Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam
lượt xem 13
download
Luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề liên quan đến đề tài luận án; cơ sở khoa học quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình; thực trạng quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam hiện nay; quan điểm và giải pháp tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, không sao chép, trùng lắp với bất kỳ công trình nào đã công bố, các số liệu nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, tài liệu tham khảo của các tác giả khác đều được chỉ dẫn nguồn theo quy định. TÁC GIẢ LUẬN ÁN
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCV : Báo cáo viên BLGĐ : Bạo lực gia đình CEDAW : Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ CTV : Cộng tác viên HĐND : Hội đồng nhân dân KT-XH : Kinh tế, xã hội NGO : Tổ chức phi chính phủ PCBLGĐ : Phòng, chống bạo lực gia đình QLNN : Quản lý nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân UN : Liên hợp quốc UNFPA : Qũy Dân số Liên hợp quốc UNICEF : Qũy Nhi đồng Liên hợp quốc VH-TT-DL : Văn hóa, Thể thao và Du lịch WTO : Tổ chức Y tế thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê Trung tâm tư vấn, Nhà tạm lánh và Nhà ở cho thuê dành cho nạn nhân bị bạo lực gia đình tại Hàn Quốc ............................ 68 Bảng 2.2: Thống kê của Cảnh sát Australia về bạo lực gia đình .................... 72 Bảng 3.1. Số vụ BLGĐ từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2018 ở Việt Nam80 Bảng 3.2: Kết quả điều tra về các loại hình bạo lực gia đình ......................... 81 Bảng 3.3: Kết quả điều tra về bạo lực gia đình .............................................. 82 Bảng 3.4. Nguyên nhân của bạo lực gia đình tại các địa phương ................... 83 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát tính chất tác động của BLGĐ ............................. 85 Bảng 3.6: Kết quả điều tra về hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo về phòng, chống BLGĐ ở các địa phương ............................................... 94 Bảng 3.7: Kết quả điều tra về hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong phòng, chống BLGĐ ...................................................... 95 Bảng 3.8: Kết quả điều tra về hiệu quả hoạt động truyền thông phòng, chống bạo lực gia đình ..................................................................... 102 Bảng 3.9. Biện pháp xử lý người gây ra bạo lực gia đình (2012 - 2017) ...... 110 Bảng 3.10: Kết quả điều tra về hiệu quả triển khai hoạt động thanh, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm khi bạo lực gia đình xảy ra ............................................................................. 112 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát về các khó khăn thường gặp trong quá trình thực hiện các chính sách phòng, chống bạo lực gia đình ở địa phương ....... 120 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát đề xuất cách thức lồng ghép kiến thức về phòng, chống bạo lực gia đình trong các chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia...................................................... 135
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1. Độ tuổi của nạn nhân bạo lực gia đình....................................... 81 Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát tác động của BLGĐ đến các thành viên gia đình ................................................................................. 85 Biểu đồ 3.3: Kết quả điều tra yêu cầu cần thiết phải hoàn thiện khung chính, pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình hiện nay ở Việt Nam ......................................................................... 91 Biểu đồ 3.4: Kết quả điều tra về hiệu quả tác động của các hình thức khuyến khích hoặc xử lý vi phạm liên quan đến việc thực hiện chính sách phòng, chống bạo lực gia đình ........................................ 111
