Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam
lượt xem 16
download
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về chất lượng thể chế; Thực trạng chất lượng thể chế của Việt Nam hiện nay; Mô hình thực nghiệm và kết quả ước lượng; Các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. BÙI VĂN HUYỀN 2. GS.TS. HOÀNG VĂN HOA HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hồng Hạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ này là thành quả của quá trình nỗ lực học tập, nghiên cứu nghiêm túc của bản thân tác giả và sự quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ của một số tổ chức, cá nhân khác nhau. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Bùi Văn Huyền và GS.TS Hoàng Văn Hoa đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu của tôi, từ phương pháp nghiên cứu đến nội dung nghiên cứu, các tài liệu tham khảo cũng như khích lệ tinh thần yêu thích nghiên cứu khoa học trong tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo khoa Khoa học quản lý và trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo ra một môi trường nghiên cứu khoa học chuyên nghiệp, tiện nghi nhất cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại đây. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các đồng nghiệp đã luôn cảm thông, ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến các thành viên trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành nghiên cứu này. Xin trân trọng cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hồng Hạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.......................................6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .............. 6 1.1.1. Nhóm nghiên cứu về vai trò của thể chế với tăng trưởng và phát triển .........6 1.1.2. Nhóm nghiên cứu về các nhân tố quyết định chất lượng thể chế...................8 1.1.3. Nhóm nghiên cứu về chất lượng thể chế địa phương ...................................17 1.1.4. Nhóm nghiên cứu về thể chế ở Việt Nam ....................................................19 1.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 26 1.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................29 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ ...........................30 2.1. Lý luận về thể chế.............................................................................................. 30 2.1.1. Khái niệm thể chế .........................................................................................30 2.1.2. Quan niệm về thể chế kinh tế .......................................................................33 2.1.3. Quan niệm về thể chế địa phương ................................................................34 2.1.4. Phân loại thể chế ...........................................................................................34 2.2. Chất lượng thể chế và các tiêu chí đánh giá chất lượng thể chế................... 37 2.2.1. Quan niệm về chất lượng thể chế .................................................................37 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế............................................39 2.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thể chế ......................................................42 2.2.4. Các bộ chỉ đo lường chất lượng thể chế .......................................................46 2.3. Khái niệm về thể chế kinh tế và đo lường chất lượng thể chế kinh tế của Luận án ..................................................................................................................... 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................55
- iv CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY ...................................................................................................................56 3.1. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng thể chế Việt Nam ........................ 58 3.1.1. Đánh giá chất lượng thể chế Việt Nam dựa trên bộ chỉ số quản trị toàn cầu của WB (Worldwide Governance Indicator) ..........................................................58 3.1.2. Đánh giá môi trường thể chế Việt Nam dựa trên Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI) .62 3.2. Thực trạng chất lượng thể chế địa phương .................................................... 65 3.2.1. Vấn đề tham nhũng và kiểm soát tham nhũng .............................................66 3.2.2. Vấn đề chất lượng hành chính và dịch vụ công ...........................................70 3.2.3. Vấn đề về pháp quyền, thiết chế pháp lý ......................................................73 3.2.4. Năng lực xây dựng và thực thi chính sách hỗ trợ khu vực tư nhân ..............74 3.2.5. Tính minh bạch trong thông tin ....................................................................76 3.3. Thực trang phát triển của các địa phương ..................................................... 80 3.3.1. Thu nhập bình quân ......................................................................................80 3.3.2. Giáo dục ........................................................................................................81 3.3.3. Thu hút FDI ..................................................................................................82 3.3.4. Chênh lệch thu nhập (bất bình đẳng) ............................................................83 3.3.5. Tỷ lệ bao phủ Internet...................................................................................83 3.4. Phân tích mối quan hệ giữa một số chỉ số phát triển địa phương với chỉ số chất lượng thể chế. ................................................................................................... 84 3.4.1. Phân tích phương sai ....................................................................................85 3.4.2. Phân tích tương quan ....................................................................................91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................93 CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ...........95 4.1. Xây dựng mô hình xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế.......... 95 4.1.1. Mô hình thực nghiệm ...................................................................................95 4.1.2. Nguồn số liệu ................................................................................................97 4.1.3. Vấn đề biến nội sinh .....................................................................................97 4.2. Thủ tục ước lượng ............................................................................................. 98 4.3. Kết quả ước lượng mô hình với các chỉ số của bộ số liệu PCI ...................... 99
- v 4.3.1. Kết quả mô hình với biến phụ thuộc là biến chi phí không chính thức (thay thế cho chỉ số tham nhũng) .....................................................................................99 4.3.2. Kết quả mô hình với biến số “thiết chế pháp lý” .......................................100 4.3.3. Kết quả mô hình với biến phụ thuộc “Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh”..................................................................................................101 4.3.4. Kết quả với chỉ số “Chi phí thời gian” .......................................................103 4.3.5. Kết quả chỉ số PCI tổng hợp .......................................................................104 4.4. Thảo luận kết quả ........................................................................................... 105 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................107 CHƯƠNG 5 CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM ..........................................................108 5.1. Bối cảnh hoàn thiện và nâng cao chất lượng thể chế ở Việt Nam .............. 108 5.2. Quan điểm chủ đạo và cơ sở đề xuất các nhóm giải pháp .......................... 110 5.2.1. Quan điểm chủ đạo trong việc hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam ................................................................................110 5.2.2. Cơ sở đề xuất các giải pháp ........................................................................111 5.3. Các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam ................................................................................................................. 114 5.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm hỗ trợ cho khu vực doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh cho các địa phương. ............................114 5.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân ....................................115 5.3.3. Nhóm giải pháp thu hút FDI vào các địa phương. .....................................119 5.3.4. Nhóm giải pháp phát triển hạ tầng internet, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................................................................123 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..........................................................................................125 KẾT LUẬN ................................................................................................................126 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ..................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................129 PHỤ LỤC ...................................................................................................................138
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải nghĩa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of South 1. ASEAN East Asian Nations) 2. DN Doanh nghiệp 3. DNNN Doanh nghiệp nhà nước 4. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investments) 5. GCI Chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness Index) 6. GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product) 7. GSO Tổng cục thống kê (General Statistics Office of Việt Nam) 8. KTXH Kinh tế xã hội 9. PAPI Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam 10. PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 11. KKZ Khung lý thuyết của Kaufmann, Kraay, và Zoido 12. UBND Ủy ban nhân dân Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (United Nations 13. UNDP Development Programme) 14 VHLSS Bộ dữ liệu khảo sát mức sống dân cư 15. WB Ngân hàng thế giới (World Bank) 16. WEF Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum) 17. WGI Chỉ số quản trị toàn cầu (Worldwide Governance Indicators)
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Kinh tế học thể chế-các cấp độ thể chế .........................................................36 Hình 2.2: Mối quan hệ giữa thể chế, quản trị và phát triển ...........................................43 Hình 2.3: Khung đo lường chất lượng thể chế kinh tế ..................................................52 Hình 3.1: Chỉ số chất lượng thể chế của Việt Nam giai đoạn 1996-2019 ....................59 Hình 3.2: Chỉ số chất lượng thể chế trung bình của một số nước khu vực Đông Nam Á (1996-2019) ...................................................................................................................60 Hình 3.3: Các chỉ số chất lượng thể chế của một số nước Đông Nam Á, 1996-2019 ..61 Hình 3.4: Chất lượng thể chế của Việt Nam (2008-2017) ............................................63 Hình 3.5: Chỉ tiêu chi phí không chính thức của PCI, 2006-2019 ................................67 Hình 3.6: Chỉ số kiểm soát tham nhũng PAPI, 2011-2019 ...........................................68 Hình 3.7: Các chỉ số thành phần của chi phí gia nhập thị trường, 2006-2019 ..............71 Hình 3.8: % DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy đinh của pháp luật ..................................................................................................................72 Hình 3.9: Chỉ số "Thủ tục hành chính công", 2011-2019 .............................................73 Hình 3.10: Chỉ số thiết chế pháp lý tại tỉnh trung vị, 2006-2019 ..................................74 Hình 3.11: Một số chỉ số thành phần “Tính năng động” qua các năm (2006-2019).....75 Hình 3.12: Các chỉ số thành phần của tính minh bạch của chỉ số PCI, 2006-2019 ......77 Hình 3.13: Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (%), 2006-2017 ...................................................................78 Hình 3.14: Chỉ số nội dung "công khai, minh bạch" của bộ dữ liệu PAPI, 2011-2018 ........79 Hình 3.15: Thực trạng thu nhập bình quân theo tháng của các địa phương (Nghìn đồng).......80 Hình 3.16: Tỷ lệ dân số có trình độ giáo dục từ trung học phổ thông trở lên tại các địa phương ..81 Hình 3.17: Vốn đầu tư FDI tại các địa phương giai đoạn 2010-2020 (Triệu USD) .....82 Hình 3.18: Chênh lệch thu nhập giữa nhóm thu nhập thấp nhất và nhóm thu nhập cao nhất ở các địa phương, 2010-2019 (lần) ........................................................................83 Hình 3.19: Tỷ lệ hộ dân sử dụng Internet ở các địa phương .........................................84
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tóm lược các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế ............................16 Bảng 2.1: Khung đo lường và các biến số đo lường chất lượng thể chế kinh tế của Luận án ..........................................................................................................................53 Bảng 3.1: Tình hình tham nhũng khu vực công 2011-2018 ..........................................69 Bảng 3.2: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo vùng ....................................85 Bảng 3.3: Phân tích phương sai chỉ số chất lượng thể chế theo vùng ...........................86 Bảng 3.4: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo nhóm thu nhập ....................87 Bảng 3.5: Phân tích phương sai chất lượng thể chế theo nhóm thu nhập .....................88 Bảng 3.6: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo nhóm thu hút FDI................89 Bảng 3.7: Phân tích phương sai chất lượng thể chế theo nhóm thu hút FDI ................90 Bảng 3.8: Phân tích tương quan chỉ số chất lượng thể chế và GDP bình quân đầu người .91 Bảng 4.1: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chi phí không chính thức" .........99 Bảng 4.2: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chỉ số thiết chế pháp lý" ...101 Bảng 4.3: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh" ..................................................................................................102 Bảng 4.4: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "Chi phí thời gian" .............103 Bảng 4.5: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chỉ số pci tổng hợp" ..........104
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trải qua 35 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt những thành tựu nhất định trong phát triển kinh tế, trong đó có sự đóng góp lớn của cải cách và nâng cao chất lượng thể chế. Sau khi đổi mới năm 1986 cho đến nay, nền kinh tế Việt Nam luôn giữ được mức tăng trưởng khá cao và ổn định so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nếu như giai đoạn đầu đổi mới (1986-1990) kinh tế nước ta chỉ đạt được mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 4,4% thì đến giai đoạn (1991-1995) GDP bình quân tăng 8,2%/năm gấp đôi so với 5 năm trước đó (Dương Ngọc, 2012). Trong những năm tiếp ” theo, mặc dù bị ảnh hưởng từ các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như khủng hoảng tài chính khu vực (1997-1999), khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 và khủng hoảng nợ công 2010 nhưng Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân ở mức cao so với khu vực và thế giới. Giai đoạn 2002-2018, GDP đầu người của Việt ” Nam tăng 2,7 lần. Năm 2020, Việt Nam đứng trong tốp 40 nền kinh tế lớn nhất thể giới với quy mô nền kinh tế đạt khoảng 343 tỷ USD. Những thành công trong cải cách kinh tế, phát triển hạ tầng xã hội, ổn định chính trị... của Việt Nam được Acemoglu và J.A.Robinson giải thích bằng nguyên nhân thể chế. Hai tác giả trên lý giải, thể chế “dung hợp” của Việt Nam đang hình thành và vẫn tiến triển theo chiều hướng tích cực (Acemoglu, D., Robinson, J., 2012). Có thể thấy, thể chế nói chung và thể chế kinh tế nói riêng ngày càng được ghi nhận rộng rãi vì vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển mọi mặt của một quốc gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Bởi vậy, theo Popescu (2012) chất lượng thể chế là điều tối quan trọng đối với phúc lợi của các quốc gia. Một thể chế có chất lượng tốt được thể hiện qua chất lượng của khung khổ pháp luật, hiệu lực của chính phủ, tình trạng tham nhũng thấp, mức độ công khai, minh bạch...Một thể chế kém chất lượng sẽ là rào cản lớn đối với phát triển nói chung, phát triển kinh tế nói riêng. Chất lượng thể chế địa phương có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Chỉ khi nào các địa phương đều phát triển thì quốc gia mới phát triển. Do đó, để đóng góp vào quá trình phát triển của một quốc gia thì các địa phương cần chủ động, sáng tạo để vận dụng tốt nhất hệ thống thể chế chung và các lợi thể riêng có của từng địa phương.
- 2 Tại Việt Nam, yếu tố phân cấp giữa Trung ương và địa phương ngày càng biểu hiện rõ, chính quyền địa phương là chủ thể chính lo cho đời sống phát triển kinh tế và an sinh xã hội của người dân trong địa phương. Bên cạnh đó, Luật Tổ chức chính quyền địa phươmg đã có nhiều nội dung đổi mới, bảo đảm sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu qủa giúp mô hình tổ chức chính quyền địa phương được linh hoạt. Bộ máy hành chính ở địa phương từng bước được “ kiện toàn theo hướng cải cách, tỉnh gọn và công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của người dân và doanh nghiệp. Các địa phương ở Việt Nam, dù đã đạt được nhiều kết quả trong việc thúc đẩy cải cách thể chế, thể hiện qua kết quả của các báo cáo như Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đổi với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) hay Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (APCI), nhưng chất lượng thể chế ở các tỉnh vẫn còn nhiều bất cập và chưa đồng đều. Trong cùng môi trường thể chế quốc gia, có những tỉnh đạt được tăng trưởng đột phá và đóng góp lớn vào tăng trưởng cả nước, nhưng có một số tỉnh còn phát triển trì trệ. Mặc dù có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển của một vùng/địa phương, nhưng thể chế được nhiều nhà khoa học nhận định là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự khác biệt trong trình độ phát triển của các địa phương. Như vậy, ở bất kỳ cấp độ nào, thể chế đều đóng vai trò quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng thể chế ở cấp quốc gia nói chung và chể chế ở cấp địa phương nói riêng. Các nghiên cứu về thể chế ở Việt Nam đã bước đầu hệ thống được những cơ sở lý thuyết về thể chế nói chung và thể chế kinh tế nói riêng. Tuy nhiên, những nghiên cứu đó chủ yếu xoay quanh vấn đề cải cách thể chế và thực trạng thể chế ở Việt Nam. Bên cạnh đó đã có một số nghiên cứu về chất lượng thể chế của địa phương nhưng chủ yếu xem xét vai trò của chất lượng thể chế đối với tăng trưởng, phát triển hay thu hút đầu tư FDI (Bạch Ngọc Thắng, 2017; Nguyễn Quốc Việt và cộng sự, 2014; T. V. Nguyen, Bach, Le, & Le, 2017). Do vậy, hiện nay có rất ít nghiên cứu định lượng đánh giá các nhân tố tác động và quyết định đến chất lượng thể chế Việt Nam nói chung và chất lượng thể chế của các tỉnh của Việt Nam nói riêng. Vì vậy, để lấp thêm những khoảng trống trong nghiên cứu về
- 3 thể chế ở Việt Nam thì nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương, là thiết thực, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Dựa trên những luận điểm trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam”, đây là vấn đề nghiên cứu rất cần thiết và cấp bách cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn đối với các địa phương ở Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng thể chế, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế. Thống nhất cách hiểu về chất lượng thể chế địa phương và thước đo chất lượng thể chế địa phương. + Phân tích, kiểm định, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam. + Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng thể chế của Việt Nam và thực trạng phát triển ở các địa phương tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao chất lượng của thể chế ở Việt Nam nói chung, và các địa phương nói riêng. - Với những mục đích trên, nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến chất lượng thể chế của các tỉnh thành phố ở Việt Nam? (ii) Cần những giải pháp gì để nâng cao chât lượng thể chế tại Việt Nam và nâng cao chất lượng thể chế tại các địa phương ở Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương (cấp tỉnh) tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Do giới hạn về mặt dữ liệu thu thập được nên phạm vi nghiên cứu chỉ xét phần lớn trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019. Vì đặc trưng
- 4 và sự sẵn có của các bộ số liệu đo lường chất lượng thể chế là khác nhau, nên các phân tích trên từng bộ số liệu có thể có khoảng thời gian khác nhau. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi 63 tỉnh thành phố của Việt Nam Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thể chế địa phương Việt Nam dựa trên dựa trên kết quả bộ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Nghiên cứu tập trung vào thể chế chính thức và nghiên cứu về thể chế kinh tế. Do vậy, các chỉ số được lấy ra từ bộ chỉ số PCI để xem xét là đại diện cho chất lượng thể chế kinh tế cấp tỉnh gồm : Chi phí thời gian, Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh, Thiết chế pháp lý, Chi phí không chính thức. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp phân tích định tính - Phương pháp nghiên cứu tại bàn Luận án sử dụng phương pháp tổng hợp, tổng quan tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận về thể chế, chất lượng thể chế, và các yếu tố quyết định đến chất lượng thể chế. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong chương 1 và chương 2. - Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp Phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu từ các bộ chỉ số WGI, GCI, PAPI, PCI nhằm đánh giá thực trạng chất lượng thể chế của Việt Nam ở cấp địa phương, cũng như thể chế quốc gia thực trạng các nhân tố ảnh hưởng trong chương 3. - Phương pháp phân tích thống kê Các phương pháp phân tích thống kê (Phân tích phương sai, phân tích tương quan) sử dụng số liệu PCI, PAPI, VHLSS được sử dụng xem xét mối quan hệ giữa các biến số với chất lượng thể chế hay gợi mở mối quan hệ của các nhân tố với chất lượng thể chế địa phương. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu sử dụng mô hình được đề xuất bởi bởi (Alonso & Garcimartín, 2013) về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của thể chế, nghiên cứu này sử dụng mô hình để đánh giá tác động của các biến số đến chất lượng thể chế ở các tỉnh thành của Việt Nam. Số liệu được thu thập từ Tổng cục Thống kê và bộ điều tra VHLSS. Mô hình được hồi quy theo tác động cố định (Fixed Efffect) với số liệu từ giai đoạn 2010- 2018. Nghiên cứu sử dụng phần mềm Stata để hỗ trợ cho các tính toán. Mô hình, biến
- 5 số, thước đo, nguồn số liệu, cách giải quyết biến nội sinh sẽ được trình bày cụ thể chi tiết tại chương 4, mục 4.1 của nghiên cứu này. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Đóng góp về mặt lý luận - Đề tài bổ sung thêm vào lý luận về chất lượng thể chế, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương. 5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Về mặt thực tiền luận án có một số đóng góp mới sau đây: - Đề tài phát hiện và làm sáng tỏ luận cứ khoa học cho một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương của Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu của đề tài chỉ ra những hạn chế về chất lượng thể chế địa phương và gợi ý một số giải pháp tập trung vào các nhân tố có vai trò nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, luận án có kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận về chất lượng thể chế Chương 3: Thực trạng chất lượng thể chế của Việt Nam hiện nay Chương 4: Mô hình thực nghiệm và kết quả ước lượng Chương 5: Các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam.
- 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Nhóm nghiên cứu về vai trò của thể chế với tăng trưởng và phát triển Các nghiên cứu về chất lượng thể chế thường có hai hướng tiếp cận: (i) thứ nhất, các nghiên cứu phần lớn tập trung vào xem xét cách thức và mức độ mà chất lượng thể chế ảnh hưởng đến tăng trưởng, phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, (ii) thứ hai, là các nghiên cứu xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế của một quốc gia/khu vực. Tại sao chất lượng thể chế lại khác nhau giữa các quốc gia/khu vực, và yếu tố nào quyết định điều này. Một thể chế tốt sẽ đi cùng với sự phát triển tốt hơn, đó là lý do mà chủ đề này rất được quan tâm bởi các học giả, tuy nhiên các vấn đề khó khăn và phức tạp trong nghiên cứu thực nghiệm dẫn tới có ít các nghiên cứu theo hướng tiếp cận này. Trong phần này, tác giả sẽ tổng quan lại các nghiên cứu theo hướng tiếp cận thứ nhất, các nghiên cứu về các yếu tố quyết định chất lượng thể chế. Nghiên cứu về các yếu tố quyết đinh đến tăng trưởng, bên cạnh các yếu tố truyền thống được xem xét như: tích lũy vốn vật chất và con người, tiến bộ kỹ thuật và công nghệ như một biến ngoại sinh và nội sinh; các nghiên cứu những thập niên gần đây đã chuyển hướng sang phân tích một số biến số định tính đặc trưng cho các nghiên cứu xã hội học như: thể chế, chất lượng quản trị, các khía cạnh của bối cảnh văn hóa và vốn xã hội (Rothstein và Stolle 2003). Douglass đưa ra một kết luận liên quan: “Nghiên cứu lịch sử tăng trưởng kinh tế là nghiên cứu về những bước đổi mới thể chế cho phép hiện thực hoá những cuộc trao đổi ngày càng phức tạp bằng cách tiết giảm chi phí giao dịch (và sản xuất) của chúng” (North, do James & Thomas chủ biên, 1994, trang 258). Những khác biệt cố hữu về tỷ lệ tăng trưởng kinh tế không thể lý giải được nếu không đề cập đến các thể chế (Olson, 1996). Trong kinh tế học thể chế, đã có rất nhiều các nghiên cứu khác nhau về vai trò của thể chế với tăng trưởng và phát triển. Các nghiên cứu thường sử dụng phân tích theo các quốc gia khác nhau hoặc nghiên cứu trường hợp lịch sử. Các phân tích thường tập trung vào các chỉ số phản ánh nhận thức chung về vấn đề chính phủ bảo vệ quyền tài sản tốt như nào, tính pháp quyền, mức độ tham nhũng ((Knack & Keefer, 1995), (Mauro, 1995), (Hall & Jones, 1999), (Rodrik, 2000), (Acemoglu & Robinson, 2000), (Dollar & Kraay, 2003), (Chong & Calderon, 2000)).
- 7 Knack and Keefer (1995) nghiên cứu mối quan hệ giữa thể chế và tăng trưởng. Theo nghiên cứu, đối với thể chế với chức năng bảo vệ quyền tài sản thì các chỉ số bạo lực chính trị, tự do chính trị và dân sự là chưa đủ để thay thế cho chỉ số chất lượng thể chế, nghiên cứu này sử dụng chỉ số International Country Risk Guide (ICRG) và Business Environmental Risk Intelligence (BERI) đại diện cho chất lượng thể chế. Nghiên cứu chỉ ra rằng các thể chế với vai trò bảo vệ quyền sở hữu có ảnh hưởng rất lớn đến đầu tư và tăng trưởng của một nền kinh tế. Mauro (1995) xem xét mối quan hệ giữa biến số thể chế (chỉ số tham nhũng, quan liêu, và hiệu quả của hệ thống tư pháp) và các biến số kinh tế vĩ mô, và kênh tác động của thể chế đến tăng trưởng. Nghiên cứu chỉ ra rằng không chỉ các biến thể chế có ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển, mà ngược lại các biến số vĩ mô cũng có tác động đến thể chế. Do đó nghiên cứu sử dụng biến công cụ nhằm giải quyết vấn đề nội sinh trong mô hình nghiên cứu. Kết quả cho thấy tham nhũng làm giảm đầu tư tư nhân và qua đó làm giảm tăng trưởng. Dollar and Kraay (2003) xem xét mối quan hệ giữa thể chế, thương mại và tăng trưởng. Sử dụng số liệu chéo giữa các quốc gia, nghiên cứu chỉ ra có sự tương quan lớn giữa hai biến thể chế (được đo bằng chỉ số thượng tôn pháp luật-rule of law, sử dụng bộ chủ số WGI) và logarit biến thu nhập GDP bình quân đầu người. Do đó, khi xem xét tác động của thể chế đến cán cân thương mại cần quan tâm đến vấn đề nội sinh trong mô hình, để giải quyết vấn đề này nghiên cứu sử dụng các biến công cụ là tỷ lệ dân số sử dụng tiếng Anh và sử dụng một ngôn ngữ chính của Châu Âu, biến công cụ này nhằm nắm bắt ảnh hưởng của ngồn gốc thuộc địa đến chất lượng thể chế hiện tại. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế nhanh trong dài hạn, thương mại tăng cao đi cùng với một thể chế tốt. Hay nói cách khác, chất lượng thể chế và thương mại có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế. Chong and Calderon (2000) chỉ ra mối quan hệ nhân quả giữa thể chế và tăng trưởng kinh tế. Tương tự với nghiên cứu của Knack and Keefer (1995), nghiên cứu này sử dụng bộ chỉ số Business Environmental Risk Intelligence (BERI) đại diện cho chất lượng thể chế. Các chỉ số thành phần đo lường chất lượng thể chế được đưa vào như các biến độc lập trong mô hình hồi quy bao gồm: biến nhà nướcpháp quyền (rule of law) đo lường liệu thể chế có thiết lập được cơ chế giải quyết các tranh chấp hay chính là biến thay thế (proxy) cho việc bảo đảm quyền sở hữu và quyền hợp đồng, chỉ số thoái thác hợp đồng chính phủ (Repudiation of Contracts by Government) là chỉ số về thực thi hợp đồng, đo lường uy tín của chính phủ (sự tin tưởng của các doanh
- 8 nghiệp) trong việc đảm bảo thực thi hợp đồng, chỉ số tham nhũng trong chính phủ (government corupption) và chất lượng bộ máy công chức (quality of Bureaucracy) các chỉ số này thay thế cho chất lượng của các dịch vụ cung cấp bởi chính phủ và mức độ, khả năng loại trừ các hành vi tìm kiếm đặc lợi (lợi ích nhóm). Nghiên cứu đã chứng minh rằng không chỉ thể chế tốt có vai trò thúc đẩy tăng trưởng, mà tăng trưởng kinh tế sẽ tạo ra một thể chế tốt hơn. Nói cách khác, có mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng và chất lượng thể chế. Một thể chế tốt với chức năng bảo vệ quyền sở hữu sẽ là một trong những yếu tố quyết định đến tăng trưởng và phát triển ((Acemoglu et al., 2001; Hall & Jones, 1999; Sokoloff & Engerman, 2000). Một số nghiên cứu khác với cách tiếp cận ít "vĩ mô" hơn, xem xét mối quan hệ giữa các biện pháp về quyền tài sản (ví dụ như sự tồn tại của quyền sử dụng đất) với sản lượng hoặc đầu tư, ví dụ, Besley (1995), Johnson et al (1999). Ngoài ra các nghiên cứu (Engerman và Sokoloff (2000), North (1993, 1994) Jones (1981), Greif (1989) lại phản ánh sự khác biệt về thể chế theo thời gian đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế như thế nào. Nhìn chung, trong nền kinh tế toàn cầu, mỗi quốc gia, khu vực hoặc địa phương phải chứng minh khả năng sử dụng tài nguyên hiệu quả nhất có thể, để tận dụng các cơ hội do sự mở rộng thị trường và tạo ra các cơ hội mới (Borza 2012). Điều này phụ thuộc vào các yếu tố quyết định chất lượng thể chế (thể chế chính thức hoặc không chính thức, thể chế công cộng hoặc tư nhân) được gọi chung là quản trị (Stiglitz 2006, trang 57). Các nghiên cứu khác nhau về vai trò của thể chế đối với tăng trưởng và phát triển hầu hết chỉ ra rằng một thể chế tốt có ảnh hưởng tích cực đến các biến số kinh tế vĩ mô (thương mại, đầu tư,...) và thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Tuy nhiên, các nghiên cứu này cũng chỉ ra vấn đề nội sinh trong các mô hình phân tích (do tương quan giữa các biến), và tác động qua lại giữa thể chế và các biến số vĩ mô. 1.1.2. Nhóm nghiên cứu về các nhân tố quyết định chất lượng thể chế Như đã tổng quan trên, vai trò của thể chế đối với tăng trưởng và phát triển đã được khẳng định trong rất nhiều các nghiên cứu trong những thập niên gần đây. Nhưng những nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố quyết định chất lượng thể chế lại là những nghiên cứu có ý nghĩa hơn về mặt chính sách. Đây là một nhiệm vụ quan trọng nhằm thực hiện các chính sách để xây dựng một thể chế tốt hơn. Tuy nhiên, khảo sát các tài liệu nghiên cứu cho thấy rất ít các nghiên cứu thực nghiệm giải quyết vấn đề này. Theo Alonso and Garcimartín (2013) có 3 lý do khiến các nghiên cứu thực
- 9 nghiệm về chủ đề này rất ít ỏi: (i) sự hạn chế của các bộ chỉ số đánh giá chất lượng thể chế, (ii) vấn đề biến nội sinh khi xây dựng mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế, (iii) vấn đề đa cộng tuyến giữa các biến giải thích có thể dẫn đến một số biến độc lập không được đưa vào mô hình, (iv) việc bỏ qua một số biến có thể gây ra sai lệch đối với các tham số ước lượng. Dưới đây là tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế như sau: Nghiên cứu của Islam and Montenegro (2002) Để xét xét các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế của các quốc gia tác giả đã xây dựng mô hình thực nghiệm như sau: = + ∗
- ℎ + +
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p | 30 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p | 239 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 35 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 51 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 25 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 37 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 24 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p | 40 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 15 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 71 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 16 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p | 29 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p | 14 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p | 14 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 15 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn