intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức GDHN trrên địa bàn thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:277

34
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức GDHN trrên địa bàn thành phố Hải Phòng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng VHNT của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập và thực trạng quản lý xây dựng VHNT của các trường MN tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng, luận án đề xuất các giải pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức GDHN trrên địa bàn thành phố Hải Phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ---------- TRỊNH NGỌC TOÀN QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÓ TỔ CHỨC GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ---------- TRỊNH NGỌC TOÀN QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÓ TỔ CHỨC GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Nguyễn Thị Hoàng Yến 2. TS. Trương Thị Thúy Hằng HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Tác giả Trịnh Ngọc Toàn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể giảng viên, cán bộ, viên chức Học viện Quản lý giáo dục đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu sinh. Tôi chân thành kính trọng và cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến và TS. Trương Thị Thúy Hằng là những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người đã luôn động viên khích lệ tôi hoàn thành luận án này. Tác giả Trịnh Ngọc Toàn
  5. iii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý GDHN Giáo dục hòa nhập GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên NV Nhân viên MN Mầm non QL Quản lý QLNT Quản lý nhà trường QLGD Quản lý Giáo dục VH Văn hóa VHNT Văn hóa nhà trường VHTC Văn hóa tổ chức
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG Ở TRƯỜNG MẦM NON CÓ TỔ CHỨC GIÁO DỤC HÒA NHẬP ............................................................................................................................ 12 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 12 1.1.1. Nghiên cứu về xây dựng văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục ........... 12 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục ................................................................................................................ 17 1.1.3. Khái quát về các công trình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra để tiếp tục nghiên cứu ....................................................................................................... 21 1.2. Khái niệm công cụ của đề tài ........................................................................... 22 1.2.1. Quản lý ........................................................................................................ 22 1.2.2. Giáo dục hòa nhập trong trường mầm non ................................................. 23 1.2.3. Văn hóa nhà trường, Xây dựng văn hóa nhà trường ................................... 24 1.2.4. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ........................................................ 26 1.3. Văn hóa nhà trường trong trường mầm non tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập ............................................................................................................ 27 1.3.1. Đặc điểm của trường mầm non tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập ....... 27 1.3.2. Đặc điểm văn hóa nhà trường trong trường mầm non tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................................... 30 1.3.3. Vai trò của văn hóa nhà trường của trường mầm non tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................................... 33 1.4. Vận dụng bộ công cụ OCAI và bộ công cụ nhận diện thương hiệu nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trong xây dựng văn hóa nhà trường ....................................................................................... 38 1.4.1. Cơ sở khoa học về vận dụng bộ công cụ OCAI và bộ công cụ nhận diện thương hiệu nhà trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................. 38
  7. v 1.4.2. Hoàn thiện nội dung và cách thức vận dụng bộ công cụ đánh giá văn hóa tổ chức OCAI và bộ công cụ nhận diện thương hiệu trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ..................................................................................... 45 1.5. Xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .................................................................................................... 51 1.5.1. Thực hiện mục tiêu xây dựng văn hóa nhà trường của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................... 52 1.5.2. Xây dựng triết lý hoạt động trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ....................................................................................................................... 54 1.5.3. Xây dựng hệ thống cấu trúc hữu hình trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................................................. 55 1.5.4. Tạo dựng những quan niệm chung của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................................................. 56 1.5.5. Xây dựng bộ phận quản lý văn hóa nhà trường và đội ngũ tiên phong thực hiện xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................................... 57 1.6. Nội dung quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập................................................................. 60 1.6.1. Quản lý thực hiện mục tiêu xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .................................................... 60 1.6.2. Tổ chức xây dựng triết lý hoạt động của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................................................. 62 1.6.3. Chỉ đạo xây dựng hệ thống cấu trúc hữu hình trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................................... 65 1.6.4. Chỉ đạo các hoạt động tạo dựng những quan niệm chung trong trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................ 69 1.6.5. Đánh giá hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................ 73 1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................... 75 1.7.1. Năng lực và phẩm chất đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ....... 75 1.7.2. Điều kiện cơ sở vật chất .............................................................................. 76 1.7.3. Đặc thù hoạt động giáo dục mầm non hòa nhập ......................................... 77 1.7.4. Quá trình xã hội hóa giáo dục ..................................................................... 78 1.7.5. Quá trình tích lũy kinh nghiệm của Ban lãnh đạo nhà trường .................... 78 Kết luận Chương 1 ....................................................................................................... 80
  8. vi Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÓ TỔ CHỨC GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................... 81 2.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội, hoạt động giáo dục mầm non và giáo dục hòa nhập ở các trường mầm non của thành phố Hải Phòng .......................................................................................................... 81 2.1.1. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội ............................................................ 81 2.1.2. Hoạt động giáo dục mầm non ..................................................................... 82 2.1.3. Hoạt động giáo dục hòa nhập ở các trường mầm non ................................ 83 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát .............................................................................. 86 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 86 2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 86 2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát..................................................................... 87 2.2.4. Phương pháp tổ chức khảo sát .................................................................... 88 2.3. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...................... 90 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha mẹ trẻ về văn hóa nhà trường ................................................................................ 90 2.3.2. Thực trạng về xây dựng triết lý hoạt động của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ..................................................................................... 94 2.3.3. Thực trạng về việc thực hiện các tiêu chí chung của cấu trúc hữu hình các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .............................................. 96 2.3.4. Thực trạng về việc thực hiện các tiêu chí về cơ sở vật chất trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................ 98 2.3.5. Thực trạng về thực hiện văn hóa nhà trường trong trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................................................................... 107 2.3.6. Thực trạng nhận diện mô hình văn hóa nhà trường của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .............................................................. 117 2.4. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng ... 122 2.4.1. Thực trạng về quản lý thực hiện mục tiêu xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ...................... 122 2.4.2. Tổ chức xây dựng triết lý hoạt động của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ............................................................................................... 124 2.4.3. Chỉ đạo xây dựng hệ thống cấu trúc hữu hình trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ....................................................................................... 125
  9. vii 2.4.4. Chỉ đạo các hoạt động tạo dựng những quan niệm chung trong trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .............................................................. 126 2.4.5. Đánh giá hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .............................................................. 129 2.5. Thực trạng sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ..... 131 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng ............................................................................................. 134 2.6.1. Điểm mạnh ................................................................................................ 134 2.6.2. Điểm hạn chế ............................................................................................ 137 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 139 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 141 Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÓ TỔ CHỨC GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........................................... 142 3.1. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp .............................................................. 142 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................ 142 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển......................................... 142 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ............................................................ 142 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................ 143 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 143 3.2. Các giải pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng ... 143 3.2.1. Tổ chức xây dựng triết lý hoạt động của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập gắn với văn hóa cộng đồng địa phương ................................ 143 3.2.2. Chỉ đạo xây dựng quy trình vận dụng Bộ công cụ đánh giá văn hóa tổ chức OCAI và Bộ công cụ nhận diện thương hiệu trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trong quản lý văn hóa nhà trường mầm non ................ 151 3.2.3. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý về xây dựng văn hóa nhà trường dựa vào năng lực ................................................................. 156 3.2.4. Tổ chức phát triển nội dung giáo dục trường mầm non dựa trên xây dựng những câu chuyện chia sẻ giá trị cốt lõi nhà trường cho trẻ ...................... 163 3.2.5. Tổ chức đổi mới đánh giá các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập gắn với phản hồi cải tiến ..................... 170
  10. viii 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ..................................................................... 173 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp ....................... 175 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................. 175 3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ................................................... 175 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................ 175 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ............................................................................................................ 175 3.5. Thử nghiệm giải pháp .................................................................................... 179 3.5.1. Mục đích thử nghiệm ................................................................................ 179 3.5.2. Đối tượng thử nghiệm ............................................................................... 179 3.5.3. Thời gian, địa điểm thử nghiệm ................................................................ 179 3.5.4. Nội dung thử nghiệm ................................................................................ 179 3.5.5. Kết quả thử nghiệm ................................................................................... 181 Kết luận Chương 3 ..................................................................................................... 189 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 190 1. Kết luận................................................................................................................ 190 2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 192 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 195 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN LUẬN ÁN ....................................................................................................... 204 PHỤ LỤC
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mô tả đặc trưng kiểu văn hóa tổ chức của Kim Mameron& Robert Quinn .................................................................................... 41 Bảng 1.2. Bộ công cụ đánh giá văn hóa tổ chức OCAI hoàn thiện .................... 45 Bảng 2.1. Nhận thức về mức độ cần thiết của việc xây dựng VHNT trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ........................... 91 Bảng 2.2. Nhận thức về vai trò của VHNT trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .................................................................... 92 Bảng 2.3. Thực trạng xây dựng triết lý hoạt động của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập............................................................ 95 Bảng 2.4. Đánh giá thực hiện các tiêu chí chung của cấu trúc hữu hình của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ........................... 96 Bảng 2.5. Thực trạng về việc thực hiện các tiêu chí về cơ sở vật chất trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ................................. 99 Bảng 2.6. Thực trạng về việc thực hiện văn hóa nhà trường của cán bộ quản lý trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ... 107 Bảng 2.7. Thực trạng về việc thực hiện văn hóa nhà trường của giáo viên, nhân viên trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ............................................................................................... 111 Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện văn hóa nhà trường của cha mẹ trẻ trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................... 114 Bảng 2.9. Thực trạng về việc thực hiện văn hóa nhà trường của trẻ trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................... 116 Bảng 2.10. Mô hình văn hóa nhà trường của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập........................................................................... 118 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .... 122 Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức xây dựng triết lý hoạt động trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .......................................... 124
  12. x Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo xây dựng hệ thống cấu trúc hữu hình trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................... 125 Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động tạo dựng những quan niệm chung trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ..... 127 Bảng 2.15. Thực trạng đánh giá hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập................ 129 Bảng 2.16. Thực trạng sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập .................................................................................. 132 Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ....................... 176 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của giải pháp đã đề xuất ................................ 177 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về nhận thức và hành vi VHNT của CBQL trước thử nghiệm ............................................... 182 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá về nhận thức và hành vi VHNT của CBQL sau thử nghiệm ..................................................................................... 185
  13. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình văn hóa tổ chức của Kim Mameron& Robert Quinn ........... 41 Sơ đồ 1.2. Hệ thống đánh giá văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục mầm non hòa nhập bằng bộ công cụ nhận diện thương hiệu và bộ công cụ đánh giá văn hóa tổ chức OCAI ............................................................................................... 43 Biểu đồ 2.1. So sánh mức độ nhận thức của CBQL, GV, NV và cha mẹ trẻ về VHNT .............................................................................................. 90 Biểu đồ 2.2. So sánh mức độ thực hiện VHNT của đội ngũ CBQL, GV, NV, cha mẹ trẻ và trẻ của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ......................................................................................... 119 Biểu đồ 2.3. So sánh mức độ thực hiện triết lý hoạt động và mức độ thực hiện các tiêu chí hệ thống cấu trúc hữu hình của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập.......................................................... 120 Biểu đồ 2.4. So sánh kiểu VHNT hiện tại và kiểu VHNT mong muốn của các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập ............................... 121
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, chăm lo đến sự nghiệp giáo dục - đào tạo; xác định giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong việc phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội. Vai trò của giáo dục được thể hiện trước hết với thế hệ trẻ, trong đó, trẻ em ở bậc học GDMN cần phải được quan tâm đặc biệt. Bởi lẽ, GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là tiền đề quan trọng, làm nền tảng cho các bậc học sau này. Trên thế giới, các công trình nghiên cứu về giáo dục mầm non đều cho rằng: sự phát triển trong những năm đầu đời có ảnh hưởng rất lớn đến tương lai của cả cuộc đời con người, đặc biệt là giai đoạn từ 0 - 6 tuổi. Đây là giai đoạn vàng để con người phát triển và hoàn thiện, mọi tác động giáo dục trong giai đoạn này góp phần quan trọng trong việc hình nên nhân cách sau này của đứa trẻ. Trong số trẻ em học tập tại các trường MN, hiện nay, số trẻ khuyết tật đến trường ngày càng gia tăng. Theo báo cáo khảo sát tổng cục dân số - kế hoạch hóa gia đình năm 2018 cho thấy, tỷ lệ trẻ khuyết tật ở tuổi MN ở nước ta là 2,74%. Như vậy, ước tính cả nước hiện có khoảng 141.745 trẻ khuyết tật độ tuổi MN; và ở Hải Phòng có khoảng 3.199 trẻ khuyết tật ở độ tuổi MN. [14] Đây là nhóm trẻ chịu nhiều thiệt thòi, đòi hỏi phải được giáo dục bằng phương thức phù hợp, tinh tế. Trong đó, GDHN là một phương thức giáo dục mang lại hiệu quả cao cho trẻ khuyết tật nói chung và đặc biệt đối với trẻ khuyết tật ở lứa tuổi mẩm non. Giáo dục hòa nhập là một xu thế tất yếu chung của xã hội hiện nay. Trên thế giới, GDHN đã đưa vào thành chính sách với tất cả trẻ em, đến nay đã có 158 quốc gia thông qua Công ước Liên hiệp quốc về Quyền của người khuyết tật, trong đó điều 24 cam kết thực hiện hệ thống GDHN cho tất cả mọi người. Ở Việt Nam, Nhà nước ta cũng đã khẳng định “GDHN là phương thức giáo dục chủ yếu đối với người khuyết tật”. [41] Năm 2005, Bộ GD&ĐT đã cam kết với định hướng về GDHN trên cả nước.
  15. 2 Lý luận và thực tiễn cũng đã chứng minh, GDHN không những mang lại lợi ích cho trẻ khuyết tật mà còn cho cả trẻ bình thường. Tuy nhiên đến nay, việc thực hiện GDHN nói chung cũng như GDHN trong các trường MN ở nước ta còn nhiều hạn chế, trong đó, những rào cản xã hội trong thực hiện GDHN là một thách thức không nhỏ như: điều kiện môi trường sống chưa phù hợp, tính thực thi pháp luật chưa cao và đặc biệt là vẫn còn đó thái độ kỳ thị của xã hội.Vì vậy, làm thế nào để xóa bỏ được những rào cản GDHN trong các trường MN có tổ chức GDHN nhằm nâng cao chất lượng GDHN là một vấn đề thách thức lớn đối với các nhà QLGD. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh…”. Đồng thời các định hướng xây dựng văn hóa nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định: Văn hóa nhà trường là một môi trường quan trọng để rèn luyện nhân cách và giáo dục thế hệ trẻ thành những con người phát triển toàn diện đức - trí - thể - mỹ, ngành Giáo dục đã tập trung chỉ đạo quyết liệt nhiều giải pháp nhằm đẩy mạnh việc giáo dục đạo đức, lối sống, thẩm mỹ, ứng xử văn hóa và kỹ năng sống cho học sinh. Văn hóa nhà trường là bao gồm các thành tố, các hoạt động của trường học, cùng các yếu tố liên quan nhưng cốt lõi là hệ thống các chuẩn và hệ các giá trị, trong đó bao gồm quy tắc ứng xử trong hoạt động dạy, học và các quan hệ ứng xử khác, khi những điều đó đạt tới chuẩn mực và các giá trị được xác định thì lúc đó đạt tới giá trị của văn hóa.
  16. 3 Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết 33/NQ-TW của Trung ương về Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, Quyết định số 1299/QĐ-TTg của Chính Phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” Thủ tướng Chính phủ, ngày 03/10/2018 với mục tiêu “Tăng cường xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học nhằm xây dựng văn hóa trường học lành mạnh, thân thiện; tạo chuyển biến căn bản về ứng xử văn hóa của cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên, học sinh, sinh viên để phát triển năng lực, hoàn thiện nhân cách, lối sống văn hóa; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo; góp phần xây dựng con người Việt Nam: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo”. [8] Năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức đánh giá sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW trong đó đã phân tích đánh giá cụ thể những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế đồng thời cũng chỉ ra những nhiệm vụ tiếp tục triển khai trong giai đoạn tiếp theo. Xác định môi trường văn hóa có vai trò quan trọng trong việc hình thành và giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống của thế hệ trẻ trong giai đoạn hiện nay, do đó cần tập trung nghiên cứu những luận cứ khoa học và nhận diện nội dung cơ bản, cùng các mô hình, giải pháp về xây dựng môi trường văn hóa đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Mục tiêu hướng đến là xây dựng trường học thực sự là “môi trường và điều kiện để phát triển về nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật; đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách nhiệm của mỗi người với bản thân mình, với gia đình, cộng đồng, xã hội và đất nước Xây dựng mô hình VHNT tích cực là giải pháp hữu hiệu cho các trường MN có tổ chức GDHN hoàn thành tốt nhiệm vụ GDHN. VHNT giúp nhà trường trở thành một biểu tượng văn hóa đặc trưng mang phong cách riêng, tạo ra môi trường GDHN thân thiện, đầy tính nhân văn. Môi trường giáo dục mà ở đó, cả
  17. 4 trẻ khuyết tật và trẻ bình thường đều được bình đẳng phát huy hết năng lực trí tuệ cá nhân, các em có cơ hội để thể hiện lòng nhân ái, được thực hành những kỹ năng sống cần thiết để thích nghi với cuộc sống thực tiễn phong phú, đa dạng. Vì vậy, VHNT đã xóa bỏ đi những rào cản hòa nhập trong nhà trường, nâng cao chất lượng GDHN. Với tư cách vừa là mục tiêu vừa là một công cụ QL, VHNT tác động đến toàn bộ quá trình QL nhà trường. Văn hoá nhà trường được coi như một phương thức giáo dục tích cực, tạo ra một môi trường QL ổn định, giúp cho nhà trường thích nghi với môi trường bên ngoài để phát triển bền vững; đồng thời, tạo ra sự hoà hợp môi trường bên trong, hướng tới mục tiêu giáo dục toàn diện. Để xây dựng VHNT thành công, các trường MN có tổ chức GDHN cần quan tâm đến công tác QL xây dựng VHNT của trường mình. Bởi mục tiêu cuối cùng của QL xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN là nhằm hướng tới việc xây dựng VHNT cho nhà trường đó một cách hiệu quả thông qua sự tác động của nhà QL. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về QL xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN hiện nay ở nước ta cũng như tại Hải Phòng còn ít được chú ý; hoặc do nhận thức vấn đề còn hạn chế nên dẫn đến việc xây dựng VHNT đa số còn nặng về hình thức, không mang lại hiệu quả cao cho sự phát triển nhà trường cũng như nâng cao chất lượng GDHN. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng VHNT của trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập và thực trạng quản lý xây dựng VHNT của các trường MN tư thục có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng, luận án đề xuất các giải pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới hiện nay.
  18. 5 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động xây dựng VHNT trong trường MN có tổ chức GDHN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng VHNT trong trường MN có tổ chức GDHN; 4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng; 4.3. Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Tổ chức khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất trong luận án; 4.4. Thử nghiệm Giải pháp 3: Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý về xây dựng văn hóa nhà trường dựa vào năng lực 5. Giả thuyết khoa học Trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trường mầm non nói chung và nhà trường MN có tổ chức giáo dục hòa nhập nói riêng một cách hiệu quả cần xác định được vai trò chủ trì- phối hợp của các bên tham gia trong quá trình thực hiện các nội dung quản lý như: quản lý thực hiện mục tiêu xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN, quản lý xây dựng triết lý hoạt động của các trường MN có tổ chức GDHN, quản lý xây dựng hệ thống cấu trúc hữu hình trường MN có tổ chức GDHN, quản lý các hoạt động tạo dựng những quan niệm chung trong trường MN có tổ chức GDHN, quản lý đánh giá hoạt động xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN,….dựa trên các quy trình xây dựng VHNT. Nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp đổi mới quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường MN có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng mang tính cấp thiết và khả thi đáp ứng được các yêu cầu:
  19. 6 1) Có nội dung, quy trình và các tiêu chí đánh giá VHNT rõ ràng; 2) Đảm bảo nguyên tắc và quy trình vận dụng Bộ công cụ đánh giá VHTC OCAI gắn với Bộ công cụ nhận diệu thương hiệu trường MN có tổ chức GDHN trong việc cải tiến vận dụng nhằm đánh giá kiểu văn hóa trong tổ chức, làm rõ tính đối tượng trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trường chính là các thành tố hữu hình của VHNT. Sự tiếp cận hai bộ công cụ để xác định được các thành tố cấu trúc của VHNT và tác động động đến từng thành tố của VHNT này nhằm tạo ra những thay đổi về VHNT của trường MN có tổ chức GDHN; 3) Đội ngũ CBQL và GV có năng lực quản lý và xây dựng VHNT trường mầm non đáp ứng được yêu cầu của trường MN có tổ chức GDHN thì sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN hiện nay. 6. Câu hỏi nghiên cứu 6.1. Cần xây dựng cơ sở lý luận về quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN tư thục có tổ chức GDHN dựa trên các nguyên tắc, quy trình xây dựng VHNT MN và các tiêu chí của Bộ công cụ đánh giá VHTC OCAI và Bộ nhận diện thương hiệu trường MN có tổ chức GDHN như thế nào? 6.2. Thực trạng QL xây dựng VHNT trong các trường MN tư thục có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng đang có những điểm mạnh, điểm hạn chế như thế nào? 6.3. Cần có các giải pháp như thế nào để quản lý xây dựng VHNT trong các trường MN tư thục có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng nhằm khắc phục những điểm yếu trong xây dựng VHNT đáp ứng bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay? 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu công tác QL hoạt động xây dựng VHNT của hiệu trưởng các trường MN tư thục có tổ chức GDHN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Về địa bàn khảo sát Các nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Hải Phòng:
  20. 7 - 15 trường MN tư thục có tổ chức GDHN ở thành phố Hải Phòng Về đối tượng khảo sát: - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn các trường MN tư thục có tổ chức GDHN; - Giáo viên, NV các trường MN tư thục có tổ chức GDHN; - Cha mẹ trẻ các trường MN tư thục có tổ chức GDHN; 8. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 8.1. Cách tiếp cận Luận án sử dụng các cách tiếp cận chủ đạo sau: - Tiếp cận lý thuyết tham dự Luận án tiếp cận theo lý thuyết tham dự thể hiện vai trò chủ trì- phối hợp của của các bên liên quan như: Nhà đầu tư, Nhà trường, Cha mẹ trẻ và cộng đồng xã hội,… trong quản lý xây dựng VHNT trường MN có tổ chức GDHN theo các quy trình khoa học dựa trên các tiêu chí của của Bộ công cụ đánh giá VHTC OCAI và Bộ nhận diện thương hiệu trường MN có tổ chức GDHN. - Tiếp cận mục tiêu: Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận mục tiêu chung của QL là nhằm xây dựng, duy trì và phát triển đối tượng được QL là hoạt động xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN, góp phần nâng cao chất lượng GDHN. Với mục tiêu QL này, chủ thể QL phải quan tâm tới các yếu tố có thể tác động tới hoạt động xây dựng VHNT trong các trường MN có tổ chức GDHN để triển khai các hoạt động nhằm đảm bảo những yếu tố này trong quá trình QL hoạt động xây dựng VHNT. Những yếu tố này rất đa dạng, từ năng lực, phẩm chất của đội ngũ CBQL, GV, NV; đặc thù hoạt động GDMN hòa nhập; các điều kiện cơ sở vật chất cho đến các quá trình xã hội hóa và tích lũy kinh nghiệm của nhà trường. Trên cơ sở phân tích thực trạng thực hiện nội dung QL, chủ thể QL chủ động tạo ra sự tác động có định hướng, có kế hoạch, tạo sự thay đổi của đối tượng QL phù hợp với mục tiêu QL đề ra. Sự tác động này của chủ thể QL bao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2