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................... 14 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................. 14 1.1.1. Những công trình khoa học trong nước và nước ngoài liên quan đến bạo lực gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình ......................... 14 1.1.2. Những công trình khoa học trong nước và ngoài nước liên quan đến quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ....................... 19 1.2. Nhận xét chung ......................................................................................... 26 1.2.1. Nhận xét tổng quát ........................................................................ 26 1.2.2. Những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình đã nghiên cứu được luận án kế thừa, phát triển ......... 27 1.2.3. Những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình nhưng chưa được giải quyết, còn nhiều tranh luận, vướng mắc ............................................................................................... 27 1.2.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................... 30 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ................................................................. 33 2.1. Khái niệm có liên quan đến đề tài luận án .............................................. 33 2.1.1. Gia đình ......................................................................................... 33 2.1.2. Bạo lực và bạo lực gia đình........................................................... 33 2.1.3. Phòng, chống bạo lực gia đình ..................................................... 36 2.1.4. Quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ...................... 37
- 2.2. Nội dung, vai trò và tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình.................................................................... 42 2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình...... 42 2.2.2. Vai trò quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ......... 50 2.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình............................................................................ 53 2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình .................................................................................................................. 57 2.3.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 57 2.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 64 2.4. Kinh nghiệm quản lý phòng, chống bạo lực gia đình ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm có thể vận dụng cho Việt Nam ................................. 65 2.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................... 66 2.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................... 69 2.4.3. Kinh nghiệm của Australia ........................................................... 71 2.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................................. 75 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .................... 78 3.1. Thực trạng về bạo lực gia đình ở Việt Nam ............................................ 78 3.1.1. Mức độ và các hình thức bạo lực gia đình.................................... 80 3.1.2. Nguyên nhân bạo lực gia đình tại Việt Nam................................. 82 3.1.3. Hậu quả bạo lực gia đình tại Việt Nam ........................................ 84 3.1.4. Nhận xét chung ............................................................................. 86 3.2. Thực tiễn quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam .......................................................................................................... 86 3.2.1. Xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình ............................................................................................. 86 3.2.2. Tổ chức bộ máy và nguồn lực quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ...................................................................................... 91
- 3.2.3. Tổ chức thực hiện, triển khai hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình ................................................................................................. 101 3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình .................................................... 108 3.2.5. Hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình ..................... 112 3.3. Đánh giá chung ....................................................................................... 116 3.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................... 116 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 118 CHƯƠNG 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM ......................................................................... 122 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ................................................. 123 4.1.1. Quán triệt quan điểm của Đảng nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình..................... 123 4.1.2. Định hướng tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ............................................................. 125 4.1.3. Mục tiêu tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ............................................................. 127 4.2. Bối cảnh tác động đến quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ................................................................................................................ 128 4.2.1. Tác động của hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ................................................................................................ 128 4.2.2.Chênh lệch giàu nghèo ................................................................ 129 4.4.3. Tác động của thiên tai, dịch bệnh ............................................... 130 4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam ............................................................................................ 131 4.3.1. Tăng cường đổi mới công tác truyền thông phổ biến giáo dục pháp luật nhằm thống nhất nhận thức trong phòng, chống bạo lực gia đình ............................................................................................................... 132
- 4.3.2. Hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình.......................................................................... 135 4.3.3. Kiện toàn bộ máy và nguồn lực quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình .................................................................................... 137 4.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình....... 143 4.3.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các mô hình phòng, chống bạo lực gia đình ........................................................................................... 145 4.3.6. Nâng cao hiệu quả phối hợp của các tổ chức đoàn thể trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình ........................................................ 148 4.3.7. Tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình . 150 KẾT LUẬN ................................................................................................ 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Gia đình là một tế bào, một thiết chế xã hội trong cơ cấu của xã hội, là nhân tố quyết định đến sự phát triển và thịnh vượng của các quốc gia, xã hội và hạnh phúc của từng gia đình. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Quan tâm đến gia đình là đúng và nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình" [50]. Văn kiện Đại hội Đảng cũng xác định: “Nêu cao trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng và bồi dưỡng các thành viên của mình có lối sống lành mạnh, trung thực, nhân ái, thủy chung tôn trọng kỷ cương, phép nước, cần cù lao động và học tập làm cho gia đình thực sự là tổ ấm của mỗi người và là tế bào lành mạnh của xã hội” [20]. Vai trò của gia đình rất quan trọng nên bạo lực xảy ra trong gia đình không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới các thành viên trong gia đình mà còn ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Thực tế, BLGĐ xảy ra ở tất cả các quốc gia trên thế giới kể cả các nước phát triển cũng phải đấu tranh nhằm PCBLGĐ. Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của văn hóa Phương Đông, tư tưởng Nho giáo. Bên cạnh đó, sự tác động của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã đang và sẽ ảnh hưởng tới hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam. Sự tác động của các nhân tố kể trên đã tạo ra những cơ hội và thách thức trong hoạt động QLNN về PCBLGĐ. Vì vậy, PCBLGĐ không chỉ là trách nhiệm riêng của Nhà nước mà còn là trách nhiệm chung của mỗi công dân và của toàn xã hội. PCBLGĐ sẽ bảo vệ được nạn nhân bị BLGĐ, phòng ngừa nguy cơ BLGĐ có thể xảy ra trong mỗi gia đình, nuôi sống tế bào xã hội, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và duy trì sự ổn định của xã hội. Ngược lại, nếu không PCBLGĐ sẽ tác động tiêu cực tới quá trình phát triển kinh tế trong gia đình, sang chấn tâm lý 1
- thành viên gia đình, trường hợp xấu ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của nạn nhân, ảnh hưởng tới nguồn lực lao động của đất nước, kìm hãm sự phát triển KT-XH, từ đó gây bất ổn trong xã hội. Trước tình hình BLGĐ vẫn đang diễn ra hết sức phức tạp, ngày càng có nhiều vụ BLGĐ được phát hiện. Trong đó, có không ít vụ nghiêm trọng, dã man gây tàn tật vĩnh viễn đối với nạn nhân BLGĐ, thậm chí gây tử vong. Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, quyết sách và thực thi nhiều giải pháp. Ngay sau khi Luật Phòng, chống bạo lực gia đình được Quốc hội khóa XII thông qua năm 2007 và có hiệu lực thi hành năm 2008, Chính phủ và Bộ, ngành có liên quan đã nhanh chóng triển khai nhằm áp dụng những quy định của Luật vào thực tiễn đời sống. Tháng 5/2012, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn 2030. Tháng 02/2014, phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020. Tháng 03/2017 ban hành Chỉ thị số 11/CT- TTg ngày 29/3/2017 về việc đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. Tháng 02/2020 ban hành Chỉ thị số 08/CT-TTg về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình. Tính đến đầu năm 2020, đã có 08 Luật điều chỉnh hành vi BLGĐ, hơn 12 Nghị định hướng dẫn thi hành Luật PCBLGĐ, 14 quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 17 Thông tư hướng dẫn, 17 văn bản chỉ đạo của các Bộ, ban ngành và đoàn thể được ban hành [Phụ lục1]. Ngoài văn bản quy phạm, văn bản quản lý điều hành cũng được Bộ, ngành ban hành nhằm chỉ đạo ngành dọc thực thi tốt nhiệm vụ PCBLGĐ. Số văn bản hành chính bao gồm cả trung ương và địa phương trên toàn quốc ban hành trong thời gian qua đã lên đến hàng trăm văn bản. Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn, kế hoạch thực tổ chức thực hiện, hoạt động truyền thông về PCBLGĐ cũng được các cơ quan trung ương và địa phương quan tâm. Ngoài cơ quan QLNN, sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ trong 2
- nước và các tổ chức quốc tế đã góp phần quan trọng vào công cuộc PCBLGĐ. Bên cạnh đó, các mô hình can thiệp, hình thức tư vấn hỗ trợ nạn nhân cũng được thiết lập, tập trung và nâng cao nhận thức xóa bỏ định kiến giới, tăng quyền cho phụ nữ. Các hoạt động can thiệp phổ biến như: truyền thông, tập huấn, tư vấn, hỗ trợ nạn nhân, xây dựng mô hình, câu lạc bộ PCBLGĐ tiếp tục nhân rộng mô hình thành công và thử nghiệm một số mô hình mới đã đem lại những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, sau hơn 10 năm thi hành Luật, công tác PCBLGĐ vẫn còn mang tính cục bộ, manh mún và thiếu sự thống nhất từ trung ương đến cơ sở. Công tác PCBLGĐ chưa đáp ứng yêu cầu xây dựng gia đình hạnh phúc, xây dựng xã hội trách nhiệm, chủ yếu tập trung xử lý hậu quả, việc này gây tổn thất đến lợi ích xã hội. Các biện pháp can thiệp mới chỉ tập trung vào xử lý những vụ việc xảy ra khi nạn nhân đã bị tổn thương. Một số chương trình dựa vào cộng đồng có quy mô còn tương đối nhỏ so với nhu cầu thực tế. Quản lý nhà nước về PCBLGĐ tồn tại nhiều mặt yếu kém như: Thể chế về PCBLGĐ còn nhiều bất cập, chưa hoàn thiện, còn chồng chéo ở một số văn bản; nguồn nhân lực quản lý thiếu về số lượng, chưa đảm bảo được trình độ chuyên môn; nguồn ngân sách phục vụ cho công tác PCBLGĐ còn hạn chế; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý khiếu nại, tố cáo còn lỏng lẻo, chưa thường xuyên, chưa đem lại hiệu quả cao… Nguyên nhân dẫn đến những yếu kém đó do công tác quản lý, chương trình truyền thông về PCBLGĐ bộc lộ những hạn chế nhất định, cơ chế chính sách, biện pháp xử phạt vi phạm mới chỉ dừng lại ở hình thức răn đe. Để khắc phục được những hạn chế, bất cập đó cần có các giải pháp hữu hiệu trong QLNN về PCBLGĐ: Hoàn thiện thể chế QLNN về PCBLGĐ; Kiện toàn bộ máy tổ chức về PCBLGĐ; Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức QLNN; Thu hút sự tham gia rộng rãi của tầng lớp nhân dân và tổ chức xã hội trong công tác PCBLGĐ; Tăng cường đầu tư tài chính, cơ sở vật chất phục vụ công 3
