
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam
lượt xem 6
download

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản; Thực trạng chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam; Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN CHÍ THANH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CƠ BẢN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN CHÍ THANH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CƠ BẢN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN BƯU HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Nguyễn Chí Thanh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT..................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ............................................ 16 1.1. Công trình nghiên cứu về công nghiệp hoá chất và công nghiệp hoá chất cơ bản ...................................................................................................... 16 1.1.1. Công trình nghiên cứu về công nghiệp hoá chất ................................ 16 1.1.2. Nghiên cứu về công nghiệp hoá chất cơ bản ...................................... 21 1.2. Nghiên cứu về chính sách phát triển công nghiệp, công nghiệp hoá chất và công nghiệp hoá chất cơ bản............................................................ 27 1.2.1. Nghiên cứu về chính sách phát triển công nghiệp hóa chất ............... 27 1.2.2. Nghiên cứu về chính sách phát triển công nghiệp hóa chất cơ bản ... 29 1.3. Nhận xét từ các công trình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu 37 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 39 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT CƠ BẢN ......................................... 40 2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ............................................................. 40 2.1.1. Khái niệm về hóa chất, hóa chất cơ bản, ngành công nghiệp hóa chất và ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ......................................................... 40 2.1.2. Đặc điểm về hóa chất cơ bản và ngành công nghiệp hóa chất cơ bản 45 2.1.3. Vai trò của ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ................................. 47 2.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản . 48
- iii 2.2. Nội dung chính sách phát triển ngành công nghiệp hoá chất cơ bản ... 55 2.2.1. Khái niệm chính sách phát triển ngành công nghiệp hoá chất cơ bản 55 2.2.2. Căn cứ, quan điểm, mục tiêu chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ............................................................................................. 57 2.2.3. Tiêu chí cơ bản để đánh giá việc thực thi chính sách ......................... 60 2.2.4. Các chính sách bộ phận phát triển ngành công nghiệp hóa cơ bản .... 63 2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản .................................................................................. 69 2.3.1. Những nhân tố ngoài nước ................................................................. 69 2.3.2. Những nhân tố trong nước .................................................................. 71 2.4. Kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra cho Việt Nam ......................... 77 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế........................................................................... 77 2.4.2. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................ 84 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 85 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CƠ BẢN TẠI VIỆT NAM ........................... 86 3.1. Thực trạng sản xuất, kinh doanh hóa chất cơ bản tại Việt Nam giai đoạn 2016-2022 ............................................................................................... 86 3.1.1. Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp .......................................................... 86 3.1.2. Tình hình thương mại và thị trường hóa chất cơ bản ......................... 89 3.1.3. Năng lực sản xuất - kinh doanh của các nhóm hóa chất cơ bản ......... 91 3.1.4. Đánh giá chung về tình hình sản xuất, kinh doanh hoá chất cơ bản tại Việt Nam ....................................................................................................... 95 3.2. Phân tích thực trạng chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam ............................................................................... 96 3.2.1. Căn cứ, quan điểm, mục tiêu của chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ................................................................................. 96 3.2.2. Các chính sách bộ phận phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản102
- iv 3.3. Đánh giá chung chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam........................................................................................... 124 3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam...................................................................... 124 3.3.2. Đánh giá chung chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản . 129 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 133 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CƠ BẢN TẠI VIỆT NAM....................................................................................................... 134 4.1. Bối cảnh trong và ngoài nước ảnh hưởng đến chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam .................................... 134 4.1.1. Bối cảnh quốc tế ............................................................................... 134 4.1.2. Bối cảnh trong nước ......................................................................... 135 4.2. Quan điểm, định hướng chính sách phát triển ngành công nghiệp hoá chất cơ bản tại Việt Nam ............................................................................. 136 4.2.1. Quan điểm về hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp hoá chất cơ bản tại Việt Nam ............................................................................ 136 4.2.2. Định hướng hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản .................................................................................................. 136 4.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam ............................................................................. 137 4.2.1. Chính sách phát triển sản phẩm chủ lực cho ngành công nghiệp hóa chất cơ bản .................................................................................................. 137 4.2.2. Chính sách đầu tư cho phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản138 4.2.3. Chính sách thương mại và phát triển thị trường cho ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ............................................................................... 138 4.2.4. Chính sách khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo cho ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ............................................................................... 139 4.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hóa chất cơ bản .......................................................................................................... 139
- v 4.2.6. Các chính sách đột phá phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản140 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 141 4.3.1. Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ .............................................. 141 4.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương ........................................ 142 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ............................................................................... 143 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 144 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 146
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CN Công nghiệp CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNHC: Công nghiệp hóa chất CHHCCB Công nghiệp hóa chất cơ bản CSPT Chính sách phát triển DN Doanh nghiệp DNNN: DNNN DNTN: Doanh nghiệp tư nhân ĐTNN: Đầu tư nước ngoài GDP: Tổng sản phẩm quốc dân HCCB: Hóa chất cơ bản HCCN: Hóa chất công nghiệp KHCN: Khoa học công nghệ KTQD: Kinh tế quốc dân KTXH: Kinh tế xã hội NNL: Nguồn nhân lực NNLCLC: Nguồn nhân lực chất lượng cao SX: Sản xuất SXCN: Sản xuất công nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh TCCS: Tiêu chuẩn cơ sở TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TW: Trung ương UNIDO: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hợp quốc XHCN: Xã hội chủ nghĩa XNK: Xuất nhập khẩu
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các ngành ưu tiên cho từng giai đoạn ................................................ 73 Bảng 3.1: Số lượng các doanh nghiệp ngành công nghiệp hóa chất và hóa chất cơ bản tính đến hết năm 2022 ............................................................................. 86 Bảng 3.2: Nhóm HCCB chủ lực theo CLHC-207 ............................................ 103 Bảng 3.3: Nhóm HCCB chủ lực theo QH-676 ................................................. 104 Bảng 3.4: Đầu tư phát triển ngành CNHCCB theo CLHC-207........................ 108 Bảng 3.5: Nhóm sản phẩm HCCB đầu tư giai đến năm 2025 theo QH-676 .... 109 Bảng 3.6. Nhu cầu vốn đầu tư cho HCCB theo các giai đoạn .......................... 110 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện các dự án đầu tư HCCB giai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ............................................................................................ 111 Bảng 3.8: Một số Tổ hợp hóa chất cơ bản theo QH-676 .................................. 120 Bảng 3.9: Kết quả một số Tổ hợp hóa chất cơ bản giai đoạn đến năm 2025 ... 120
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Chuỗi giá trị ngành công nghiệp hóa chất cơ bản ............................... 48 Hình 2.2: Mô hình năng lực canh tranh ngành công nghiệp hóa chất cơ bản .... 49 Hình 3.1: Cơ cấu sản xuất các nhóm sản phẩm hóa chất cơ bản ........................ 87 Hình 3.2: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp sản xuất hóa chất cơ bản ................... 87 Hình 3.3: Quy mô sản xuất hóa chất cơ bản theo các địa phương...................... 88 Hình 3.4: Cơ cấu doanh nghiệp sản xuất theo vùng miền .................................. 88 Hình 3.5: Cán cân thương mại xuất nhập khẩu hóa chất cơ bản Việt Nam giai đoạn 2016-2022 ................................................................................... 90 Hình 3.6: Tỷ trọng sản xuất một số sản phẩm hóa chất cơ bản chủ lực ............. 91
- 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, ngành công nghiệp hóa chất (CNHC) đã và đang có những đóng góp lớn đến sự phát triển của mỗi quốc gia. Đến năm 2023, trên thế giới đã biết đến và sử dụng hơn 4 triệu các loại hóa chất khác nhau, có hơn 80.000 hóa chất được sử dụng rộng rãi. Mỗi năm trung bình có khoảng 30.000 hóa chất mới được tìm thêm lớn hơn bất kỳ ngành công nghiệp (CN) khác. Những lợi ích mang lại đối với nền kinh tế xã hội (KT-XH) và đời sống con người là vấn đề không phải bàn cãi. Nhưng bên cạnh đó, nguy cơ và mức độ phát thải và ô nhiễm môi trường tác hại rất lớn đến sức khỏe của hệ sinh thái, con người của hóa chất đã trở thành mối quan ngại cần phải giải quyết của các quốc gia. Hóa chất cơ bản (HCCB) là nhóm sản phẩm đóng vai trò hạt nhân quan trọng nhất trong tập hợp các sản phẩm hóa chất, từ các HCCB sẽ được biến đổi bằng nhiều phương pháp như phản ứng hóa học, hóa lý, phối trộn... để tạo thành các hóa chất khác nhau phục vụ sản xuất công nghiệp (SXCN) hoặc nhu cầu tiêu dùng. Theo thống kê của một số tạp chí về hoá học và các tạp chí chuyên ngành khác, một chiếc áo từ bông nguyên liệu có sự tham gia của 12-30 loại hoá chất cơ bản; một chiếc xe ôtô du lịch có từ 150-200kg của hàng trăm loại hoá chất cơ bản; để trở thành thành phẩm đồ gỗ cần đến hàng chục loại hoá chất từ hoá chất cơ bản để xử lý mọt, mối, chống cong vênh, keo dính, xử lý bề mặt… cho đến việc sơn trang trí, hoàn thiện. Hoá chất cơ bản không thể thiếu trong quá trình luyện kim để đảm bảo các đặc tính cơ lý của thép, tôi tăng cứng các vật liệu đòi hỏi độ cứng cao; không thể thiếu trong xử lý bề mặt và gia công cơ khí, trong sơn phủ hoàn tất sản phẩm và chống ăn mòn. Trong công nghiệp điện, hoá chất cơ bản là thành phần chính tạo ra các chất cách điện như gốm, xứ siêu cao áp, hoá chất hữu cơ bản (PE, PVC, PP cao su kỹ thuật. Một số HCCB được sử dụng với khối lượng lớn để xử lý nước cấp, xử lý môi trường,…), sản xuất nhựa, bao bì và sản phẩm dân dụng... Trên thế giới, mặc dù ngành công nghiệp hóa chất cơ bản (CNHCCB) hình thành sớm từ thế kỷ 18 tại Châu Âu và tiếp theo tại Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc nhưng không phát triển theo chiều ngang, chiều rộng như một số ngành công nghiệp dân dụng khác do tính đặc thù do các nước có công nghệ nguồn hạn chế chuyển giao, mặt khác cần phải đầu tư ban đầu rất lớn mà
- 10 hầu hết phải có sự hỗ trợ từ các Chính phủ trong giai đoạn đầu. Do vậy, cho đến nay CNHCCB vẫn tập trung chính tại các nước phát triển nêu trên, sản xuất và cung ứng khoảng 80% sản lượng HCCB của thế giới. Ở Việt Nam, ngành CNHCCB xuất hiện từ năm 1950, với các nhà máy sản xuất HCCB do Trung Quốc, Liên Xô cũ giúp đỡ xây dựng tại phía Bắc, với nhiệm vụ chính là chủ động sản xuất một số sản phẩm HCCB thiết yếu nhằm đảm bảo an ninh lương thực và quốc phòng. Trong các giai đoạn tiếp theo, do điều kiện thời chiến và mô hình phát triển nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, bao cấp, tập trung, điều kiện đầu tư cho các nhà máy HCCB rất tốn kém, Nhà nước chủ yếu tập trung sản xuất các HCCB thiết yếu đáp ứng nhu cầu của nhân dân như các hóa chất cho sản phẩm thông dụng may mặc, xà phòng, nông nghiệp ... Giai đoạn mở cửa hội nhập, sau khi khối các nước Liên Xô tan rã, Việt Nam không được viện trợ, giúp đỡ của các nước dẫn đến đứt gẫy chuỗi cung ứng quan trọng cho ngành CNHCCB. Nhưng phải đến năm 2017, Quy hoạch phát triển sản xuất các sản phẩm HCCB Việt Nam đến năm 2025, có tính đến năm 2035 mới được ban hành. Với tình hình của thế giới hiện nay xung đột vũ trang, chiến tranh thương mại mà hầu hết tại các quốc gia có nền CNHCCB lớn như Mỹ, Nga, Trung Quốc, xu hướng bảo hộ ngày càng gia tăng... dẫn đến sự đứt gãy, gián đoạn chuỗi cung ứng HCCB quan trọng - Do HCCB là các yếu tố đầu vào có tính chuyên biệt cao khó thay thế, thiếu hóa chất cơ bản sẽ dẫn đến dừng hoạt động của hàng loạt chuỗi sản xuất tiếp theo. Vì vậy, việc chủ động sản xuất được các sản phẩm đầu nguồn nói chung và HCCB nói riêng nhằm xây dựng Việt Nam tự cường là định hướng lớn. Ngành CNHCCB không nằm ngoài xu hướng này. HCCB là ngành khó đầu tư, phát triển nhất trong các ngành hóa chất do một số yếu tố: Quy mô đầu tư cần rất lớn về tài chính cũng như cơ sở vật chất, khó thực hiện đơn lẻ sản xuất 1-2 loại hóa chất mà phải tạo thành các tổ hợp lớn, tận dụng năng lượng tuần hoàn, trang thiết bị liên hoàn mới có được hiệu quả; việc sản xuất HCCB phát sinh vấn đề về ô nhiễm, phát thải ra môi trường cần giải quyết; điều kiện về khoảng cách an toàn, kho cảng bến bãi... đều có những yêu cầu cao. Vì vậy, các địa phương có xu không thu hút do e ngại vấn đề môi trường và thiếu quỹ đất, nhà đầu tư ít quan tâm do vốn lớn, rủi ro cao, thu hồi vốn lâu,...
- 11 Về phía Chính phủ, công tác quản lý nhà nước đối với ngành CNHCCB được giao Bộ Công Thương chủ trì nhằm đảm bảo cung cầu HCCB cho nền kinh tế. Cơ quan này đã ban hành nhiều biện pháp hỗ trợ chính sách phát triển (CSPT) ngành CNHCCB, các chính sách đã phát huy tính hiệu lực, hiệu quả góp phần cho sự tăng trưởng của ngành. Tuy nhiên, còn khá nhiều bất cập trong quá trình thực nên chưa đạt được kỳ vọng tương xứng. Có nhiều nguyên nhân khác nhau mà các chính sách lớn này chưa thực sự đem lại hiệu quả, hoạt động HCCB còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Bản thân ngành CNHCCB còn gặp những khó khăn, lãng phí nguồn lực, nhiều dự án HCCB lớn chậm triển khai, hiệu quả đầu tư thấp, dàn trải ở cấp các công ty; chưa tạo được những đột phá, chưa có nhiều sản phẩm hóa chất phục vụ tiêu dùng, ngành công nghệ cao, các ngành CN khác; sử dụng nguồn tài nguyên chưa hiệu quả, chưa khai thác được tiềm năng, tốn năng lượng, ô nhiễm môi trường… Việc tổng kết, nghiên cứu lý luận, thực tiễn về CSPT ngành CNHCCB chưa thực sự được quan tâm, nên chưa có nhiều công trình nghiên cứu; Cùng với quá trình hội nhập hội nhập ngày càng sâu rộng, nhu cầu sử dụng HCCB ngày càng tăng, việc quản lý, hoạch định chính sách cũng cần được nghiên cứu, điều chỉnh phù hợp đảm bảo an toàn, an ninh, phát triển kinh tế. Làm sao để phát triển được ngành CNHCCB hài hòa trong mối liên hệ với các ngành công nghiệp khác thì việc xác định hệ thống chính sách một cách phù hợp là nhiệm vụ quan trọng. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: "Chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam” làm đối tượng nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu lý luận chung và phân tích thực trạng CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam, đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Làm rõ thêm cơ sở lý luận về CSPT ngành CNHCCB; nghiên cứu CSPT ngành CNHCCB của một số quốc gia, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt nam;
- 12 Phân tích, đánh giá thực trạng chính CSPT ngành CNHCCB ở Việt Nam giai đoạn 2016-2022; Tìm những hạn chế và chỉ rõ nguyên nhân của CSPT ngành CNHCCB Việt Nam trong thời gian nghiên cứu; Xây dựng một số định hướng lớn như: Định hướng sắp xếp cơ sở sản xuất; định hướng về quy mô, năng lực sản xuất; định hướng về đầu tư chiều sâu và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành CNHCCB Việt Nam Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách về phát triển sản phẩm trọng điểm, đầu tư, thị trường, về khoa học công nghệ, nguồn nhân lực, hóa học xanh .. để phát triển ngành ngành CNHCCB tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là lý thuyết và thực tiễn về hoạt động, hoạch định và triển khai, đánh giá, hoàn thiện CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam - Thời gian: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam giai đoạn 2016-2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Nghiên cứu sinh tiếp cận khoa học quản lý về quá trình chính sách KT- XH, đây là quá trình liên tục, không ngừng và tạo thành chu trình chính sách khép kín, vận động theo quy luật phát triển không ngừng. Nghiên cứu sinh bám sát, vận dụng các nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép duy vật để nghiên cứu các vấn đề về hóa chất nói chung, công tác quản lý và CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam nói riêng trong mối quan hệ hữu cơ với các nhân tố khác, gắn với điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của Việt Nam hiện nay. Việc ban hành CSPT đối với hoạt động HCCB chịu sự chi phối của điều
- 13 kiện kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng, song nó cũng có tính độc lập tương đối, đóng vai trò tích cực, thúc đẩy sự phát triển. 4.3. Thiết kế nghiên cứu - Nghiên cứu các công bố lý thuyết, thực tiễn về CSPT công nghiệp, CSPT ngành CNHCCB để tổng hợp thành quan điểm, cách tiếp cận, xác định khoảng trống nghiên cứu; tổng hợp lý thuyết, khái niệm, quan điểm và cách tiếp cận về CSPT ngành CNHCCB trong Luận án. - Khảo sát, học tập kinh nghiệm ở một số quốc gia làm cơ sở, nguồn tham khảo để làm căn cứ đề xuất giải pháp CSPT ngành CNHCCB cho Việt Nam. - Thu thập, phân tích dữ liệu liên quan đến phát triền ngành CNHCCB, CSPT ngành CNHCCB. Từ đó rút ra đcác vấn đề chính sảch cấp thiết về phát triển ngành CNHCCB tại Việt Nam. - Đề xuất những vấn đề định hướng lớn, sáng kiến, giải pháp đề hoàn thiện CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam. 4.4. Phương pháp thu thập dữ liệu Nguồn dữ liệu bao gồm: Số liệu chủ yếu qua sách báo, internet, hệ thống văn bản, báo cáo các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất trên Hệ thống CSDL hóa chất quốc gia của Cục Hóa chất, Bộ Công Thương - đây là cơ sở dữ liệu lớn nhất của ngành hóa chất với gần 3000 DN tham gia, gần 100.000 loại hóa chất và được kết nối liên thông đến SỞ Công Thương 63 tỉnh, thành trên cả nước. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển tổng thể kinh tế xã hội đất nước trong từng thời kỳ là cơ sở quan trọng trong việc nghiên cứu, triển khai thực hiện công tác QLNN nói chung và CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam; Nghiên cứu tình hình thực tiễn của doanh nghiệp hóa chất nói chung, HCCB nói riêng; quá trình hoạch định, xây dựng CSPT ngành CNHCCB của một số cơ quan quản lý nhà nước. 4.5. Phương pháp phân tích dữ liệu Luận án thu thập, khai thác và chọn lọc số liệu trong thời gian 2016- 2022; so sánh qua các năm để xem xét, nhận định những xu hướng cũng như tác động của các CSPT ngành CNHCCB.
- 14 Phân tích, đánh giá, so sánh hiện trạng theo nhóm để phân tích sâu về sự khác biệt hiện trạng và kết quả thực hiện các CSPT ngành CNHCCB. Phân tích hệ thống: Luận án vận dụng phương pháp phân tích hệ thống trong phân tích tổng quan các công trình nghiên cứu; phân tích hệ thống phát triển ngành CNHCCB; Phân tích hệ thống CSPT ngành CNHCCB; phân tích hệ thống các nhân tố ảnh hưởng, nguyên nhân của các vấn đề CSPT ngành CNHCCB; phân tích một số kinh nghiệm của các quốc gia về các chính sách này. Phương pháp đánh giá tổng hợp: Luận án vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp trong đánh giá CSPT ngành CNHCCB theo hệ thống các tiêu chí đánh giá; đánh giá tổng hợp ưu điểm, hạn chế của chính sách; đánh giá tổng hợp các nguyên nhân. 5. Nội dung nghiên cứu của đề tài Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận về CSPT ngành công nghiệp nói chung, ngành CNHCCB nói riêng trong hệ thống các ngành công nghiệp Việt Nam; Nghiên cứu kinh nghiệm về CSPT ngành CNHCCB của một số quốc gia, khu vực, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; Phân tích thực trạng về số liệu, các CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam giai đoạn 2016- 2022; Phân tích, đánh giá quá trình CSPT ngành CNHCCB tại Viêt Nam, những hạn chế, những nguyên nhân; Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện CSPT ngành CNHCCB tại Việt Nam. 6. Những đóng góp mới của Luận án Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: (1) HCCB và CNHCCB đóng vai trò là nền công nghiệp nền tảng, chi phối và cung cấp đầu vào thiết yếu cho ngành công nghiệp hóa chất nói chung và các ngành có sử dụng HCCB; (2) Để phát triển ngành công nghiệp HCCB tương xứng với vài trò là ngành công nghiệp nền tảng cần có sự định hướng của Chính phủ nhằm hoạch định được chính sách phát triển phù hợp với đặc điểm của ngành; (3) Chính sách phát triển ngành
- 15 CNHCCB cần phải có sự đồng bộ và liên kết chặt chẽ với chuỗi giá trị của ngành CNHC và trong tổng thể hệ thống ngành công nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu đưa ra các hàm ý chính sách sau: (1) Để phát triển ngành CNHCCB cần xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan theo hướng đồng bộ, có sự phân công, phân định rõ ràng về chức năng quản lý nhà nước của Trung ương và địa phương; (2) Là ngành công nghiệp lâu đời trên thế giới và tiềm ẩn cả nhiều rủi ro về đầu tư, an toàn, môi trường. Vì vậy, để phát triển cần có chính sách đột phá, ưu tiên cụ thể trong từng giai đoạn. Thúc đẩy mô hình Tổ hợp lớn, tập trung, tăng cường áp dụng khoa học công nghệ theo hướng hóa học xanh nhằm giảm thiểu tiêu hao năng lượng, hạn chế sử dụng nguyên liệu không thể tái tạo, đảm bảo an toàn với môi trường, tăng cường tỷ lệ nội địa hóa trong sản phẩm, sử dụng, đào tạo trong nước nguồn nhân lực chất lượng cao; (3) Chính phủ cần tiếp tục ưu tiên phát triển cho ngành CNHCCB với định hướng là ngành công nghiệp nền tảng; đồng thời, các chính sách cần có sự khác biệt dựa trên đặc thù của từng nhóm sản phẩm, doanh nghiệp. 7. Kết cấu Luận án Ngoài phần mở đầu, sự cần thiết, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu của Luận án Chương 2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản Chương 3. Thực trạng chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp hóa chất cơ bản tại Việt Nam.
- 16 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 1.1. Công trình nghiên cứu về công nghiệp hoá chất và công nghiệp hoá chất cơ bản 1.1.1. Công trình nghiên cứu về công nghiệp hoá chất Hóa chất là ngành công nghiệp nền tảng và lâu đời trên thế giới, có phạm vi ảnh hưởng lớn đến đời sống KT-XH do vậy thu hút được sự quan tâm, nghiên cứu của rất nhiều học giả, chuyên gia, nhà nghiên cứu, các cơ quan, tổ chức. Các nghiên cứu về CNHC trải rộng trên nhiều chủ đề từ lịch sử hình thành, phát triển, vai trò vị trí; những thách thức cũng như xu hướng phát triển: Vai trò, vị trí, lịch sử hình thành, phát triển ngành CNHCCB có các nghiên cứu như: Thomas, S. (2005) nêu khái niệm về ngành CNHC theo nghĩa rộng nhất là ngành tập trung vào chuyển đổi hóa học quy mô lớn. Các doanh nghiệp khai thác, sử dụng, chế biến nguyên liệu thô, cả tự nhiên, tổng hợp và biến đổi chúng thành các chất có đặc tính khác với những chất ban đầu. Đây là một ngành sử dụng vốn, NNL, vật chất, khoa học, công nghệ lớn, được chia thành hàng chục lĩnh vực khác nhau; Albach, Horst et al. (1996) khi nghiên cứu về vai trò, vị trí của ngành CNHC Châu Âu đã đánh giá ngành CNHC toàn cầu là một hệ thống phức hợp nhiều bên liên quan có vai trò lớn, là ngành CN mang tính nền tảng của nền kinh tế toàn cầu và mạng lưới chuỗi cung ứng. Việc sản xuất hóa chất là việc biến đổi từ nguyên liệu thô như nhiên liệu hóa thạch, nước, khoáng chất, kim loại, v.v. thành hàng chục nghìn sản phẩm khác nhau, là trung tâm của cuộc sống hiện đại. Ngành CNHC đã có mặt từ lâu trên toàn thế giới, là đầu vào cho các hoạt động nhằm mang lại lợi ích, đồng thời góp phần giải quyết nhiều thách thức bền vững toàn cầu; Tạp chí Fortune năm 1961 - “Hóa chất: Quả bóng đã kết thúc” nhận định ngành CNHC hiện đại - Một gã khổng lồ gắn liền với nhiên liệu hóa thạch: Vào cuối những năm 1960, ngành CNHC được coi là ngành trưởng thành. Khi cơ sở hạ tầng khổng lồ ở Mỹ và Châu Âu bắt đầu cũ đi, công suất dư thừa đã hạn chế các khoản đầu tư mới và việc giảm giá đã làm giảm lợi nhuận và thúc đẩy cạnh tranh phòng thủ. Sau khi áp dụng mô sản xuất
- 17 lớn, sử dụng nhiều vốn và tích hợp cao, sự phát triển công nghệ của ngành đã đi theo một lộ trình định sẵn với một số lượng nhỏ hóa chất nền tảng trở thành đầu vào chủ đạo cho sản xuất các sản phẩm và hóa chất hạ nguồn. Kết quả là, gần như mọi loại nhựa thông dụng thuộc nhóm các HCCB hữu cơ chính trên thị trường ngày nay đều được phát triển trước năm 1960 và cơ cấu công nghệ của ngành ngày nay cũng giống như lúc đó; Chaudhery Mustansar Hussain, Samiha Nuzhat (2022) đánh giá ngành hóa chất toàn cầu là ngành sản xuất có quy mô lớn nhất thế giới (đạt doanh thu 4 nghìn tỷ USD vào năm 2019). Các sản phẩm của ngành được phân loại là hóa chất cơ bản (số lượng lớn hoặc hàng hóa), hóa chất đặc biệt, nông nghiệp, dược phẩm và hóa chất tiêu dùng. Các hóa chất cơ bản chiếm khoảng 2/3 sản lượng và tiêu thụ hóa chất toàn cầu, và chỉ có 7 loại hóa dầu - các HCCB hữu cơ (metanol; olefin-ethylene, propylene và butadiene; và các chất thơm-benzen, toluene và xylene) tạo thành nền tảng phục vụ hơn 90% nhu cầu sử dụng hóa chất. sản xuất hóa chất hữu cơ ở hạ nguồn, bao gồm rất nhiều sản phẩm hóa học. Với nguồn cung cấp cacbon cơ bản rẻ tiền, ngành CNHC đã tập trung vào việc hoàn thiện quy trình hóa học và kỹ thuật để chuyên môn hóa chúng. Sự tích hợp theo chiều dọc của sản xuất năng lượng và sản xuất hóa chất ngày càng phát triển. Nhiều công ty hóa chất hàng đầu hiện nay như ExxonMobil, Chevron và Shell, Sinopec của Trung Quốc và SABIC của Ả Rập Saudi. Việc sản xuất có lợi nhuận các loại hóa chất và vật liệu cơ bản có giá trị thấp chiếm ưu thế trên thị trường chỉ có thể thực hiện được nhờ tính kinh tế theo quy mô; Achilladelis, B., Schwarzkopf, A. và Cines, M. (1990) và Arora, Gambardell (2011) nghiên cứu về chuỗi cung ứng và mô hình sản xuất tích hợp - Một ngành CN toàn cầu có tính tích hợp cao mang lại sự phụ thuộc lẫn nhau đáng kể và chuỗi cung ứng dài, thường trải rộng trên nhiều quốc gia hoặc lục địa. Một quốc gia hoặc nhà cung cấp chính cắt giảm sản xuất hoặc gặp phải tình trạng gián đoạn có thể tạo ra làn sóng lớn thậm chí gây nên khủng hoảng nền kinh tế. Về phân loại, đánh giá đặc điểm của ngành CNHC: Arora (2001), Banerjee (2003) phân loại CNHC là ngành CN rộng lớn dựa trên việc sử dụng nhiều hóa chất. Thông thường, các ngành liên quan đến sản xuất hóa chất CN được gọi rộng rãi là CNHC theo nghĩa rộng. (Soni, 2020) Theo sản phẩm cuối
- 18 cùng, quy trình hoặc nguyên liệu thô liên quan đến hóa chất, ngành CN đó có thể được phân thành nhiều nhóm lớn như sản xuất hóa chất hữu cơ, vô cơ, phân bón, lọc dầu và dầu khí, CN mạ điện và xử lý nhiệt, CN thuốc trừ sâu, CN dầu/xà phòng tạo ra từ hydro. , v.v. Cùng với đó, đôi khi các ngành dược phẩm, chế biến nông sản … cũng được coi là các ngành hóa chất chuyên ngành. Vì vậy, rút ra kết luận CNHC bao gồm nhiều ngành CN tập trung vào sản xuất hóa chất cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Hiểu rõ các loại phân loại này trong ngành hóa chất là rất quan trọng, vì việc phân cụm như vậy giúp thiết kế các chính sách, ý tưởng, cải tiến và biện pháp can thiệp phù hợp dễ dàng hơn. Sự đa dạng và quy mô của ngành CNHC như vậy càng đa dạng. Môi trường và rủi ro trong phát triển CNHC: Chaudhery Mustansar Hussain, Samiha Nuzhat (2022) cho rằng CNHC là ngành CN sản xuất sản phẩm lớn nhất nên sẽ tạo ra nhiều loại chất thải khác nhau, hầu hết là chất thải hóa học có tính nguy hại cao và các chất thải này gây ra sự không bền vững về môi trường. Do hầu hết các chất thải hóa học này không có khả năng phân hủy ở dạng sinh học và chứa các hóa chất có độc tính cao. Ngoài ra, do chất thải do ngành CNHC được tạo ra trong một số điều kiện vật lý hoặc hóa học khắc nghiệt nhất định (tức là áp suất cao, nhiệt độ cao, điều kiện axit hoặc kiềm đậm đặc, v.v.), nên việc xử lý chất thải đó một cách bền vững là một mối quan tâm lớn. Việc xử lý không đúng cách những chất thải có thể dẫn đến suy thoái sức khỏe hoặc điều kiện môi trường. Ngoài ra, việc quản lý hoặc xử lý chất thải hóa học đúng cách cũng khá tốn kém vì các yêu cầu quản lý như vậy thường đòi hỏi phải thiết lập công nghệ và kỹ thuật phức tạp. Theo các tác giả, khi xem xét các mối quan tâm tương ứng về kinh tế, kỹ thuật và mối nguy hiểm liên quan đến chất thải do ngành CNHC tạo ra, việc giảm thiểu chất thải ngay từ đầu được gọi là giảm thiểu chất thải ở cấp độ nguồn, có thể được ưu tiên hơn so với các giải pháp quản lý hoặc xử lý tiếp theo. Do đó, các phương pháp này có thể được coi là các giải pháp giảm thiểu chất thải hóa học ở cấp độ nguồn. Nghiên cứu này cũng khám phá và phân loại một số loại chất thải chính được tạo ra trong các ngành CNHC khác nhau, đặc biệt từ CNHCCB; Khi sản xuất hóa chất, người lao động có thể tiếp xúc với các chất gây bệnh nghề nghiệp. Ở các nền kinh tế tiêu dùng cao, việc sử dụng, lưu trữ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p |
59 |
22
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu phố cổ Hà Nội với sự tham gia của cộng đồng
181 p |
47 |
14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p |
67 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p |
68 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p |
68 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p |
52 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p |
40 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p |
68 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p |
15 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p |
57 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p |
51 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p |
42 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p |
43 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p |
43 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p |
39 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
266 p |
7 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý dự án định hướng giá trị cho dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam
236 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành tại Việt Nam
240 p |
7 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
