intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Việt Nam, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:200

35
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sôngNghiên cứu, kiến nghị các nguyên tắc, tiêu chí và giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Việt Nam, từ đó vận dụng vào điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Việt Nam, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC HÀ NỘI ******* LƢƠNG TIẾN DŨNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC, LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ HÀ NỘI, 10 – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC HÀ NỘI ******* LƢƠNG TIẾN DŨNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC, LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.KTS TRẦN TRỌNG HANH HÀ NỘI, 10 – 2017
  3. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay luận án Tiến sỹ của tôi đã đƣợc hoàn thành. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với PGS.TS.KTS Trần Trọng Hanh đã rất tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và đã động viên, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban giám hiệu và Khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn các thày cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia hiện đang công tác ở trong và ngoài trƣờng đã đóng góp cho tôi nhiều ý kiến trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thày, cô giáo, các bạn đồng nghiệp đang giảng dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình trao đổi, đóng góp nhiều ý kiến, hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận án Lương Tiến Dũng
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép trong bất kỳ công trình nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Tác giả luận án Lương Tiến Dũng
  5. iii MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Lời cam đoan .............................................................................................................. ii Mục lục ....................................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... viii Danh mục bảng, biểu................................................................................................. ix Danh mục hình ............................................................................................................x MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Nội dung nghiên cứu. ..............................................................................................5 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ...............................................................6 7. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án. ...............................6 8. Các khái niệm cơ bản và giải thích từ ngữ ..............................................................7 9. Cấu trúc của luận án. ...............................................................................................9 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH ĐÔ THỊ DU LỊCH ....................................................................................................10 1.1. Tình hình phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị tại một số đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới. ..............................................................................10 1.1.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị trên thế giới. .........................................................................................................10 1.1.2. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại một số đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới. ................................................................................13 1.2. Tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch của Việt Nam. ................................................................................................................. 26 1.2.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị ở Việt Nam........................................................................................................................26 1.2.2. Hệ thống các vùng, các đô thị và cơ sở phục vụ du lịch. ............................28
  6. iv 1.2.3. Hiện trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch tiêu biểu của VN ................................................................................................................ 29 1.2.4. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch của Việt Nam ..................................................................................................35 1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc. .............................................38 1.3.1. Thực trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc, Việt Nam. ............................................................38 1.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị vùng ĐBSH&DHĐB. .......................................................................................43 1.4. Các đề tài và công trình nghiên cứu khoa học có liên quan. .............................48 1.4.1. Ở nƣớc ngoài. ..............................................................................................48 1.4.2. Ở Việt Nam.................................................................................................50 1.5. Đánh giá tổng quát và các vấn đề cần nghiên cứu. ............................................53 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC VIỆT NAM ......................................................................................................55 2.1. Khái niệm, định nghĩa, phân loại và phân cấp quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch..............................................................................................................55 2.1.1. Khái niệm về không gian xanh đô thị..........................................................55 2.1.2. Định nghĩa không gian xanh đô thị. ............................................................56 2.1.3. Phân loại hệ thống không gian xanh đô thị du lịch. ....................................57 2.1.4. Phân cấp quản lý không gian xanh đô thị du lịch ........................................63 2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................64 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật.................................................................64 2.2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến quy hoạch và quản lý hệ thống không gian xanh .................................................................................67 2.2.3. Các chính sách, định hƣớng chiến lƣợc và quy hoạch, kế hoạch có liên quan. ......................................................................................................................68 2.3. Cơ sở lý thuyết. ..................................................................................................71
  7. v 2.3.1. Cơ sở lý luận về sinh thái học, môi trƣờng và phát triển bền vững. ...........71 2.3.2. Các xu hƣớng lý luận về quy hoạch và tổ chức không gian hệ thống không gian xanh đô thị. ....................................................................................................78 2.3.3. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về đô thị và khung thể chế quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch. .............................................................................83 2.4. Các yếu tố chủ yếu tác động đến quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. ..............................................................................87 2.4.1. Bối cảnh chung và đặc điểm nổi trội của vùng ĐBSH&DHĐB. ................87 2.4.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................88 2.4.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội và văn hóa bản địa .............................................89 2.4.4. Công tác quy hoạch và kế hoạch .................................................................89 2.4.5. Thể chế quản lý và phát triển hệ thống không gian xanh đô thị du lịch ..........90 2.4.6. Nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng ...................................................90 2.4.7. Điều phối, liên kết và hợp tác cấp khu vực. ................................................91 2.5. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch ................................................................................................................... 92 2.5.1. Bài học thứ nhất: Về xây dựng định hƣớng chiến lƣợc và nâng cao nhận thức về hệ thống không gian xanh. ........................................................................92 2.5.2. Bài học thứ hai: Về xây dựng hoàn thiện các căn cứ pháp lý và các công cụ quản lý hệ thống không gian xanh .........................................................................92 2.5.3. Bài học thứ ba: Về huy động các nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng dân cƣ. ...................................................................................................................93 2.5.4. Bài học thứ tƣ: Về nâng cao năng lực chính quyền đô thị. .........................93 2.5.5. Bài học thứ năm: Về liên kết, điều phối và hợp tác cấp khu vực và quốc tế. ..94 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC, ÁP DỤNG TẠI ĐÔ THỊ NINH BÌNH. ....................................95 3.1. Quan điểm và mục tiêu. .....................................................................................95 3.1.1. Quan điểm. ..................................................................................................95 3.1.2. Mục tiêu. .................................................................................................97
  8. vi 3.2. Các nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. ....................................................................................98 3.2.1. Các nguyên tắc quản lý hệ thống không gian xanh ....................................98 3.2.2. Các tiêu chí và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch. ............................................................... 100 3.3. Các nhóm giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. ............................................................................................. 103 3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Bổ sung và hoàn thiện các cơ sở pháp lý và công cụ quản lý hệ thống không gian xanh. ..................................................................... 103 3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh thuộc các lĩnh vực. ................................................................................................ 108 3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Tăng cƣờng sự phối hợp trong tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. .................................................................................................. 120 3.3.4. Nhóm giải pháp 4: Phát huy vai trò và sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ, du khách trong quản lý hệ thống không gian xanh. ........................................... 120 3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Điều phối, liên kết giữa các vùng và hệ thống đô thị du lịch trong nƣớc và hợp tác quốc tế. .................................................................... 124 3.4. Một số giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại đô thị Ninh Bình.............. 127 3.4.1. Định hƣớng quy hoạch và phân vùng quản lý hệ thống không gian xanh ........ 127 3.4.2. Nghiên cứu quy định có tính chất định hƣớng quản lý hệ thống không gian xanh tại đô thị du lịch Ninh Bình ...................................................................... 131 3.4.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình với sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ ................ 136 3.5. Các kết quả nghiên cứu và bàn luận................................................................ 141 3.5.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả nghiên cứu . ................... 141 3.5.2. Những đóng góp mới của luận án. ........................................................... 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 144 I. KẾT LUẬN......................................................................................................... 144 II. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 146
  9. vii DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ............................................................................................................. A - 1
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu CX Cây xanh DL Du lịch ĐT Đô thị ĐBSH&DHĐB Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ĐTPT Đầu tƣ phát triển HĐND Hội đồng nhân dân KGX Không gian xanh KT Kinh tế KT&SD Khai thác và sử dụng MT Môi trƣờng NT Nông thôn NXB Nhà xuất bản PTBV Phát triển bền vững QH Quy hoạch QHĐT Quy hoạch đô thị QL Quản lý QLĐT Quản lý đô thị TƢ Trung ƣơng TP Thành phố TX Thị xã TT Thị trấn UBTV Ủy ban thƣờng vụ UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng XH Xã hội
  11. ix DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng Bảng 1.1 Hệ thống các vùng, điểm, khu và đô thị du lịch 28 Bảng 1.2 Hiện trạng hệ thống không gian xanh thị trấn Tam Đảo. 39 Bảng 1.3 Hiện trạng hệ thống không gian xanh TP Hạ Long. 41 Bảng 1.4 Hiện trạng hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình 43 Bảng 2.1 Các loại, chủng loại không gian xanh đô thị 62 Bảng 2.2 Giảm mức ồn (dBA) bằng cây xanh 76 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu dự tính mức che phủ rừng thuộc không gian 77 xanh thiên nhiên Bảng 3.1 Bảng đánh giá quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du 102 lịch. Bảng 3.2 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn chung không giam xanh của các 108 đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB Bảng 3.3 Hệ thống các cơ quan kiểm soát phát triển hệ thống không gian xanh theo quy hoạch tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH 113 và DHĐB Bảng 3.4 Định hƣớng chƣơng trình tổng thể phát triển hệ thống không 114 gian xanh các đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB Bảng 3.5 Bảng tổng hợp diện tích hệ thống không gian xanh đô thị 128 Ninh Bình Bảng 3.6 Hệ thống các vùng quản lý không gian xanh ĐT Ninh Bình 130
  12. x DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Không gian xanh trong một số đô thị thời kỳ cổ đại 10 Hình 1.2 Hệ thống không gian xanh từ cấu trúc đô thị khép kín đến 12 thành phố vƣờn Hình 1.3 Đô thị vệ tinh của Raymond Unwyn 13 Hình 1.4 Cấu trúc đô thị tuyến tính 13 Hình 1.5 Bản đồ 100 đô thị du lịch tiêu biểu của thế giới 14 Hình 1.6 Cơ cấu quy hoạch không gian xanh và một số hình ảnh về hê 15 thống không gian xanh TP Côn Minh, Trung Quốc Hình 1.7 Mặt bằng TP Kyoto và hình ảnh hệ thống không gian xanh 16 TP Kyoto Hình 1.8 Quy hoạch tổng thể và quy hoạch hệ thống không gian xanh 18 Singapore Hình 1.9 Thành phố Oxford, Oxfordshire – Vƣơng quốc Anh 19 Hình 1.10 Thành phốBroxtowe, Nottinghamshire - Vƣơng quốc Anh 19 Hình 1.11 Quy hoạch hệ thống không gian xanh của thành phố Lyon 21 Hình 1.12 Hệ thống không gian xanh TP Barcelona và một số hình ảnh 22 minh họa Hình 1.13 Bản đồ và hình ảnh minh họa hệ thống không gian xanh 24 vùng Milan Hình 1.14 Bản đồ quy hoạch tổng thể và hệ thống không gian xanh TP 25 Curitiba Hình 1.15 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và một số hình ảnh về hệ 26 thống không gian xanh thành phố Irvine Hình 1.16 Sơ đồ các vùng du lịch và hệ thống các đô thị du lịch, khu 28 du lịch của Việt Nam. Hình 1.17 Hiện trạng sử dụng đất và một số hình ảnh về hệ thống 29 không gian xanh đô thị SaPa Hình 1.18 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và một số hình ảnh minh họa 30 về hệ thống không gian xanh Kon Plông Hình 1.19 Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Lạt và một số 31 hình ảnh về không gian xanh thành phố Đà Lạt Hình 1.20 Hệ thống không gian xanh thị xã Cửa Lò 32
  13. xi Hình 1.21 Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Nẵng và một số hình 33 ảnh không gian xanh thành phố Đà Nẵng Hình 1.22 Hệ thống không gian xanh thành phố Vũng Tàu 34 Hình 1.23 Bản đồ và một số hình ảnh không gian xanh thị trấn Tam 39 Đảo Hình 1.24 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Hạ Long và một số hình ảnh minh họa hệ thống không gian xanh thành phố Hạ 40 Long Hình 1.25 Sơ đồ hiện trạng hệ thống không gian xanh và một số hình 42 ảnh về không gian xanh tự nhiên đô thị Ninh Bình Hình 1.26 Sơ đồ hiện trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc và quản 46 lý chuyên môn về hệ thống không gian xanh tại các đô thị Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hệ thống không gian xanh với các hoạt 57 động du lịch của đô thị du lịch Hình 2.2 Phƣơng pháp phân loại tam giác đều 59 Hình 2.3 Sơ đồ phân loại hệ thống không gian xanh đô thị 61 Hình 2.4. Phân cấp quản lý nhà nƣớc về không gian xanh tại các đô thị 64 du lịch Hình 2.5 Quy hoạch chi tiết khu du lịch Tam Đảo 1 70 Hình 2.6 Bản đồ Quy hoạch định hƣớng phát triển không gian thành 70 phố Hạ Long. Hình 2.7. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị Ninh Bình 71 Hình 2.8 Mô hình phát triển bền vững 74 Hình 2.9 Tác dụng điều hòa vi khí hậu của cây xanh đô thị 76 Hình 2.10 Cây xanh trồng thành đai chắn giảm tiếng ồn 76 Hình 2.11 Xu hƣớng quy hoạch hệ thống không gian xanh lồng ghép 79 trong hệ thống quy hoạch lãnh thổ thống nhất Hình 2.12 Xu hƣớng quy hoạch hệ thống không gian xanh lồng ghép trong hệ thống quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch ngành và quy 79 hoạch đô thị Hình 2.13 Phân tích đánh giá và phân vùng kiến trúc cảnh quan trong quy hoạch vùng và quy hoạch đô thị làm cơ sở cho quy 81 hoạch hệ thống không gian xanh Hình 2.14 Mô hình cảnh quan phong thủy lý tƣởng 82 Hình 2.15 Các xu hƣớng tổ chức không gian xanh theo các phƣơng 83 pháp tiếp cận cấu trúc quy hoạch đô thị Hình 2.16 Sơ đồ các hoạt động quản lý đô thị 84
  14. xii Hình 2.17 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nƣớc của nhà nƣớc CHXHCN 85 Việt Nam Hình 2.18 Sơ đồ khung tổ chức quản lý hệ thống không gian xanh tại 86 các đô thị du lịch Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức lập các loại đồ án quy hoạch hệ thống không 109 gian xanh Hình 3.2 Sơ đồ quy trình kỹ thuật lập và thực hiện quy hoạch hệ 110 thống không gian xanh đô thị du lịch Hình 3.3. Mô hình kiểm soát phát triển theo quy hoạch hệ thống không 112 gian xanh đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB Hình 3.4 Tổng mặt bằng quy hoạch hệ thống không gian xanh các đô 115 thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB Hình 3.5 Sơ đồ tổ chức đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống không 116 gian xanh tại các đô thị du lịch Hình 3.6 Tổ chức quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống 117 không gian xanh Hình 3.7 Mô hình quản lý khai thác sử dụng và điều kiện áp dụng cho 119 không gian xanh hạn chế Hình 3.8 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc thống nhất về hệ 121 thống không gian xanh tại các đô thị vùng ĐBSH và DHĐB Hình 3.9 Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ trong quản lý hệ 123 thống không gian xanh Hình 3.10 Sơ đồ hoạt động liên kết vùng và hợp tác quốc tế với việc tổ 126 chức Diễn đàn không gian xanh đô thị du lịch Hình 3.11 Định hƣớng cơ cấu quy hoạch hệ thống không gian xanh đô 127 thị Ninh Bình Hình 3.12 Hệ thống các vùng quản lý không gian xanh ĐT Ninh Bình 130 Hình 3.13 Mô hình tổ chức quản lý đầu tƣ phát triển hệ thống không 138 gian xanh đô thị Ninh Bình
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay cả nƣớc đã hình thành 15 ĐTDL, gồm: TX Sa Pa, TP Hạ Long, TT Tam Đảo, ĐT Đồ Sơn, TX Sầm Sơn, TX Cửa Lò, TP Huế, TP Hội An, TP Đà Lạt, TP Vũng Tàu, TP Nha Trang, TP Phan Thiết, TX Hà Tiên, ĐT Ninh Bình, ĐT Kon Plong [9,20]. Các ĐTDL nói trên đƣợc phân bố tại 7 vùng DL [8,9], trong đó vùng ĐBSH&DHĐB đƣợc chọn là địa bàn nghiên cứu với 4 ĐTDL tiêu biểu gồm: TP Hạ Long, TT Tam Đảo, ĐT Ninh Bình và ĐT Đồ Sơn (hiện nay đã trở thành 01 quận của TP Hải Phòng). Vùng du lịch ĐBSH&DHĐB ở phía Bắc nƣớc ta có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng theo giác độ lịch sử, địa chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giao thông, an ninh quốc phòng và là một “cửa ngõ” giao thƣơng, giao lƣu quốc tế quan trọng của cả nƣớc. Tổng diện tích tự nhiên của Vùng là: 2.106.000 ha, dân số 20.705.200 ngƣời, mật độ trung bình 983 ngƣời/km2, tỷ lệ đô thị hóa là 54% [81]. Hệ thống ĐT của vùng gồm 2 TP trực thuộc Trung ƣơng, 12 TP thuộc tỉnh, 6 TX và 119 TT, trong số 4 ĐTDL có 2 ĐT gắn với di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới là TP Hạ Long và ĐT Ninh Bình, 2 ĐT gắn với điều kiện tự nhiên đặc thù là TT Tam Đảo là ĐTDL miền núi và Quận Đồ Sơn là ĐTDL biển [9]. Ngoài những nét đặc trƣng trên, đặc điểm lịch sử, văn hóa, khí hậu, vẻ đẹp của kỳ quan thiên nhiên phải kể đến hệ thống KGX đa dạng, phong phú chính là cội nguồn và động lực phát triển các ĐTDL hƣớng tới trở thành các cực tăng trƣởng “cốt lõi” của Vùng. Theo pháp luật về du lịch và quy hoạch đô thị, ĐTDL khác với các đô thị thông thƣờng, trƣớc hết phải có tài nguyên DL hấp dẫn trong ranh giới ĐT và khu vực liền kế; có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách với các sản phẩm DL phong phú, hấp dẫn và ngành DL phải có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế. Để đạt đƣợc các tiêu chí trên, KGX tại các ĐTDL trƣớc hết phải đảm bảo quy mô, chất lƣợng, giữ vai trò là “cái nôi” nuôi dƣỡng đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con ngƣời. Mặt khác, KGX còn là một bộ phận quan trọng của cấu trúc không gian ĐT, trong đó hệ thống KGX là bộ
  16. 2 khung bảo vệ thiên nhiên đảm bảo sự PTBV của ĐT mang lại lợi ích về mặt kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái, góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, nhân văn của ĐT, tạo nên bản sắc riêng cho từng ĐT, đồng thời làm giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình BĐKH. Tại các ĐTDL, hệ thống KGX còn là môi trƣờng tổ chức các hoạt động DL, nghỉ dƣỡng nhƣ ngắm cảnh, leo núi, săn bắn, câu cá, tắm biển, thăm quan, thể thao, nghiên cứu, khám phá, vvv…. Đặc biệt, trào lƣu tƣ tƣởng văn hóa “Trở về với thiên nhiên” hiện nay, thì KGX ngày càng có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt. Ngoài ra, mục đích, yêu cầu của công tác QL hệ thống KGX của một ĐTDL cũng khác với việc QL hệ thống KGX của ĐT thông thƣờng ở: Quy mô hệ thống KGX; quy hoạch tổ chức không gian hệ thống KGX; chất lƣợng, hiệu quả và giá trị khai thác sử dụng; phƣơng thức và nguồn lực đầu tƣ phát triển; năng lực và sự phối hợp trong bộ máy QL nhà nƣớc; mức độ tham gia của cộng đồng dân cƣ và du khách. Từ nhận thức trên cho thấy, công tác QL hệ thống KGX giữ một vai trò vô cùng quan trọng đối với các ĐTDL. Tuy nhiên, trong thực tế công tác này chƣa thực sự đƣợc coi trọng và quan tâm đúng mức. Trong các đồ án QHĐT đƣợc duyệt, nội dung QH hệ thống KGX còn mờ nhạt, đối với các dự án đầu tƣ xây dựng, các chủ đầu tƣ còn coi nhẹ việc bố trí đủ diện tích cho KGX; các chính quyền địa phƣơng vẫn chƣa nhận thức đầy đủ về vai trò, chức năng của hệ thống KGX nhƣ một yếu tố PTBV của các ĐTDL. Đến nay, Nhà nƣớc tuy đã ban hành một số văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhƣng chủ yếu mới chỉ quy định cho CX ĐT, song chƣa phù hợp với từng loại và từng cấp QL ĐTDL. Trong việc triển khai thực hiện QH, còn thiếu các mô hình, giải pháp phối hợp giữa các cơ quan tổ chức trong bộ máy QL KGX, từ đó dẫn đến những hệ quả tiêu cực; đặc biệt, tại TT Tam Đảo và TP Hạ Long, quận Đồ Sơn, KGX, thiên nhiên đã bị xâm hại và tàn phá nặng nề; KGX sản xuất kinh doanh phát triển không đƣợc kiểm soát ; diện tích KGX nhân tạo vừa thiếu, vừa kém chất lƣợng. [21] Ở Việt Nam, nhận thức rõ sự cấp thiết của việc PTBV, ngày 12/4/2012 Thủ tƣớng Chính phủ đã có Quyết định số 432/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Chiến lƣợc PTBV Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020; ngày 25/09/2012 Thủ tƣớng Chính phủ đã
  17. 3 có Quyết định số 1393/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến sự cần thiết phải phát triển hệ thống KGX nhƣ một biện pháp xanh hoá cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn cân bằng các hệ sinh thái; góp phần giảm thiểu carbon hƣớng tới phát triển các ĐT xanh, ĐT sinh thái. Tuy nhiên việc hiện thực hóa các chủ trƣơng, chính sách trên còn hạn chế về nhận thức và nguồn lực. Về phạm trù luật pháp, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 27/ 4 /2010 về việc QL không gian, kiến trúc, cảnh quan ĐT và Nghị định định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc QL CX ĐT. Những văn bản này là định hƣớng quan trọng cho việc nghiên cứu phát triển hệ thống KGX nhƣ là giải pháp đảm bảo PTBV ĐTDL ở Việt Nam, tuy nhiên, nó mới dừng ở chủ trƣơng còn các quy định vẫn chƣa thực sự đƣa vào cuộc sống. Trong những năm gần đây, ở Việt Nam cũng nhƣ ở nhiều nƣớc trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu về KGX. Tuy nhiên, phần lớn các đề tài nghiên cứu khoa học, các ấn phẩm sách báo, các luận văn thạc sỹ và luận án tiến sĩ mới chỉ đề cập đến công tác QH, tổ chức không gian CX, mặt nƣớc và thiết kế kiến trúc cảnh quan. Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả chƣa làm rõ đƣợc sự khác biệt giữa “hệ thống CX” với “hệ thống KGX”. Trong lĩnh vực QL nhà nƣớc về KGX đến nay vẫn còn rất ít những đề tài, những công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Đô thị Ninh Bình thuộc vùng DL ĐBSH& DHĐB của Việt Nam, bao gồm TP Ninh Bình làm hạt nhân, huyện Hoa Lƣ và một số đơn vị hành chính cấp xã thuộc TX Tam Điệp và các huyện: Yên Khánh, Yên Mô, Gia Viễn, Nho Quan. Tổng diện tích tự nhiên của ĐT Ninh Bình khoảng 21.052 ha (bằng khoảng 15% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh). Ngày 23 tháng 6 năm 2014, tại Doha, quần thể danh thắng Tràng An có diện tích khoảng 6172ha, với vùng đệm là 6268ha đã đƣợc UNESCO công nhận là Di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. [57] Lý do lựa chọn ĐT Ninh Bình làm ví dụ nghiên cứu bởi đây là một ĐTDL mới, gắn với di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới, là cố đô đầu tiên của nhà nƣớc phong kiến Việt Nam; là nơi hội tụ các giá trị về lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
  18. 4 cảnh, có hệ sinh thái tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhƣ: Tam Cốc Bích Động, cố đô Hoa Lƣ, đền vua Đinh, danh thắng Tràng An, chùa Bái Đính ...; là những bộ phận cấu thành hệ thống KGX vô cùng đa dạng và phong phú mang những giá trị thẩm mỹ, giá trị sử dụng và giá trị tƣơng lai cao. Ngoài ra, QH chung ĐT Ninh Bình có chất lƣợng, trong đó hệ thống KGX đƣợc tổ chức một cách hệ thống và toàn diện, có thể là mẫu hình ĐTDL cho cả vùng ĐBSH&DHĐB và cả nƣớc. Bảo tồn và phát huy các giá trị các di sản văn hoá và thiên nhiên gắn với phát triển ĐT là một nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý KGX tại ĐT Ninh Bình. Nếu làm tốt đƣợc nhiệm vụ này thì việc QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình sẽ không chỉ là mô hình cho nhiều ĐTDL trong cả nƣớc, mà còn khẳng định đƣợc sứ mệnh của ĐT Ninh Bình là “Trung tâm lịch sử văn hoá và du lịch cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế”. Xuất phát từ những lý do trên, việc lựa chọn đề tài là “Quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ” là hết sức cấp bách và cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu, kiến nghị các nguyên tắc, tiêu chí và giải pháp QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, từ đó vận dụng vào điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nƣớc về hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB của Việt Nam, bao gồm: Quản lý quy hoạch ; quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng; quản lý khai thác và sử dụng đối với KGX tự nhiên, KGX bán tự nhiên, KGX nhân tạo tại ĐT và khu dân cƣ NT trên cơ sở đó lấy ĐT Ninh Bình làm ví dụ nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: 3.2.1. Về không gian Hệ thống KGX tại các ĐTDL tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB, bao gồm: TT Tam Đảo, TP Hạ Long, ĐT Ninh Bình, trong đó ĐT Ninh Bình đƣợc chọn ví dụ để nghiên cứu.
  19. 5 3.2.2. Về thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với thời gian lập QH chung các ĐTDL trong vùng ĐBSH &DHĐB đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. 4. Nội dung nghiên cứu. - Điều tra, khảo sát, thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ và các thông tin khoa học, phân tích, đánh giá hiện trạng công tác QL hệ thống KGX các ĐTDL tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB; - Nghiên cứu tổng quan công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL ở Việt Nam và thế giới; - Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học QL hệ thống KGX taị các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB. - Đề xuất các quan điểm, mục tiêu, các nguyên tắc và tiêu chí QL hệ thống KGX, trên cơ sở đó kiến nghị các nhóm giải pháp về QL quy hoạch, QL đầu tƣ phát triển và xây dựng, QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX taị các ĐTDL tiêu biểu vùng ĐBSH& DHĐB. - Áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài, để đề xuất một số giải pháp QL hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. - Bàn luận, đánh giá ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả nghiên cứu của luận án. 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu. Trong luận án đã áp dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu sau: - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thực địa, thu thập xử lý các tài liệu, số liệu, bản đồ; các thông tin khoa học; phƣơng pháp thống kê, phân loại và mô phỏng ... - Phƣơng pháp phân tích, đánh giá và chẩn đoán để xác định tiềm năng, nguồn lực và nhận diện các vấn đề trọng tâm cần phải nghiên cứu giải quyết; - Phƣơng pháp phi thực nghiệm và chuyên gia bao gồm việc quan sát, phỏng vấn, điều tra XH học, tổ chức hội nghị, hội thảo và tham vấn các ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm về các kết quả nghiên cứu;
  20. 6 - Phƣơng pháp dự báo sự tác động của các yếu tố đến công tác QL KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB trong bối cảnh kinh tế - xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; - Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, bao gồm việc thu thập các thông tin (đầu vào), phân tích hộp đen, phát hiện hành vi và quy luật của đổi tƣợng nghiên cứu (đầu ra), làm cơ sở hình thành các mô hình, giả thuyết khoa học và các kịch bản từ đó đƣa ra các giải pháp QL hệ thống KGX hợp lý cho các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 6.1. Về mặt khoa học. - Tổng quan về lý luận và thực tiễn để có nhận thức toàn diện về hệ thống KGX và công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL; - Góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học QL nhà nƣớc về KGX đối với các ĐTDL nói chung và các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng; - Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể tham khảo, áp dụng cho các trƣờng hợp có điều kiện tƣơng tự và sử dụng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học. 6.2. Về mặt thực tiễn - Nhận diện các vấn đề chủ yếu, trọng tâm về công tác QL KGX tại các ĐTDL tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB; - Dự báo xác định các yêu tố có tác động trực tiếp đến công tác QL KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB; - Kiến nghị các giải pháp về QLKGX, bao gồm: QL quy hoạch; QL đầu tƣ phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, trên cơ sở đó áp dụng kết quả nghiên cứu trong điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình. 7. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án. 7.1. Các kết quả nghiên cứu. Luận án là một công trình nghiên cứu khoa học, bao gồm các kết quả sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2