- tác PCBLGĐ; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết khiếu nại tố cáo về PCBLGĐ; Tăng cường hội nhập quốc tế về PCBLGĐ. Xuất phát từ những đòi hỏi khách quan trên và cho đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu khoa học đề cập một cách đầy đủ đến vai trò của quản lý nhà nước trong việc hoạch định cơ chế, chính sách thực hiện PCBLGĐ ở Việt Nam. Hơn nữa xuất phát từ vai trò quyết định của gia đình đối với sự phát triển KT-XH và xuất phát từ chính chức năng xã hội vốn có của Nhà nước, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn “Quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam” làm Luận án mã ngành Quản lý công. Luận án có tính thời sự cấp thiết về lý luận và thực tiễn trong bối cảnh hội nhập quốc tế để thực hiện mục tiêu phát triển quốc gia bền vững, xây dựng gia đình hạnh phúc, xã hội thịnh vượng với quan điểm “lấy phòng làm chính trong cuộc chiến ngăn chặn và đẩy lùi BLGĐ”, góp phần hoàn thiện công tác QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam hiện nay 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận án là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất, tiến hành khảo cứu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan trực tiếp đến chủ đề của luận án, chỉ ra những vấn đề các công trình đã giải quyết mà luận án có thể kế thừa, xác định những vấn đề luận án cần phải giải quyết. Thứ hai, nghiên cứu những vấn đề lý luận về QLNN về PCBLGĐ, cụ thể là phân tích làm rõ các khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung QLNN, các yếu tố tác động đến QLNN về PCBLGĐ. 4
- Thứ ba, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về PCBLGĐ, xác định kết quả, hạn chế và nguyên nhân để có cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về PCBLGĐ. Thứ tư, xác định quan điểm và đề xuất các hệ thống giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam hiện nay. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: nghiên cứu QLNN về PCBLGĐ, tập trung vào bạo lực đối với phụ nữ, trẻ em trong gia đình. - Thời gian: giai đoạn 2008 – 2018 (kể từ khi có Luật PCBLGĐ). - Về không gian nghiên cứu: hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở địa bàn thành phố Hà Nội, tỉnh Thừa thiên – Huế và tỉnh Đắk Nông. 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu - Cần nhận thức lý luận về khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực ở Việt Nam như thế nào?. - Những yếu tố nào có tác động, ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN về PCBLGĐ và thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đó ở Việt Nam hiện nay? - Hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam đang diễn ra như thế nào? Phù hợp hay không phù hợp với nhận thức về mục tiêu, đặc điểm, vai trò, chủ thể, nội dung, hình thức hoạt động QLNN về PCBLGĐ cũng như về yêu cầu mà hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam đang hướng tới? - Nâng cao hiệu quả hoạt động QLNNN về PCBLGĐ ở Việt Nam hiện nay cần xuất phát từ những quan điểm nào và cần thực hiện những giải pháp nào để thực hiện hóa các quan điểm đó? 5
- 4.2. Giả thuyết nghiên cứu - Khái niệm QLNN về PCBLGĐ đã cơ bản được định hình nhưng vai trò và nội dung của QLNN về PCBLGĐ chưa được xác định và phân tích rõ. Điều này đang ảnh hưởng lớn tới việc nhận diện chính xác các yêu cầu của hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam. - Có nhiều yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến QLNN về PCBLGĐ, ảnh hưởng đến tính hiệu lực và hiệu quả nhưng khả năng tác động của các yếu tố đó chưa được nhận diện đầy đủ, một số yếu tố khác đang được hiểu và vận dụng chưa chính xác. Do vậy, sự tác động của các yếu tố đang đi theo chiều hướng bất lợi, gây ảnh hưởng tiêu cực đến tính hiệu quả trong hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam. - Hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần hiện thực hóa các chủ trương, chính sách xã hội của Đảng, Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó, hệ thống văn bản pháp luật về PCBLGĐ và thực tiễn hoạt động QLNN về PCBLGĐ còn nhiều bất cập, hạn chế do xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. - Các quan điểm và giải pháp được áp dụng trong thời gian qua chưa thực sự phù hợp và thiếu tính toàn diện. Một số giải pháp chưa được triển khai do nhận thức chưa đầy đủ, một số giải pháp khác thiếu tính khả thi do chưa xây dựng được các điều kiện đảm bảo. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận án được thực hiện dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng của triết học Marx-Lenin và một số lý thuyết chính trị-pháp lý khác, bao gồm lý thuyết về quyền con người, lý thuyết về quản trị nhà nước. Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về gia đình; đường lối củ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về gia đình, xây dựng gia đình văn hóa mới về PCBLGĐ. 6
- 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận, nghiên cứu dưới góc độ Quản lý công, theo đó sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: phương pháp nghiên cứu lịch sử, phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê và sơ đồ hoá kết hợp chặt chẽ với phương pháp chuyên gia, khảo sát thực tiễn để kế thừa và chọn lọc những tri thức khoa học, những kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước về PCBLGĐ. Cụ thể: 5.2.1. Phương pháp tổng quan tài liệu Thu thập, vận dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích các tài liệu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Các tài liệu được thu thập gồm có: các văn kiện Đảng, văn bản pháp luật, tài liệu, giáo trình và các công trình, bài viết có liên quan đến QLNN về PCBLGĐ. Phương pháp này được sử dụng nhằm khái quát hóa, hệ thống hóa lý luận để xây dựng khung lý thuyết của luận án. Luận án cũng kế thừa kết quả nghiên cứu đã có, sử dụng, bổ sung và phát triển các luận cứ khoa học và thực tiễn mới phù hợp với mục đích, mục tiêu nghiên cứu của luận án. 5.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu thống kê có sẵn Số liệu thống kê được sử dụng trong đề tài luận án bao gồm số liệu thống kê về các vụ bạo lực gia đình theo biểu mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số liệu thống kê của một số tỉnh thành về việc xử lý các vụ việc BLGĐ. Các số liệu này sẽ cung cấp bức tranh tổng thể về thực trạng BLGĐ ở Việt Nam. Đồng thời, cung cấp bằng chứng để đánh giá hiệu quả QLNN về PCBLGĐ trên phạm vi toàn quốc. 5.2.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn thông qua điều tra xã hội học Khảo sát xã hội học cho phép nghiên cứu sinh có thêm dữ liệu chứng minh giả thuyết nghiên cứu bằng số liệu khảo sát định lượng và lý giải cho số liệu thống kê, số liệu định lượng bằng các thông tin định tính. Nguồn dữ liệu từ khảo sát xã hội học cũng cho phép so sánh, đánh giá và nhìn nhận một cách rõ 7
- nét, khách quan hơn về thực trạng QLNN về PCBLGĐ ở góc độ những kết quả đạt được cũng như những bất cập, hạn chế. Qua kết quả phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm, tác giả bổ sung thêm những minh họa cụ thể, góp phần làm rõ hơn các dẫn liệu qua các kết quả phân tích thứ cấp mà tác giả đã sử dụng để phân tích, đánh giá các hoạt động QLNN về PCBLGĐ từ năm 2008 đến nay. Cụ thể, nghiên cứu điều tra xã hội học mà tác giả luận án tiến hành bao gồm: 5.2.3.1. Khảo sát định lượng (điều tra qua bảng hỏi) (a) Đối tượng thu thập thông tin Thực trạng tình hình BLGĐ và thực trạng hiệu quả công tác QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 được đánh giá qua kết quả khảo sát điều tra ý kiến đối với các nhóm đối tượng liên quan như: (i) Đối tượng là các nhà quản lý, lãnh đạo làm việc trong các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương và địa phương; (ii) Nạn nhân bị bạo lực gia đình; và (iii) Người dân (những thành viên khác trong gia đình có bạo lực). Để đảm bảo yêu cầu khách quan, tính thời sự, hiệu quả và cách tiếp cận tư duy hệ thống Luận án đã xây dựng 01 mẫu phiếu khảo sát kết hợp phỏng vấn sâu áp dụng chung cho nhóm đối tượng (i). Vì đây là đối tượng trực tiếp tham gia, hỗ trợ công tác PCBLGĐ và QLNN về PCBLGĐ ở các địa phương, có chuyên môn và kinh nghiệm chia sẻ thông tin và đánh giá về hiệu quả, hạn chế và nguyên nhân trong QLNN về PCBLGĐ. Đối với nhóm đối tượng (ii) và (iii), Luận án thực hiện phỏng vấn sâu, kết hợp phân tích, tổng hợp kết quả thống kê, báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công tác PCBLGĐ (2008-2017)[13], số liệu thống kê của một số tỉnh thành về việc xử lý các vụ việc BLGĐ và kết quả điều tra xã hội học của các công trình nghiên cứu khoa học đã thực hiện đối với đối tượng (ii), (iii). (b) Địa bàn nghiên cứu và mẫu nghiên cứu Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, thời gian tiến hành và kinh phí nghiên cứu, tác giả đã lựa chọn có chủ đích 03 địa phương thực hiện khảo sát bằng 8
