Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 15
download
Luận án "Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh" nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng, nhằm đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực này tại TP. Hồ Chí Minh từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÂM ĐÌNH TUẤN HẢI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 4/2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÂM ĐÌNH TUẤN HẢI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI 2. PGS. TS. TRƯƠNG THỊ HIỀN HÀ NỘI, 4/2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi. Các thông tin, số liệu của luận án được trình bày trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Việc sử dụng, trích dẫn tư liệu của một số công trình nghiên cứu đã công bố khi đưa vào luận án được thực hiện đúng theo quy định. Kết quả nghiên cứu khoa học của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Lâm Đình Tuấn Hải i
- LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh là một trong những nội dung của khoa học quản lý nói chung và khoa học quản lý hành chính nhà nước nói riêng. Công trình nghiên cứu là kết quả trong thời gian học tập, nghiên cứu của tác giả tại Khoa Sau Đại học, Khoa QLNN về Xã hội, thuộc Học viện Hành chính Quốc gia. Với tình cảm chân thành, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; quí Thầy, Cô của Học viện; Thầy, Cô Khoa Sau đại học, Khoa Tổ chức và quản lý nhân sự; đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Hải và PGS.TS. Trương Thị Hiền đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, từ xây dựng đề cương, tổ chức nghiên cứu, khảo sát thực địa đến phân tích số liệu và báo cáo hoàn thành luận án. Xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện của Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh, Trung Tâm Y tế Dự Phòng Thành Phố Hồ Chí Minh, các Trung Tâm Y Tế dự Phòng Quận, huyện trên địa bàn thành phố. Xin cảm ơn đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước nguồn nhân lực y tế và đồng nghiệp đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tham gia đóng góp ý kiến, trao đổi trực tiếp những nội dung của đề tài nghiên cứu. Tác giả đã có nhiều nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, song không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được những ý kiến chỉ dẫn, đóng góp của các thầy cô và bạn bè, đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nâng cao hiệu quản quản lý nhà nước đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh trong những năm tiếp theo. Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Lâm Đình Tuấn Hải ii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Từ viết tắt Nghĩa của từ ATTP An toàn thực phẩm CBCC Cán bộ, công chức CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân HRM Human resource management (Quản lý nguồn nhân lực: HRM) LLLĐ Lực lượng lao động NNL Nguồn nhân lực NXLĐ Năng xuất lao động QLNN Quản lý nhà nước TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật WFME World Federation for Medical Education (Liên đoàn giáo dục y tế thế giới) WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) WMA World Medical Association (Hiệp hội y khoa thế giới) XHCN Xã hội chủ nghĩa YHDP Y học dự phòng YTDP Y tế dự phòng iii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN...................... iii MỤC LỤC................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG............................................................................... viii 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..................................... 5 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu của đề tài ........................................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................... 7 7. Những đóng góp mới của luận án ........................................................... 7 8. Cấu trúc của Luận án .............................................................................. 8 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐỀN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu.............................................. 9 1.1.1. Các công trình về quản lý nguồn nhân lực và quản lý nhà nước về nguồn nhân lực............................................................................................ 9 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực y tế và quản lý nhà nước về nguồn nhân lực y tế .......................................................... 19 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực y tế dự phòng và quản lý nhà nước về nguồn nhân lực y tế dự phòng ............................ 30 1.2. Đánh giá về tổng quan những công trình, dữ liệu liên quan đến luận án ...................................................................................................... 33 1.2.1. Những kết quả đạt được của hệ thống các công trình, tài liệu ...... 33 1.2.2. Những nội dung chưa được làm rõ trong các công trình tổng quan.. 35 iv
- Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG ................................... 37 2.1. Nguồn nhân lực và nguồn nhân lực y tế dự phòng ....................... 37 2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .............................................................. 37 2.1.2. Nguồn nhân lực y tế và nguồn nhân lực y tế dự phòng .................. 40 2.1.3. Tầm quan trọng của nguồn nhân lực y tế dự phòng ....................... 46 2.1.4. Yêu cầu đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng .............................. 49 2.2. Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng ............ 55 2.2.1. Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng ..................... 55 2.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng 59 2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng 62 2.2.4. Chủ thể và đối tượng quản lý nhà nước đối với NNL YTDP .......... 69 2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước đối với NNL YTDP .......... 71 2.3.1. Hệ thống quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nước trong đó coi trọng sức khỏe của người dân .............................................. 71 2.3.2. Yêu cầu của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam ..... 72 2.3.3. Quá trình phát triển đời sống kinh tế xã hội .................................. 73 2.3.4. Sự quan tâm của xã hội................................................................... 74 2.3.5. Hội nhập quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa ............................... 75 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với NNL YTDP và các giá trị tham khảo rút ra ..................................................................................... 76 2.4.1. Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng ........................................... 76 2.4.2. Kinh nghiệm của Thành phố Hà nội ............................................... 78 2.4.3. Các giá trị tham khảo đối với Thành phố Hồ Chí Minh................. 80 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................. 84 Y TẾ DỰ PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................... 84 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 84 v
- 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 84 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 87 3.2. Thực trạng nguồn nhân lực y tế dự phòng tại TP. Hồ Chí Minh 90 3.2.1. Về số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực y tế dự phòng.................... 90 3.2.2. Về chất lượng nguồn nhân lực y tế dự phòng ................................. 93 3.3. Thực trạng thực hiện nội dung quản lý nhà nước đối với NNL YTDP ........................................................................................................ 97 3.3.1. Về xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tê dự phòng Thành phố ...................................................................................... 97 3.3.2. Về ban hành, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về quản lý NNL YTDP Thành phố ............................................................... 100 3.3.3. Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế TP. Hồ Chí Minh ..................................................................................... 105 3.3.4. Về tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá NNL YTDP 112 3.3.5. Về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý nguồn nhân lực y tế dự phòng ........................................................................................... 118 3.4. Đánh giá về kết quả quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 120 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 120 3.4.2. Những hạn chế, thách thức ........................................................... 124 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................. 128 Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................ 133 4.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 133 4.1.1. Quan điểm của Đảng về phát triển y tế và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân................................................................................................... 133 vi
- 4.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực y tế dự phòng của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030 ................................................................ 138 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với NNL YTDP tại Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 142 4.2.1. Đổi mới pháp luật, chính sách đối với NNL YTDP; tăng cường phân cấp, phân quyền trong QLNN đối với NNL YTDP ........................ 142 4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch, quy hoạch nguồn nhân lực y tế dự phòng ................................... 151 4.2.3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế dự phòng 153 4.2.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về y tế của Thành phố ...... 155 4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng .................................................... 156 4.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực y tế dự phòng ................................................ 159 4.2.7. Chủ động hội nhập quốc tế trong công tác phát triển nguồn nhân lực y tế dự phòng ..................................................................................... 161 4.3. Những kiến nghị đề xuất ............................................................... 164 4.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương................... 164 4.3.2. Đối với UBND Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 165 4.3.3. Đối với Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 166 4.3.4. Đối với Trung tâm Kiểm soát bênh tật, các Trung tâm Y tế và các Trạm Y tế xã/phường/thị trần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .... 167 KẾT LUẬN ............................................................................................ 169 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................... 173 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 174 PHỤ LỤC ............................................................................................... 191 vii
- DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 3.1. Số lượng nhân lực Y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh 92 giai đoạn 2010 - 2019 Bảng 3.2. Số lượng NNL YTDP tại các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến 92, 93 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát thực trạng chất lượng NNL YTDP của TP. 94 Hồ Chí Minh Bảng 3.4: Thực trạng xây dựng và tổ chức thực thi chính sách, pháp luật 104 đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh Bảng 3.5. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh 115 giá NNL YTDP Bảng 3.6. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý những vi 119 phạm trong hoạt động YTDP tại TP. Hồ Chí Minh Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết phải đổi mới chính sách, 142 pháp luật đối với nguồn nhân lực YTDP TP. Hồ Chí Minh. Bảng 4.2: Kết quả khảo sát về sự cần thiết đổi mới chính sách nào để 144 thu hút NNL YTDP TP. Hồ Chí Minh Bảng 4.3: Kết quả khảo sát về tính cần thiết nâng cao chất lượng hoạch định và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch NNL YTDP tại TP. Hồ 152 Chí Minh Bảng 4.4. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp chất 153 lượng NNL YTDP TP. Hồ chí Minh Bảng 4.5. Sự cần thiết phải đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, giám 157 sát đối với việc quản NNL YTDP của TP. Hồ Chí Minh. Bảng: 4.6. Kết quả khảo sát về tính cần thiết phải nâng cao ứng dụng 160 KHCN vào quản lý NNL YTDP TP. Hồ Chí Minh viii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Tên biểu đồ, sơ đồ Trang Biểu 3.1. Biều đồ cơ cấu theo độ tuổi của NNL YTDP TP. Hồ Chí Minh 92 Biểu 3.2. Kết quả khảo sát thực trạng quy hoạch NNL YTDP của Thành 100 phố Hồ Chí Minh Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với NNL 110 YTDP của TP. Hồ Chí Minh Biểu 4.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết phải phân cấp, phân quyền 155 trong QLNN đối với NNL YTDP TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ 4.1. Đề xuất mô hình bộ máy quản lý nhà nước về y tế 149 Biểu: 4.2. Tính cần thiết phải mở rộng hợp tác quốc tế về QLNN đối 162 với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh ix
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực (NNL) là nguồn lực đóng vai trò quan trọng đối với mọi quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam, được xem là nguồn lực có giá trị nhất, giữ vai trò quyết định đến công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tại nước ta, nhận thức rõ về vị trí, vai trò của NNL đối với sự ổn định, phồn vinh của đất nước, từ xưa đến nay, trải qua nhiều thời kỳ lịch sử khác nhau, các triều đại phong kiến cho đến thời đại Hồ Chí Minh, chúng ta luôn quan tâm đến phát triển con người. Ngay từ thế kỷ XI, Triều đình Nhà Lý, đời vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám, để giáo dục, đào tạo những người có đức, có tài xây dựng quê hương đất nước. Văn bia 1484 do Thân Nhân Chung khắc tại Quốc Tử Giám cũng khẳng định “Hiền tài là nguyên khí Quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp”. Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng từng nói: “Vì sự nghiệp mười năm thì phải trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm thì phải trồng người”, quả thật như vậy, sự trường tồn của quốc gia, dân tộc lại nằm trong chính sách, phát triển con người. Con người, NNL là yếu tố hàng đầu góp phần vào sự ổn định, phồn vinh của đất nước, con người cũng là chủ thể quyết định tới sự thành công trong bảo vệ tổ quốc. Từ kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới và lịch sử Việt Nam cho thấy, NNL chính là nguồn lực quan trọng nhất, một tài sản quốc gia vô giá, quyết định sự ổn định và phát triển bền vững của mọi quốc gia. Kế thừa truyền thống quý báu của các triều đại phong kiến, tiếp thu những thành tựu, kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến trên thế giới, từ khi cách mạng Tháng 8/1945 thành công cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đã luôn quan tâm, chăm lo đến việc xây dựng và phát huy nguồn lực con người, xem đó là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất, là ưu tiên hàng đầu trong mọi hoạt động của Đảng và Nhà nước ta để thực hiện được mục tiêu: “Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật và tử vong, nâng cao sức khỏe, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng giống nòi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực, hình thành hệ 1
- thống chăm sóc sức khỏe đồng bộ từ Trung ương đến cơ sở và thói quen giữ gìn sức khỏe của nhân dân, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[7]. Thể chế hóa những chủ trương của Đảng về công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cũng đã kịp thời ban hành nhiều pháp luật, chính sách quan trọng, đặc biệt là Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/1/2013, phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Trải qua hơn 20 năm thực hiện Chiến lược, chúng ta cũng đã đạt nhiều kết quả quan trọng trong xây dựng và phát triển con người, NNL quan trọng cho công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước [128]. Nằm ở trung tâm Đông Nam Bộ, Thành phố (TP) Hồ Chí Minh là một đô thị lớn, quy mô dân số hơn 9 triệu người; với 1 thành phố, 21 đơn vị hành chính cấp huyện và 322 đơn vị hành chính cấp xã, là trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật không chỉ của vùng mà còn là của cả nước [129, tr.47-103]. Với vị thế là đô thị quan trọng, đầu tàu kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước trong những năm qua, các cấp lãnh đạo, chính quyền tại TP. Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm đến phát triển con người, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của dân cư trên địa bàn và công tác y tế, y học dự phòng được xem là một khâu then chốt, quan trọng để thực hiện nhiệm vụ đó. Với sự quan tâm của Bộ Y tế, Đảng ủy và Ủy ban nhân dân (UBND), những năm qua ngành y tế TP. Hồ Chí Minh đã không ngừng trưởng thành, lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, mạng lưới các cơ sở y tế, bệnh viện dần hoàn thiện, nhiều cơ sở khám chữa bệnh mới được đầu tư, nâng cấp với nhiều trang thiết bị y tế hiện đại, đội ngũ y bác sỹ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật y khoa hiện đại đáp ứng cơ bản nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn và những tỉnh lân cận. Trình độ đội ngũ y bác sỹ của Thành phố đã từng bước bắt kịp các nước phát triển trong khu vực, tiếp cận nền tiến bộ của y khoa thế giới; công tác cải cách hành chính vào lĩnh vực y tế để nâng cao công tác phục vụ, bảo vệ, và chăm sóc sức khỏe người dân ngày một tốt hơn. Công tác y tế dự phòng cũng ngày 2
- được các cấp quan tâm hơn, với phương châm “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”, y tế dự phòng (YTDP) của Thành phố đã hoàn thành nhiều mục tiêu thiên niên kỷ như: Phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, giảm tỷ lệ trẻ em tử vong dưới 5 tuổi, thu hẹp sự lây lan của HIV/AIDS, tăng cường tỷ lệ người dân sử dụng nước hợp vệ sinh, phòng ngừa các loại dịch bệnh theo mùa, tổ chức các hoạt động tiêm chủng ở trẻ em và bà mẹ mang thai, phòng ngừa và kiểm soát địch bệnh bước đầu đáp ứng được yêu cầu đặt ra trong chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. Bên cạnh những kết quả đó vẫn còn nhiều thách thức hạn chế nhất là tỷ lệ những người mắc những bệnh mãn tính không lây lan có chiều hướng tăng cao; công tác truyền thông giáo dục sức khỏe vẫn chưa thực sự hiệu quả; công tác kiểm soát, hạn chế HIV/AIDS chưa thực hiện có hiệu quả, đặc biệt là công tác phòng, chống dịch bệnh mặc dù nhận được rất nhiều sự quan tâm của các cấp chính quyền và ngành y tế, tuy nhiên, hàng năm những đợt dịch bệnh bùng phát, gây thiệt hại lớn đến sức khỏe và tính mạng của người dân, trên địa bàn. Bộ máy quản lý nhà nước (QLNN) về YTDP còn chưa ổn định, thiếu gắn kết trong hoạt động; cơ cấu đội ngũ mất cân đối giữa lực lượng YTDP với toàn ngành y tế Thành phố (chỉ chiếm 17,3%, chỉ tiêu ít nhất phải chiếm 30%); mất cân bằng giữa trình độ của đội ngũ giữa tuyết Thành phố với tuyến cơ sở,.. đã và đang ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của công tác phòng ngừa bệnh tật của Thành phố [111]. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những thách thức, hạn chế trong việc thực nhiệm vụ của lực lượng YTDP, có nguyên nhân chủ quan, có những nguyên nhân khách quan, song cũng có những nguyên nhân xuất phát từ việc xây dựng, phát triển NNL YTDP trong giai đoạn quan chưa được thực hiện tốt. xuất phát từ vị trí công tác và từ những lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn chủ đề: “Quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, làm đề tài tốt nghiệp tiến sỹ, chuyên ngành Quản lý công, vừa có ý nghĩa về mặt lý luận vừa có giá trị về mặt thực tiễn, góp phần vào việc nang cao chất lượng, hiệu quả QLNN trong lĩnh vực y tế nói chung tại TP. Hồ Chí Minh. 3
- 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN đối với NNL YTDP, nhằm đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực này tại TP. Hồ Chí Minh từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích, đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài quản lý nhà nước đối với NNL YTDP; - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với NNL YTDP; - Trên cơ sở khung lý thuyết, tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh; chỉ ra được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm ổn định và phát triển bền vững NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu các biện pháp quản lý nhà nước (QLNN) đối với NNL YTDP trong khu vực công tại TP. Hồ Chí Minh thông qua các nội dung chủ yếu sau: Một là, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển NNL YTDP. Hai là, ban hành, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý NNL YTDP. Ba là, tổ chức bộ máy thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với NNL YTDP. Bốn là, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá NNL YTDP. Năm là, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý NNL YTDP. 3.2. Về thời gian và không gian nghiên cứu - Về thời gian: Luận án tiến hành nghiên cứu giai đoạn từ năm 2010 đến nay (Năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định số 633/QĐ-BYT ngày 23/02/2010 về việc ban hành hướng dẫn thực hiện “Chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”). - Về không gian: Luận án tiến hành nghiên cứu trong phạm vi TP. Hồ Chí Minh. 4
- 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin; những cơ sở phương pháp luận của khoa học quản lý công; tư tưởng Hồ Chí Minh về nguồn nhân lực nói chung, NNL YTDP nói riêng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án được thực hiện dựa trên một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập thông tin dữ liệu, số liệu, phương pháp phân tích, phương pháp đánh giá, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp diễn dịch, phương pháp quan sát... Cụ thể: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Phương pháp này được nghiên cứu sinh sử dụng để bổ sung cơ sở lý luận cho luận án. Luận án đã tập trung nghiên cứu những dữ liệu, số liệu thống kê; những công trình nghiên cứu, đề tài, bài viết có liên quan đến phát triển NNL và NNLYTDP. Nghiên cứu những chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (VBQPPL); những chủ trương và định hướng phát triển y tế của Thành phố trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Được nghiên cứu sinh sử dụng để thu thập thông tin về thực trạng và giải pháp của luận án. Phương pháp này tác giả đã chuẩn bị bảng hỏi cho 3 nhóm đối tượng với 400 phiếu hỏi, trong đó có 50 cán bộ là lãnh đạo, quản lý Sở Y tế, Trung tâm kiểm soát bệnh tật Thành phố, lãnh đạo các Trung tâm Y tế tuyến quận, huyện; 150 đối tượng là viên chức y tế dự phòng và 200 đối tượng là người dân. Số lượng phiếu phát ra là 400 phiếu, số lượng phiếu thu về là 400 phiếu, tác giả đã tiến hành xử lý số liệu để có kết quả khảo sát làm căn cứ cho việc phân tích, đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2010 - 2019. - Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để tham vấn, thu thập những thông tin dữ liệu và phân tích mô tả số liệu. 5
- - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: so sánh, phân tích, đánh giá để làm rõ những vấn đề thực tiễn ngành y tế, y tế dự phòng tại TP. Hồ Chí Minh; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối vứi NNL YTDP thể hiện ở các mặt ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của thực trạng chất lượng đó trong Chương 3 của Luận án. - Phương pháp nghiên cứu dự báo: qua nghiên cứu, thu thập thông tin, đánh giá thức trạng NNL YTDP Thành phố và thực trạng QLNN đối với y tế dự phòng tại TP. Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra những dự báo về tình hình có liên quan, góp phần làm cơ sở đề xuất những giải pháo góp phần hoàn thiện QLNN đối với y tế dự phòng tại TP. Hồ Chí Minh. 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu của đề tài 5.1. Câu hỏi nghiên cứu Trong những năm gần đây, NNL YTDP của TP. Hồ Chí Minh đã đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ phòng, chống và kiểm soát bệnh tật cho nhân dân trên địa bàn Thành phố hay không? Hoạt động quản lý nhà nước đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh diễn ra như thế nào? Những ưu điểm, hạn chế trong hoạt động quản lý nhà nước đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh là gì? Tại sao lại tồn tại những hạn chế đó? Cần phải có quan điểm và giải pháp như thế nào để hoàn thiện QLNN đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới? 5.2. Giả thuyết nghiên cứu Quản lý nhà nước đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, cơ bản thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo NNL YTDP cho Thành phố trong việc phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật cho nhân dân trên địa bàn. Bên cạnh kết quả trên, thực trạng NNL YTDP của Thành phố vẫn còn những thách thức, hạn chế về quy mô, số lượng và chất lượng. Sự mất cân đối giữa các cơ sở, các tuyến YTDP giữa cấp Thành phố với cấp cơ sở; sự thiếu hụt lực lượng y bác sỹ trong giai đoạn gần đây cũng là những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, thách thức trong việc thực hiện nhiệm 6
- vụ của ngành YTDP. Nếu nghiên cứu và đánh giá đúng tình hình thực trạng, tìm ra các nguyên nhân của những thực trạng đó sẽ xây dựng được một hệ thống các giải pháp QLNN đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn kế tiếp, góp phần nâng cao hiệu quả QLNN trong việc phát triển NNL YTDP, đáp ứng yêu cầu của Thành phố trong công tác đảm bảo sức khỏe cho người dân trong thời gian tới. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa lý luận - Hệ thống hóa một cách tương đối khái quát các nghiên cứu hiện có về quản lý và quản lý nhà nước về: nguồn nhân lực, nguồn nhân lực y tế, NNL YTDP. Từ đó, có đánh giá khoa học đối với những kết quả nghiên cứu có ý nghĩa tích cực và làm rõ những nội dung mới cần nâng cao, phát triển; - Hệ thống hóa những nội dung lý luận và thực tiễn làm cơ sở khoa học cho nội dung nghiên cứu QLNN đối với NNL YTDP. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh; - Phân tích, đánh giá mục tiêu phát triển NNL YTDP. Đồng thời, đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động QLNN đối với NNL YTDP hiện nay. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ thực trạng NNL YTDP và thực trạng QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh. - Kết quả nghiên cứu của Luận án là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tham khảo, tra cứu và đề xuất chính sách, hoàn thiện bộ máy đối QLNN đối với NNL YTDP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên cả nước. - Luận án là tài liệu tham khảo trong các nghiên cứu, trong hoạt động giảng dạy về QLNN đối với nguồn nhân lực, nguồn nhân lực y tế nói chung và các nội dung liên quan đến hoạt động QLNN đối với NNL YTDP nói riêng. 7. Những đóng góp mới của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án có những đóng góp mới như sau: 7
- - Luận án có thể hệ thống hóa một cách cơ bản những vấn đề lý luận và thực tiễn trong hoạt động QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh, QLNN đối với NNL YTDP trên địa bàn cấp thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh). - Việc phân tích làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh giúp tác giả có thể đánh giá một cách khách quan hoạt động QLNN đối với NNL YTDP trong thời gian tới. - Từ việc nghiên cứu làm rõ thực trạng QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh, chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Trên cơ sở phân tích phương hướng, quan điểm của Thành ủy TP.Hồ Chí Minh về nguồn nhân lực y tế, đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện QLNN đối với NNL YTDP tại TP. Hồ Chí Minh. 8. Cấu trúc của Luận án Luận án được kết cấu bao gồm phần mở đầu, nội dung chính, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục. Trong đó, phần nội dung chính được bố cục thành 4 chương như sau: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chương 2. Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại thành phố Hồ Chí Minh Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực y tế dự phòng tại thành phố Hồ Chí Minh. 8
- Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐỀN ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình về quản lý nguồn nhân lực và quản lý nhà nước về nguồn nhân lực Quản lý nguồn nhân lực (NNL) hay quản trị NNL là một chủ đề nghiên cứu không mới, nhận được sự quan tâm đặc biệt của các học giả, giới khoa học và các nhà quản lý trên thế giới cũng như Việt Nam từ hàng nghìn năm trước cho tới nay. Việc tìm hiểu, nghiên cứu NNL được nhìn nhận, xem xét dưới nhiều phương diện, trên nhiều lĩnh vực khá đầy đủ và mang tính hệ thống, có thể khái quát qua một số công trình trong và ngoài nước dưới đây: 1.1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước - Giáo trình “Human resource management” (Quản trị nguồn nhân lực - HRM) của trường Đại học Minnesota, Hoa kỳ. Giáo trình được kết cấu gồm 15 chương, đề cập đến những vấn đề và nội dung quản trị NNL xã hội, quản trị NNL doanh nghiệp: những vấn đề lý luận về NNL, quản trị NNL, vai trò, nội dung yêu cầu, kỹ năng cần thiết để quản trị NNL, xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý NNL; những công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng NNL, giữ chân NNL trong tổ chức và những vấn đề thực trạng quản lý NNL trong môi trường quốc tế. Theo nhóm tác giả, Quản lý nguồn nhân lực là quá trình sử dụng con người, đào tạo, bồi thường cho họ, phát triển các chính sách liên quan đến nơi làm việc và phát triển các chiến lược để giữ chân nhân viên [176, tr.36-43]. Quản lý nguồn nhân lực (HRM) gồm 7 nội dung cơ bản: nhân sự, thiết lập chính sách, bồi thường thiệt hại và lợi ích, duy trì, đào tạo, luật lao động, và bảo vệ người lao động. Ngoài việc quan tâm đến bảy khía cạnh bên trong, các nhà quản lý HRM phải cập nhật những thay đổi của môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến nhân viên của họ. Các xu hướng đối với lịch trình linh hoạt và tắt tiếng từ xa là những ví dụ về các khía cạnh bên ngoài [176, tr.45-126]. - Cuốn sách “Human resource management”, được tác giả Gaurav Sankalp 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p | 29 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p | 238 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu phố cổ Hà Nội với sự tham gia của cộng đồng
181 p | 43 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 33 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 35 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p | 40 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 70 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p | 29 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Mô hình và giải pháp quản lý hồ điều hòa nhằm điều tiết nước mưa, giảm thiểu úng ngập đô thị trung tâm thành phố Hà Nội
207 p | 34 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn