng chính phủ điện tử và chính phủ số? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Các yếu tố ảnh hưởng và yêu cầu đặt ra đối với hoạt động QLNN đối với DVCTT trong CQHC trong bối cảnh xây dựng chính phủ số, chính quyền điện tử hiện nay? - Câu hỏi nghiên cứu 3: QLNN đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội đã đạt được những kết quả quan trọng nào và những điểm còn tồn tại hạn chế là gì? - Câu hỏi nghiên cứu 4: Để nâng cao hiệu quả QLNN về DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội cần những giải pháp cơ bản nào? 5.2. Giả thuyết khoa học (i) Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đặc biệt là công cuộc chuyển đổi số, xây dựng chính phủ số sẽ có nhiều tác động mạnh mẽ đến hoạt động QLNN về DVCTT của các cơ quan hành chính điển hình như sự phát triển về khái niệm DVCTT, mô hình cung cấp DVCTT từ thụ động sang chủ động… (ii) QLNN đối với DVCTT trong bối cảnh chuyển đổi số, xây dựng chính phủ số chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bao gồm: yếu tố khách quan (Xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa; Bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và xu hướng phát triển của chính phủ điện tử, chính phủ số; quá trình dân chủ hóa đời sống xã hội; kỹ năng sử dụng CNTT và thói quen của người dân); yếu tố chủ quan (Quan điểm, định hướng của Đảng; chức năng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; sự quan tâm chỉ đạo của người đứng đầu; kỹ năng sử dụng CNTT, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức trong bộ máy). 8
- (iii) QLNN đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, dưới tác động mạnh mẽ của công cuộc chuyển đổi số và xây dựng chính phủ số, chính quyền điện tử thì công tác QLNN đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội vẫn chưa theo kịp và còn nhiều tồn tại, hạn chế. (iv) Để hoàn thiện QLNN về DVCTT cần có các giải pháp đồng bộ, toàn diện, trong đó tập trung vào một số giải pháp cơ bản như: xây dựng và hoàn thiện các cơ sở hạ tầng nền tảng dùng chung; tạo lập môi trường giao dịch điện tử cho công dân, tổ chức; nâng cao kỹ năng số, thái độ phục vụ của công chức; đổi mới mô hình cung cấp DVCTT; đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao khả năng sử dụng DVCTT cho người dân; bảo đảm an toàn an ninh thông tin… 6. Đóng góp mới và ý nghĩa của Luận án 6.1. Đóng góp mới của Luận án 6.1.1. Về lý luận - Thứ nhất, làm rõ lý luận nội dung quản lý nhà nước về DVCTT trong các CQHC; - Thứ hai, xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNN về DVCTT trong các CQHC. - Thứ ba, xác định được yêu cầu của hoạt động QLNN về DVCTT trong các CQHC trong bối cảnh xây dựng chính phủ điện tử hướng đến chính phủ số hiện nay. - Thứ tư, đề xuất mô hình cung cấp DVCTT theo chuỗi sự kiện, liên tục và chủ động; đề xuất tiêu chuẩn phục vụ của cán bộ, công chức trong cung cấp DVCTT… 6.1.2. Về thực tiễn - Khắc họa bức tranh toàn cảnh về thực trạng QLNN về DVCTT trong các CQHC thành phố Hà Nội hiện nay, bao gồm: kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém và những vấn đề quan trọng cần giải quyết nhằm phù hợp với bối cảnh xây dựng chính phủ số, chính quyền số, đô thị thông minh. - Cung cấp những định hướng và giải pháp để hoàn thiện QLNN về DVCTT trong các CQHC thành phố Hà Nội phù hợp với bối cảnh chuyển đổi số, xây dựng 9
- chính phủ số, chính quyền số, đô thị thông minh góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng cung cấp DVCTT của thành phố Hà Nội. 6.2. Ý nghĩa của Luận án: 6.2.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về QLNN đối với DVCTT trong bối cảnh chuyển đổi số, xây dựng chính phủ số, có đóng góp khoa học cho khoa học quản lý công. 6.2.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được thực trạng hoạt động QLNN đối với DVCTT trong các CQHC thành phố Hà Nội trong thời gian qua; đề xuất được các định hướng và giải pháp để hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu của Luận án có thể góp phần nâng cao chất lượng cung cấp DVCTT trong vai trò của Chính phủ phục vụ, kiến tạo phát triển. - Kết quả nghiên cứu của Luận án cũng có thể làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà quản lý, lãnh đạo hoạch định chính sách liên quan đến QLNN về DVCTT ở Hà Nội có cách nhìn chân thực, rõ nét hơn về thực trạng QLNN đối với DVCTT để góp phần nâng cao chất lượng cung cấp DVCTT của Thành phố. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên, nhà khoa học. 7. Cấu trúc của luận án Luận án được kết cấu thành 4 chương ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo cụ thể: - Chương 1: Tổng quan về các công trình khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với DVCTT - Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội. - Chương 4: Quan điểm, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với DVCTT trong các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 20 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 18 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn