
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam
lượt xem 2
download

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu về chăm sóc NCT và những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc NCT; Cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về chăm sóc NCT và những yếu tố tác động đến chất lượng chăm sóc NCT; Thực trạng chăm sóc NCT và phân tích tác động của những yếu tố tới chất lượng chăm sóc NCT tại cơ sở TGXH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ HOÀI THU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ HOÀI THU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế (Quản lý công) Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ 2. TS. NGUYỄN VĂN HỒI HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hoài Thu
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài..............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................4 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4 5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................5 6. Tóm tắt quy trình nghiên cứu ...............................................................................5 6. Cấu trúc luận án .....................................................................................................6 7. Những đóng góp mới của luận án .........................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI ......................................................................................................8 1.1. Tổng quan nghiên cứu về chăm sóc người cao tuổi và chất lượng chăm sóc người cao tuổi .............................................................................................................8 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về nội hàm chăm sóc người cao tuổi ............................... 8 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về các mô hình chăm sóc người cao tuổi ....................... 9 1.1.3. Tổng quan nghiên cứu về chất lượng chăm sóc và các góc độ tiếp cận ...........10 1.1.4. Tổng quan nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc người cao tuổi .............................................................................................................................11 1.2. Tổng quan về những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi ....15 1.2.1. Những yếu tố ngoại sinh của cơ sở chăm sóc .....................................................15 1.2.2. Những yếu tố nội sinh của cơ sở chăm sóc .........................................................19 1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................24 1.3.1. Những nội dung luận án kế thừa từ tổng quan nghiên cứu.................................26
- iii 1.3.2. Những nội dung luận án phát triển từ tổng quan nghiên cứu .............................27 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI .............................................................................29 2.1. Một số khái niệm, nội hàm chính của luận án ................................................29 2.1.1. Người cao tuổi .......................................................................................................29 2.1.2. Chăm sóc người cao tuổi ......................................................................................30 2.1.3. Cơ sở trợ giúp xã hội .............................................................................................32 2.1.4. Đối tượng người cao tuổi được chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội ............35 2.2. Chất lượng chăm sóc người cao tuổi ...............................................................35 2.3. Những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi ...................43 2.3.1. Các lý thuyết có liên quan.....................................................................................43 2.3.2. Khung lý thuyết sử dụng trong luận án ................................................................46 2.4. Kinh nghiệm quốc tế về chăm sóc người cao tuổi và bài học chính sách đối với Việt Nam .............................................................................................................49 2.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ...................................................................................49 2.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..............................................................................52 2.4.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc .................................................................................56 2.4.4. Kinh nghiệm của Nhật Bản ..................................................................................57 2.4.5. Bài học chính sách đối với Việt Nam ..................................................................58 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................60 3.1. Khung nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ...........................................61 3.1.1. Khung nghiên cứu .................................................................................................61 3.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................63 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................65 3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................65 3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................67 3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ...............................................................................73
- iv 3.3.1. Xử lý dữ liệu định tính ..........................................................................................73 3.3.2. Xử lý dữ liệu định lượng .......................................................................................73 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................73 3.4.1. Phân tích dữ liệu định tính ....................................................................................73 3.4.2. Phân tích thống kê mô tả.......................................................................................74 3.4.3. Phân tích hồi quy ...................................................................................................78 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................80 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI .................................82 4.1. Thực trạng người cao tuổi và nhu cầu chăm sóc người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay .....................................................................................................................82 4.1.1. Tốc độ già hóa dân số và số lượng người cao tuổi ..............................................82 4.1.2. Các đặc trưng của người cao tuổi Việt Nam .......................................................82 4.1.3. Đánh giá chung về nhu cầu chăm sóc người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay .......88 4.2. Hệ thống chăm sóc người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay ...............................89 4.2.1. Hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội công lập ..............................................................91 4.2.2. Hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập ....................................................92 4.3. Thực trạng chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội .....92 4.3.1. Đánh giá khía cạnh Cấu trúc.................................................................................93 4.3.2. Đánh giá khía cạnh Quy trình .............................................................................102 4.3.3. Đánh giá khía cạnh Kết quả ................................................................................111 4.3.4. Đánh giá chung về chất lượng chăm sóc người cao tuổi ..................................114 4.4. Kết quả nghiên cứu về tác động của những yếu tố tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội .........................................................116 4.4.1. Tác động của Đối tượng phục vụ .......................................................................118 4.4.2. Tác động của Loại hình sở hữu ..........................................................................119 4.4.3. Tác động của Quy mô hoạt động .......................................................................119 4.4.4. Tác động của Nguồn thanh toán chi phí chăm sóc............................................120 4.4.5. Tác động của Trình độ, chuyên môn nghiệp vụ nhân viên chăm sóc ..............121
- v 4.4.6. Tác động của Kinh nghiệm, kỹ năng của nhân viên chăm sóc ........................121 4.4.7. Tác động của Mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên chăm sóc .......122 4.4.8. Tác động của Độ tuổi của NCT được chăm sóc ...............................................123 4.4.9. Tác động của Mức độ phụ thuộc trong sinh hoạt hàng ngày của NCT được chăm sóc .........................................................................................................................123 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4............................................................................................124 CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI Ở VIỆT NAM .................................................................126 5.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu từ góc độ chính sách .....................................126 5.1.1. Về đối tượng phục vụ của các cơ sở TGXH......................................................126 5.1.2. Về loại hình sở hữu của cơ sở TGXH ................................................................127 5.1.3. Về quy mô hoạt động của cơ sở TGXH ............................................................129 5.1.4. Về nguồn thanh toán chi phí chăm sóc của cơ sở TGXH ................................130 5.1.5. Về nguồn nhân lực chăm sóc NCT của cơ sở TGXH.......................................132 5.1.6. Về đặc trưng NCT được chăm sóc tại cơ sở TGXH .........................................132 5.2. Bối cảnh tác động và định hướng chính sách chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam ...................................................................133 5.2.1. Sự phát triển kinh tế, xã hội ................................................................................133 5.2.2. Mức độ già hóa dân số ........................................................................................134 5.2.3. Định hướng chính sách đối với hoạt động chăm sóc người cao tuổi ...............136 5.3. Một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam ......................................................137 5.3.1. Đối với cơ chế, chính sách chăm sóc NCT........................................................137 5.3.2. Đối với việc phát triển cơ sở chăm sóc NCT theo hướng chuyên biệt ............139 5.3.3. Đối với việc khuyến khích xã hội hóa các cơ sở TGXH ..................................140 5.3.4. Đối với việc mở rộng đối tượng thụ hưởng .......................................................141 5.3.5. Đối với việc phát triển nguồn nhân lực chăm sóc NCT ...................................142 5.3.6. Đối với cấp độ địa phương .................................................................................143 5.3.7. Một số hàm ý chính sách khác ...........................................................................143 5.4. Hạn chế của luận án và những hướng nghiên cứu tiếp theo .......................144
- vi TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 ............................................................................................146 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ..149 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................150 PHỤ LỤC ...................................................................................................................161
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADLs Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ăn uống, vệ sinh, đi lại) IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KHLĐXH Khoa học lao động xã hội LĐTBXH Lao động thương binh xã hội NCT Người cao tuổi OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế QLNN Quản lý nhà nước TGXH Trợ giúp xã hội UBND Ủy ban nhân dân UNFPA Quỹ Dân số Liên hợp quốc VCCI Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VHLSS Điều tra mức sống dân cư Việt Nam WB Ngân hàng thế giới (World Bank)
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Cấp độ chất lượng chăm sóc theo tiếp cận của nhân viên chăm sóc ............12 Bảng 1.2. Tổng quan nghiên cứu về sự tác động của một số yếu tố tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi ........................................................................................25 Bảng 2.1: Mức độ quản lý nhà nước đối với các cơ sở trợ giúp xã hội ........................34 Bảng 2.2: Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc người cao tuổi ..................41 Bảng 2.3. Khung lý thuyết về những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc NCT...47 Bảng 3.1: Sự kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng .....................60 Bảng 3.2: Biến độc lập, phụ thuộc và giải thích các biến .............................................62 Bảng 3.3: Các giả thuyết nghiên cứu chính của luận án ...............................................64 Bảng 3.4: Các giả thuyết nghiên cứu so sánh khác biệt giữa cơ sở công lập và ngoài công lập về sự tác động ................................................................................64 Bảng 3.5: Mảng thông tin thu thập theo nhóm đối tượng phỏng vấn ...........................69 Bảng 3.6: Quy trình thực hiện khảo sát của luận án ......................................................72 Bảng 3.7: Cơ cấu mẫu khảo sát .....................................................................................74 Bảng 3.8: Kết quả kiểm định thang đo khía cạnh “Cấu trúc” .......................................76 Bảng 3.9: Kết quả kiểm định thang đo khía cạnh “Quy trình” .....................................77 Bảng 3.10: Kết quả kiểm định thang đo khía cạnh “Kết quả” ......................................78 Bảng 4.1: Mức tăng/giảm của NCT theo các nhóm tuổi ...............................................82 Bảng 4.2: Tỷ trọng NCT trên tổng dân số cả nước phân bố theo các vùng kinh tế - xã hội và theo khu vực ......................................................................................85 Bảng 4.3: Mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi ...........................90 Bảng 4.4: Giá trị trung bình của các tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc NCT .......93 Bảng 4.5: Kết quả khảo sát về “Định mức nhân viên chăm sóc NCT” (S1) .................94 Bảng 4.6: Kết quả khảo sát về “Định mức cán bộ lãnh đạo, quản lý” (S2) ..................95 Bảng 4.7: Kết quả khảo sát về “Chất lượng môi trường, không khí” (S3) ...................96 Bảng 4.8: Kết quả khảo sát “Không gian ngoài trời, khu sinh hoạt chung” (S4) .........97 Bảng 4.9: Kết quả khảo sát về “Hệ thống thoát nước, xử lý chất thải” (S5).................97 Bảng 4.10: Kết quả khảo sát về “Vị trí địa điểm” (S6) .................................................98
- ix Bảng 4.11: Kết quả khảo sát về “Phòng y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu” (S7) ..........99 Bảng 4.12: Kết quả khảo sát về “Trang thiết bị chăm sóc NCT” (S8) ........................100 Bảng 4.13: Kết quả khảo sát về “Tính an toàn trong công trình xây dựng” (S9) .......100 Bảng 4.14: Kết quả khảo sát về “Tính dễ tiếp cận và thuận tiện khi sử dụng các công trình xây dựng” (S10).................................................................................101 Bảng 4.15: Kết quả khảo sát “Sự tham gia của NCT trong kế hoạch chăm sóc” (P1) ....103 Bảng 4.16: Kết quả khảo sát về “Mức độ đáp ứng nhu cầu của NCT” (P2) ...............103 Bảng 4.17: Kết quả khảo sát về “Đánh giá nội bộ định kỳ” (P3) ................................105 Bảng 4.18: Kết quả khảo sát về “Đánh giá nội bộ khi có vấn đề phát sinh” (P4) .......105 Bảng 4.19: Kết quả khảo sát về “Hoạt động nghỉ ngơi cho NCT” (P5) .....................106 Bảng 4.20: Kết quả khảo sát về “Hoạt động sinh hoạt cho NCT” (P6) ......................107 Bảng 4.21: Kết quả khảo sát về “Hoạt động phục hồi chức năng cho NCT” (P7) .....108 Bảng 4.22: Kết quả khảo sát về “Thực đơn đầy đủ dinh dưỡng” (P8) ........................109 Bảng 4.23: Kết quả khảo sát về “Chế độ ăn uống đặc biệt cho NCT” (P9) ................109 Bảng 4.24: Kết quả khảo sát về “Mức độ thường xuyên trong giao tiếp” (P10) ........110 Bảng 4.25: Kết quả khảo sát về “Chất lượng cuộc sống” (O1) ...................................111 Bảng 4.26: Kết quả khảo sát về “NCT mong muốn gắn bó lâu dài với cơ sở” (O2) ..112 Bảng 4.27: Kết quả khảo sát về “Đời sống tinh thần của NCT” (O3) ........................113 Bảng 4.28: Hệ số ước lượng của những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc .....116 Bảng 5.1: Số lượng cơ sở TGXH theo vùng miền ......................................................127
- x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các mô hình chăm sóc người cao tuổi ............................................................9 Hình 1.2. Cấp độ chất lượng chăm sóc theo tiếp cận của NCT ....................................13 Hình 2.1: Các khía cạnh của Chất lượng chăm sóc theo lý thuyết SPO .......................38 Hình 2.2. Mô hình cung ứng dịch vụ Servuction ..........................................................44 Hình 2.3. Khung lý thuyết về yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng chăm sóc ....................45 Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận án ......................................................................63 Hình 4.1: Tỷ số giới tính của NCT theo nhóm tuổi .......................................................83 Hình 4.2: Tỷ lệ NCT theo khu vực sinh sống ở các nhóm tuổi .....................................84 Hình 4.3: Sắp xếp cuộc sống của NCT theo khu vực sinh sống ...................................86 Hình 4.4: Sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi với các con .......................................87 Hình 5.1: Dự báo dân số cao tuổi Việt Nam theo độ tuổi và giới tính giai đoạn 2029 - 2069 .................................................................................................135
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Già hóa dân số là thành công và cũng là thách thức của nhân loại trong thế kỷ XXI (UNFPA 2012; Giang Thanh Long 2020). Với ba xu hướng nhân khẩu học (tỷ suất sinh giảm, tỷ lệ chết giảm và tuổi thọ được cải thiện), già hóa dân số trở thành xu thế tất yếu đang diễn ra trên toàn cầu, tác động không nhỏ tới đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia (UNFPA 2011; IMF 2017). Già hóa dân số là kịch bản sẽ xảy ra ở hầu hết các nước đang phát triển, thậm chí tốc độ già hóa ở các nước này còn cao hơn cả tốc độ già hóa của các nước phát triển. (World Bank 2016; IMF 2017) Không nằm ngoài xu hướng đó, Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn “già hóa” từ năm 2011 với tỷ lệ người cao tuổi (NCT) từ 65 tuổi trở lên là 7% (Tổng cục Thống kê 2011) và trở thành một trong số những quốc gia có tốc độ già hóa nhanh nhất thế giới. So sánh với các nước phát triển, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn già hóa dân số sang giai đoạn dân số già được dự báo là ngắn hơn rất nhiều. Thời gian chuyển đổi từ tỷ lệ 7% lên 14% dân số trên 65 tuổi ở Việt Nam là 15 năm, trong khi quá trình này diễn ra ở các nước Đông Á và Thái Bình Dương là 20- 25 năm, các nước OECD là 50 đến hơn 100 năm (World Bank 2016). Theo số liệu từ hai cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở gần nhất: Năm 2019 cả nước có 11,41 triệu NCT, chiếm khoảng 11,86% tổng dân số; trong khi, tại thời điểm năm 2009, NCT chỉ với 7,45 triệu người, chiếm tỷ lệ 8,68% tổng dân số. Như vậy, tính trung bình trong giai đoạn 2009-2019, tổng dân số tăng 1,14%/ năm thì dân số cao tuổi tăng với 4,35%/ năm. Dự báo tới năm 2038, Việt Nam sẽ bước vào thời kỳ dân số già với tỷ lệ NCT từ 60 tuổi trở lên vượt mức 20% tổng dân số (Tổng cục Thống kê, 2021). Ở Việt Nam, NCT sẽ là nhóm dân số có tỷ trọng và số lượng ngày càng gia tăng, đặc biệt dân số Việt Nam sẽ già ở nhóm đại lão (dân số từ 80 tuổi trở lên) sẽ tăng nhanh hơn các nhóm còn lại. Cùng với tốc độ già hóa dân số tại Việt Nam hiện nay, chăm sóc NCT trở thành một vấn đề xã hội cần được sự quan tâm của Nhà nước, xã hội và các cơ sở chăm sóc NCT. Theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, khoảng 15% NCT Việt Nam có khó khăn liên quan tới tự chăm sóc và sinh hoạt hàng ngày, trong đó, tỷ lệ này lên tới 45% ở nhóm NCT từ 80 tuổi trở lên. Khi nhu cầu được chăm sóc NCT tăng lên thì chức năng chăm sóc từ phía gia đình bị hạn chế do tác động của quá trình biến đổi của xã hội hiện đại, đặc biệt là khu vực thành thị, có thể kể đến như: quy mô gia đình ngày càng “hạt nhân hóa”, phụ nữ tham gia nhiều hơn vào thị trường lao động và đảm
- 2 nhận nhiều vị trí quan trọng, tỷ lệ NCT sống một mình hoặc chỉ sống với vợ/chồng có xu hướng gia tăng (Dữ liệu VHLSS; Giang Thanh Long 2020, UNFPA 2011). Xét từ góc độ thị trường, với mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng và kinh tế ngày càng phát triển sẽ tạo ra những cơ hội cho việc phát triển hệ thống chăm sóc NCT. (VCCI và UNFPA, 2021). Định kiến cho rằng mô hình các cơ sở chăm sóc NCT tập trung (như nhà dưỡng lão, cơ sở TGXH) chỉ dành cho đối tượng NCT có hoàn cảnh khó khăn, neo đơn, không có con cái chăm sóc đã dần dần bị xóa bỏ. Thay vào đó là sự nhận thức cởi mở hơn về việc lựa chọn mô hình đáp ứng tốt nhất nhu cầu chăm sóc của NCT, phù hợp với điều kiện gia đình và khả năng chi trả. Mở rộng dịch vụ chăm sóc là một hướng giải pháp nhưng chất lượng chăm sóc của các cơ sở lại là một vấn đề khác làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của NCT. Với mục tiêu nâng cao chất lượng chăm sóc NCT, góp phần phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về NCT, chính sách TGXH. Sau thời gian triển khai chính sách đã thu được một số kết quả như: Số lượng cơ sở TGXH chăm sóc NCT có sự gia tăng; Các mô hình chăm sóc NCT phát triển đa dạng; NCT được đáp ứng nhu cầu chăm sóc tốt hơn; Nhận thức của gia đình, xã hội trong việc chăm sóc NCT có những thay đổi tích cực… Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tiễn hiện nay, chính sách vẫn tồn tại một số điểm bất cập như: Các hình thức khuyến khích xã hội hóa chưa thực sự thu hút các nhà đầu tư; Nguồn lực thực thi, giám sát chính sách còn nhiều hạn chế; Mạng lưới cơ sở chăm sóc NCT phân bố chưa đồng đều, vẫn còn thiếu về số lượng; Mức độ tự chủ của các cơ sở chăm sóc NCT công lập chưa cao; Chất lượng chăm sóc có sự khác biệt lớn giữa cơ sở công lập và ngoài công lập, giữa nông thôn và đô thị, giữa các vùng kinh tế - xã hội khác nhau; NCT có nhu cầu nhưng khó tiếp cận các dịch vụ chăm sóc NCT do giá cả dịch vụ luôn cao hơn thu nhập trung bình của NCT…(Bộ LĐTBXH 2022). Từ góc độ lý luận, có nhiều công trình trong nước và quốc tế nghiên cứu về vấn đề chăm sóc NCT. Tuy nhiên, theo hiểu biết của tác giả, đến nay có rất ít nghiên cứu một cách hệ thống những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc NCT, đặc biệt tại các cơ sở TGXH ở Việt Nam. Một số hướng nghiên cứu chính có thể kể đến như: Những yếu tố tác động tới nhu cầu sử dụng dịch vụ chăm sóc NCT đó là: các hình thức chăm sóc NCT “truyền thống” từ gia đình và cộng đồng; chính sách chăm sóc NCT của Nhà nước; một số đặc điểm nhân khẩu học của NCT (liên quan tới độ tuổi, giới tính, học vấn, tình trạng hôn nhân, tình trạng sức khỏe, khả năng tự phục vụ, điều kiện kinh tế, quy mô gia đình, mạng lưới xã hội, khu vực sinh sống)… Một số yếu tố
- 3 tác động tới nguồn cung dịch vụ chăm sóc NCT là: chính sách khuyến khích xã hội hóa (tư nhân hóa) của Nhà nước; yếu tố thị trường dịch vụ (độc quyền hay cạnh tranh), một số yếu tố nội sinh từ cơ sở cung ứng dịch vụ liên quan tới quyền sở hữu (công lập hay ngoài công lập), mục tiêu hoạt động (lợi nhuận hay phi lợi nhuận), quy mô hoạt động, địa điểm hoạt động… Ngoài ra, một số công trình nghiên cứu về dịch vụ chăm sóc NCT ở Việt Nam mới chỉ tiếp cận nghiên cứu một dịch vụ cụ thể cho NCT như: dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ công tác xã hội, dịch vụ TGXH. Đề tài “Những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc người cao tuổi tại các cơ sở trợ giúp xã hội ở Việt Nam” được lựa chọn để thực hiện trong luận án này nhằm xác định những yếu tố tác động tiêu cực, làm hạn chế chất lượng chăm sóc NCT cũng như những yếu tố tích cực, giúp nâng cao chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH. Bên cạnh giá trị đóng góp về lý luận, đề tài còn mang ý nghĩa thực tiễn làm cơ sở hoàn thiện hệ thống chính sách chăm sóc NCT nhằm chuẩn bị và thích ứng với thời kỳ “dân số già” được dự báo trong khoảng hơn 10 năm nữa ở Việt Nam. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu sự tác động của một số yếu tố tới chất lượng chăm sóc NCT tại cơ sở TGXH. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra những căn cứ để định hướng chính sách nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH và chuẩn bị thích ứng với thời kỳ dân số già ở Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc NCT dựa trên tổng quan nghiên cứu và kết quả nghiên cứu định tính. Từ đó, đánh giá thực trạng về chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH và có sự so sánh giữa nhóm công lập và ngoài công lập ở từng tiêu chí. - Kiểm định giả thuyết nghiên cứu về những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc NCT trên cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu định tính và dữ liệu thu thập. Cụ thể là: Những yếu tố thuộc cơ sở chăm sóc (Quy mô hoạt động; Loại hình sở hữu, Nguồn chi trả chi phí chăm sóc; Đối tượng phục vụ), Những yếu tố liên quan tới đặc điểm cá nhân (của nhân viên chăm sóc và NCT được chăm sóc) - Tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về chăm sóc NCT ở một số quốc gia có điều kiện kinh tế, xã hội và nền văn hóa tương đồng với Việt Nam. Từ đó rút ra bài học chính sách liên quan tới lĩnh vực chăm sóc NCT cho Việt Nam.
- 4 - Rà soát hệ thống chính sách hiện hành, có liên quan tới hoạt động chăm sóc NCT. Từ góc độ chính sách, luận án bàn luận, giải thích kết quả nghiên cứu bằng phương pháp định tính (phỏng vấn sâu). - Dựa trên kết quả nghiên cứu và bài học kinh nghiệm quốc tế, luận án đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH ở Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng chăm sóc NCT và sự tác động của những yếu tố thuộc cơ sở chăm sóc và đặc điểm cá nhân tới chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH ở Việt Nam. - Khách thể nghiên cứu: Luận án nghiên cứu các cơ sở TGXH thực hiện chức năng chăm sóc NCT, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở LĐTBXH (gọi tắt là cấp tỉnh) được quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/9/2017. Như vậy, cơ sở TGXH trực thuộc các Bộ, ngành không đưa vào phạm vi nghiên cứu vì các cơ sở này chiếm số lượng rất ít trong mạng lưới (chiếm tỷ lệ dưới 1% số cơ sở TGXH) và được thành lập, hoạt động theo cơ chế chính sách đặc thù. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu toàn bộ các cơ sở TGXH thực hiện chăm sóc NCT ở Việt Nam. - Phạm vi thời gian: + Đối với chính sách hiện hành, luận án lấy mốc nghiên cứu là thời điểm văn bản chính sách được ban hành và còn hiệu lực. + Đối với các dữ liệu thứ cấp về dân số, luận án sử dụng nguồn Tổng Điều tra dân số và nhà ở, với mốc nghiên cứu là năm 2009 và năm 2019 để thấy được tương quan so sánh giữa hai cuộc Tổng điều tra gần nhất hiện nay. Một số nguồn dữ liệu có định kỳ khảo sát ngắn hơn được thu thập trong giai đoạn 05 năm (từ 2019 đến 2024) + Đối với các dữ liệu sơ cấp từ khảo sát, phỏng vấn sâu, quan sát thực địa được thu thập, phân tích trong 02 năm (2022 và 2023) + Đối với định hướng và hàm ý chính sách được đề xuất cho giai đoạn 2025- 2030, tầm nhìn đến 2050 (theo phạm vi thời gian của Quyết định số 966/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
- 5 5. Câu hỏi nghiên cứu - Chất lượng chăm sóc NCT được đo lường bởi những tiêu chí nào? - Nhóm yếu tố thuộc cơ sở chăm sóc NCT (bao gồm: Quy mô hoạt động, Loại hình sở hữu, Nguồn thanh toán chi phí chăm sóc, Đối tượng phục vụ) tác động như thế nào tới chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH? - Nhóm yếu tố thuộc cá nhân (bao gồm: Đặc trưng nhân viên chăm sóc, Đặc trưng NCT được chăm sóc tại cơ sở) có tác động như thế nào tới chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH? - Kết quả thực hiện và “khoảng trống” chính sách liên quan tới chăm sóc NCT? Những hàm ý chính sách đặt ra đối với chất lượng chăm sóc NCT để thích ứng một cách chủ động với bối cảnh già hóa dân số ở Việt Nam? 6. Tóm tắt quy trình nghiên cứu Luận án được thực hiện kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng; sử dụng cả nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Phương pháp sử dụng trong quy trình nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết trong nội dung chương 3: Phương pháp nghiên cứu Đối với nghiên cứu định tính, luận án thực hiện phương pháp nghiên cứu “tại bàn” (desk research) để rà soát tài liệu. Đồng thời, thực hiện phỏng vấn sâu các nhóm đối tượng có liên quan và quan sát thực địa tại một số cơ sở TGXH nhằm sàng lọc và điều chỉnh các biến số, thang đo các biến số cũng như giải thích, bổ sung cho kết quả nghiên cứu định lượng. Đối với nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu, bao gồm: thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy của thước đo (Cronbach’ Alpha) và hệ số tương quan với biến tổng (iterm-total correlation); Ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến bằng phương pháp ước lượng OLS Quy trình nghiên cứu được tóm tắt theo sơ đồ sau:
- 6 Bước 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu - So sánh, tổng hợp tài liệu theo từng nhóm vấn đề - Xác định khoảng trống nghiên cứu Bước 2: Xác định câu hỏi nghiên cứu - Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu - Chuyển mục tiêu nghiên cứu thành các câu hỏi nghiên cứu Bước 3: Xây dựng khung lý thuyết (mô hình nghiên cứu) - Xây dựng thang đo cho biến phụ thuộc và các biến độc lập - Xây dựng giả thuyết về mối quan hệ giữa các biến nghiên cứu Bước 4: Thiết kế nghiên cứu - Xác định dữ liệu và nguồn dữ liệu cần thu thập - Lựa chọn phương pháp nghiên cứu đảm bảo tính phù hợp và khả thi Bước 5: Thu thập và phân tích dữ liệu - Thiết kế phiếu khảo sát (bảng hỏi) - Lập kế hoạch và tiến hành thu thập dữ liệu: Xác định quy mô mẫu và phương pháp chọn mẫu - Kiểm định chất lượng thang đo - Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Bước 6: Hoàn thiện luận án 7. Cấu trúc luận án Nội dung chính của luận án gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về chăm sóc NCT và những yếu tố tác động tới chất lượng chăm sóc NCT Chương 2: Cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về chăm sóc NCT và những yếu tố tác động đến chất lượng chăm sóc NCT Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng chăm sóc NCT và phân tích tác động của những yếu tố tới chất lượng chăm sóc NCT tại cơ sở TGXH
- 7 Chương 5: Bàn luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách nâng cao chất lượng chăm sóc NCT tại các cơ sở TGXH ở Việt Nam. 8. Những đóng góp mới của luận án Luận án vận dụng lý thuyết chất lượng chăm sóc (SPO) của Avedis Donabedian (1988) để xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc NCT tại 129 cơ sở TGXH thực hiện chăm sóc NCT. Trong đó, các tiêu chí được lựa chọn và điều chỉnh để phù hợp với bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam cũng như các chính sách, quy định hiện hành. Đối với mỗi tiêu chí đánh giá đều có sự so sánh giữa nhóm cơ sở công lập và nhóm ngoài công lập. Luận án kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng trong đánh giá chất lượng chăm sóc NCT nhằm đa dạng hóa góc độ tiếp cận từ các chủ thể khác nhau (NCT và thân nhân NCT được chăm sóc, đại diện Sở LĐTBXH, Phòng Bảo trợ xã hội, dữ liệu thứ cấp của Bộ LĐTBXH); đồng thời, hạn chế tính chủ quan của đối tượng trả lời khảo sát (là cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ sở TGXH). Dựa trên các phân tích về tính đặc thù và đa dạng của hệ thống cơ sở TGXH tại Việt Nam, luận án bổ sung thêm một yếu tố “Đối tượng phục vụ” vào mô hình nghiên cứu nhằm kiểm định tác động của 09 yếu tố tới chất lượng chăm sóc NCT. Những yếu tố tác động này được chia thành hai nhóm: Nhóm yếu tố thuộc cơ sở và Nhóm yếu tố thuộc cá nhân. Tương ứng với các khía cạnh của chất lượng chăm sóc NCT: Cấu trúc, Quy trình, Kết quả, luận án ước lượng 3 mô hình hồi quy cho 3 biến phụ thuộc khác nhau bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) để làm rõ hơn tác động của các yếu tố tới từng khía cạnh của Chất lượng chăm sóc NCT.
- 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI 1.1. Tổng quan nghiên cứu về chăm sóc người cao tuổi và chất lượng chăm sóc người cao tuổi 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về nội hàm chăm sóc người cao tuổi Cho đến nay, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về chăm sóc NCT với những quan niệm, định nghĩa khác nhau, tùy theo mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên, định nghĩa và phạm vi các hoạt động liên quan đến chăm sóc NCT rất khó để thống nhất (Faridah Djellal và Faiz Gallouj 2006), xuất phát từ một số nguyên nhân sau: Thứ nhất, hoạt động “chăm sóc NCT” là tập hợp gồm rất nhiều hoạt động đơn lẻ, có phạm vi tương đối “mở” nhằm đáp ứng những nhu cầu hỗ trợ, chăm sóc khác nhau của cá nhân hay nhóm NCT. Thứ hai, việc xác định các hoạt động trong nội hàm “chăm sóc NCT” đều vướng phải sự không rõ ràng về ngữ nghĩa trong khái niệm “chăm sóc” và “NCT”. Cụ thể là, khái niệm “chăm sóc” không chỉ giới hạn trong chăm sóc lâm sàng (chăm sóc y tế và điều dưỡng), mà nó còn là sự đảm bảo những điều kiện xã hội, vật chất và tinh thần khác nữa cho NCT như: cung cấp môi trường sống, hỗ trợ hoạt động sinh hoạt hàng ngày; hỗ trợ tương tác và hòa nhập xã hội… (Phạm Vũ Hoàng 2013, Nguyễn Văn Giảng 2016, UNFPA 2019, Lynn Unruh và Thomas T. H. Wan 2004). Đó là sự cần thiết phân biệt giữa khía cạnh “chăm sóc y tế” và “chăm sóc xã hội”. Bên cạnh đó, khái niệm “NCT” cũng rất mơ hồ về việc xác định một ngưỡng cố định và thống nhất để khi vượt qua ngưỡng này, cá nhân sẽ chuyển sang nhóm NCT. Thứ ba, các dịch vụ chăm sóc NCT cũng có sự trùng lặp với các nhóm dịch vụ khác mà đối tượng thụ hưởng dành cho tất cả mọi người, chứ không chỉ dành riêng cho nhóm NCT. Ví dụ như giúp việc trong gia đình đa thế hệ, dịch vụ công ích, dịch vụ địa phương… (Faridah Djellal và Faiz Gallouj 2006). Ở góc độ kinh tế, chăm sóc NCT thường gắn với việc cung ứng các dịch vụ chăm sóc NCT theo mối quan hệ cung cầu trên thị trường, giữa khách hàng (NCT hoặc thành viên có trách nhiệm chăm sóc NCT) với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và thường có hợp đồng thỏa thuận, cam kết giữa hai bên (Tanskanen A. O. và

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p |
59 |
22
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu phố cổ Hà Nội với sự tham gia của cộng đồng
181 p |
47 |
14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p |
67 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p |
68 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p |
68 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p |
52 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p |
40 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p |
68 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p |
15 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p |
57 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p |
51 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p |
42 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p |
43 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p |
43 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p |
39 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
266 p |
7 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý dự án định hướng giá trị cho dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam
236 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành tại Việt Nam
240 p |
7 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