- bảng hỏi. Các địa phương này được lựa chọn dựa trên tiêu chí: (i) Đại diện khu vực địa lý, cụ thể: Khu vực miền Bắc: Hà Nội, Khu vực miền Trung: Huế; Khu vực Tây Nguyên: Đắk Nông; (ii) Đây cũng là các địa phương có điểm khác biệt trong việc thực thi chính sách PCBLGĐ. Điều này được thể hiện qua độ bao phủ của các mô hình PCBLGĐ ở các địa bàn nghiên cứu. Theo số liệu thống kê của Bộ VH-TT-DL năm 2018, Hà Nội đạt 437/584 xã/phường/thị trấn có mô hình PCBLGĐ, chiếm 74,8% độ bao phủ; Huế đạt 152/77 xã/phường/thị trấn có mô hình PCBLGĐ, chiếm 50,5% độ bao phủ; Đắk Nông đạt 184/129 xã/phường/thị trấn có mô hình PCBLGĐ, chiếm 70,1% độ bao phủ [13]; Mẫu ngẫu nhiên được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện với số lượng 300 người, tỉ lệ bằng nhau giữa 3 địa bàn khảo sát. Đặc điểm nhân khẩu, xã hội cơ bản của mẫu nghiên cứu theo nguồn của khảo sát đề tài cụ thể như sau: - Giới tính: Nam 234 người (78%); Nữ 66 người (22 %). - Độ tuổi: Dưới 30 tuổi: 4 người (1,3%); Trên 30-45 tuổi:144 người (48%); Trên 45 tuổi: 160 người (50,7%). - Đơn vị công tác: Cơ quan Đảng: 22 người (7,3%); Cơ quan chính quyền: 246 người (82%); Tổ chức đoàn thể: 32 người (10,7%). (c) Thời gian và cách thức thu thập thông tin Thời gian tiến hành điều tra khảo sát là thời gian triển khai các lớp học về chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý đối với Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND cấp xã; bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng tại hệ thống thuộc Học viện Hành chính Quốc gia tại cơ sở Hà Nội, Huế, Đắk Nông trong năm 2018 và đến cuối tháng 1 năm 2019. Ngoài việc lấy ý kiến thông qua phát phiếu khảo sát trực tiếp ở các lớp học, khảo sát còn được áp dụng thông qua phương pháp gọi điện trực tiếp và thông tấn (gửi thư) tức phiếu được phát ra, thu về thông qua đường bưu điện, e-mail. 9
- (d) Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Luận án sử dụng phần mềm SPSS kết hợp với phần mềm Excel xử lý số liệu sơ cấp thu thập được để có được các kết quả phân tích nhằm phản ánh được thực trạng vấn đề nghiên cứu. 5.2.3.2. Khảo sát định tính (a) Phương pháp phỏng vấn sâu đối với nhóm đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức làm công tác QLNN về PCBLGĐ Nhằm tìm hiểu chi tiết hơn về nhận thức và đánh giá của các cá nhân trong việc triển khai các hoạt động QLNN về PCBLGĐ ở Việt Nam hiện nay cũng như những thách thức, khó khăn gặp phải và đề xuất hướng giải quyết trong thời gian tiếp theo, tác giả đã thực hiện các cuộc phỏng vấn sâu theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Đối tượng phỏng vấn là cán bộ, công chức, viên chức làm công tác QLNN về PCBLGĐ tại các tỉnh khảo sát; tổ chức phi chính phủ, giảng viên, người dân…với số lượng 20 cuộc phỏng vấn. Mỗi cuộc phỏng vấn trực tiếp diễn ra từ 15 đến 30 phút. Có một số cuộc phỏng vấn, tác giả đã thực hiện qua điện thoại, thư điện tử bằng các câu hỏi soạn sẵn. Cụ thể: - Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về PCBLGĐ cấp trung ương 02 người: Phỏng vấn trực tiếp; - Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước PCBLGĐ cấp tỉnh (Hà Nội, Huế, Đắk Nông) 03 người: Phỏng vấn trực tiếp tại Hà Nội; Phỏng vấn cán bộ ở Huế, Đắk Nông qua email; - Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước PCBLGĐ cấp cơ sở (Hà Nội, Huế, Đắk Nông - mỗi địa bàn 2 người): Phỏng vấn trực tiếp tại Hà Nội, Phỏng vấn cán bộ ở Huế, Đắk Nông qua email; - Người dân ở cộng đồng (Hà Nội, Huế, Đắk Nông - mỗi địa bàn 2 người) Phỏng vấn trực tiếp tại Hà Nội; Phỏng vấn người dân ở Huế, Đắk Nông qua điện thoại; 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn