intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam

Chia sẻ: Nhiên Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

45
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với mục tiêu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo luận án để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Nguyễn Tấn Vinh NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Hà Nội - Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Nguyễn Tấn Vinh NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. ĐINH ĐĂNG QUANG 2. TS. TRẦN HỒNG MAI Hà Nội - Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của các cán bộ hướng dẫn, các thông tin, dữ liệu, số liệu phục vụ nghiên cứu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Đề tài luận án không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã được công bố. Tác giả luận án Nguyễn Tấn Vinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại học Xây dựng, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Khoa Đào tạo sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành khóa học và luận án này. Nghiên cứu sinh xin đặc biệt trân trọng và cảm ơn chân thành đối với PGS. TS. Đinh Đăng Quang và TS. Trần Hồng Mai, hai người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh cũng xin trân trọng cảm ơn các cơ quan quản lý nhà nước, các viện nghiên cứu, các trường đại học đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh trong quá trình nghiên cứu, cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên, chia sẻ khó khăn, thường xuyên trao đổi kiến thức, học thuật, hỗ trợ về mặt tinh thần, cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý xây dựng đã chia sẻ những kinh nghiệm, các số liệu, tài liệu về quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước giúp nghiên cứu sinh có thêm cơ sở lý luận, thực tiễn để hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan .............................................................................................................. i Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................vi Danh mục các bảng ............................................................................................... viii Danh mục các hình vẽ ..............................................................................................ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu .............................................................................. 4 5. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của luận án ....................................... 4 6. Những đóng góp khoa học và điểm mới của luận án .............................................. 7 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 8 8. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................ 9 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................................. 9 1.1.1. Hiệu lực quản lý nhà nước ................................................................................ 9 1.1.2. Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .................................................... 12 1.1.3. Quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng ....................................................... 14 1.1.4. Vốn đầu tư xây dựng, vốn nhà nước ............................................................... 18 1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .............................................................. 19 1.2.1. Quản lý nhà nước về đầu tư công ................................................................... 19 1.2.2. Quản lý hợp đồng xây dựng ............................................................................ 22 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 25 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...................................................................... 26 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ................................................................................................................................... 28 2.1. Lý luận chung về hiệu lực và hiệu lực quản lý nhà nước .................................. 28 2.1.1. Khái niệm về hiệu lực ..................................................................................... 28 2.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước và chức năng của quản lý nhà nước ............. 30
  6. iv 2.1.3. Khái niệm về hiệu lực quản lý nhà nước và các tiêu chí đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước ................................................................................................................ 32 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước .................................. 37 2.2. Lý luận chung về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ........................... 38 2.2.1. Khái niệm về hợp đồng và hợp đồng xây dựng .............................................. 38 2.2.2. Khái niệm về vốn nhà nước và hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ... 41 2.3. Cơ sở lý luận hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ........................................................................................................................... 44 2.3.1. Khái niệm và nội dung quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ................................................................................................................ 44 2.3.2. Khái niệm hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ................................................................................................................ 48 2.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................................................................................. 49 2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .................................................................................................... 52 2.4. Một số kinh nghiệm quốc tế trong quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng ... 60 2.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng sử dụng vốn công .... 60 2.4.2. Xây dựng hệ thống văn bản pháp lý về hợp đồng xây dựng........................... 62 2.4.3. Thanh tra, kiểm tra đối với hợp đồng xây dựng.............................................. 65 2.4.4. Bài học kinh nghiệm quốc tế có thể nghiên cứu áp dụng đối với Việt Nam .. 67 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM .................. 71 3.1. Thực trạng mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật về hợp đồng xây dựng . 71 3.1.1. Hệ thống pháp luật điều chỉnh trực tiếp về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước hiện hành .......................................................................................................... 71 3.1.2. Hệ thống pháp luật điều chỉnh về hợp đồng xây dựng ở Việt Nam ngày càng được hoàn thiện ......................................................................................................... 73 3.1.3. Những hạn chế, tồn tại của hệ thống pháp luật về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam ......................................................................................... 74 3.2. Thực trạng mức độ tuân thủ các quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng ..... 85 3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................................................... 94
  7. v 3.3.1. Ảnh hưởng của nhóm nhân tố năng lực, chất lượng của quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước tới hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................................................... 94 3.3.2. Ảnh hưởng của khả năng tiếp nhận điều khiển của đối tượng quản lý tới hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ..................... 111 3.3.3. Kết quả điều tra, khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .................................... 113 CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ........................................................................................................ 119 4.1. Quan điểm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam ......................................................... 119 4.2. Những yêu cầu đặt ra đối với công tác nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng trong giai đoạn tới ................................................................... 120 4.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................................................................. 121 4.3.1. Bổ sung, sửa đổi một số quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước 121 4.3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................................................. 130 4.3.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............. 135 4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thuộc các chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .................................................................................... 138 4.3.5. Áp dụng mô hình tư vấn quản lý hợp đồng trong đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước nhằm đảm bảo tính tuân thủ pháp luật về hợp đồng xây dựng ............... 141 4.3.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .............................................................................................................. 143 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................................................................................................ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151 PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... PL1-1 PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... PL2-1
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ BGTVT Bộ Giao thông vận tải BKHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư BTC Bộ Tài chính BXD Bộ Xây dựng CQ Cơ quan CQNN Cơ quan nhà nước ĐTXD Đầu tư xây dựng EPC Thiết kế - Cung cấp - Xây dựng (Engineering, Procurement and Construction) EU Liên minh châu Âu (European Union) FIDIC Hiệp hội Quốc tế các kỹ sư tư vấn (Fédération Internationale des Ingénieurs Conseils’) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HEC Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam HĐXD Hợp đồng xây dựng HLQL Hiệu lực quản lý HTKT Hạ tầng kỹ thuật ICOR Hệ số sử dụng vốn (Incremental Capital Output Ratio) IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) KTNN Kiểm toán nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội NCS Nghiên cứu sinh NSNN Ngân sách nhà nước ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) PECC Công ty cổ phần tư vấn điện PMU Ban quản lý dự án (Project Management Unit)
  9. vii Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ PPP Đối tác công tư (Public - Private Partnership) QLDA Quản lý dự án QLHĐ Quản lý hợp đồng QLHĐXD Quản lý hợp đồng xây dựng QLNN Quản lý nhà nước TEDI Tổng Công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải TMĐT Tổng mức đầu tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCP Thanh tra chính phủ UBND Ủy ban nhân dân VNN Vốn nhà nước VNCC Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam VOA Văn phòng định giá (Valuation Office Agency) VSIC Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam XDCB Xây dựng cơ bản XDCT Xây dựng công trình
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Xếp hạng tần suất và hậu quả xảy ra ........................................................52 Bảng 2.2: Mức độ hiệu lực quản lý nhà nước theo rủi ro vi phạm pháp luật ...........52 Bảng 3.1. Tổng hợp hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ......................................................................................71 Bảng 3.2. Tổng hợp nội dung các vướng mắc cơ bản trong áp dụng các quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng ........................................................................................81 Bảng 3.3. Tổng hợp các vi phạm quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại một số tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước ........................86 Bảng 3.4: Tổng hợp vi phạm quy định pháp luật về hợp đồng xây dựng tại 2 dự án nhiên liệu sinh học của Tập đoàn PVN .....................................................................88 Bảng 3.5: Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ......................................................................................96 Bảng 3.6: Cơ cấu các đối tượng khảo sát ................................................................113 Bảng 3.7: Mức độ liên quan và kinh nghiệm công tác của đối tượng khảo sát ......114 Bảng 3.8: Kết quả phân tích, xử lý số liệu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ....116
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 0.1: Khung nghiên cứu của luận án....................................................................5 Hình 1.1: Các chủ thể tham gia quản lý hợp đồng thực hiện dự án PPP ..................14 Hình 1.2: Nội hàm của công tác quản lý ...................................................................20 Hình 1.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hợp đồng xây dựng............................24 Hình 2.1: Mối quan hệ giữa hiệu lực và hiệu quả .....................................................30 Hình 2.2: Các tiêu chí đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ....................................................................................................37 Hình 2.3: Mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước ...........................................................................................................................38 Hình 2.4: Phân loại hợp đồng xây dựng....................................................................40 Hình 2.5: Các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam .........................................................................................45 Hình 2.6: Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ......................................................................................60 Hình 2.7: Sự phối hợp giữa các cơ quan QLNN đối với dự án đầu tư công tại Vương quốc Anh ...................................................................................................................61 Hình 2.8. Mô hình quản lý hợp đồng xây dựng ở Nhật Bản.....................................63 Hình 3.1: Cơ quan có chức năng ban hành văn bản pháp luật ..................................95 Hình 3.2: Hệ thống thanh tra, kiểm tra đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .........................................................................................................................108 Hình 3.3. Mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố năng lực, chất lượng của quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ...............................................115 Hình 3.4. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước .............................................................................117 Hình 4.1: Sơ đồ tiền kiểm công tác phân chia gói thầu ..........................................122 Hình 4.2: Mô hình tư vấn quản lý hợp đồng xây dựng ...........................................142
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước (QLNN) là hoạt động thường xuyên, lâu dài của mỗi quốc gia để nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế nhằm thích ứng với bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu rộng [45]. Là một nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, Chính phủ Việt Nam xác định nâng cao vai trò và hiệu lực quản lý kinh tế của nhà nước là một trong những nội dung chủ yếu để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa [8]. Trong những năm gần đây, vai trò của QLNN trong lĩnh vực xây dựng được Đảng và Chính phủ rất quan tâm vì đó là yếu tố quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế góp phần quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước (VNN) là một vấn đề hệ trọng vì mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Theo số liệu thống kê từ năm 2010 đến năm 2018 cho thấy tỷ lệ đầu tư bằng VNN cho các dự án xây dựng ở Việt Nam trung bình hàng năm lên tới xấp xỉ 10,3% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đây là tỷ lệ cao hơn hẳn các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á khác trong giai đoạn phát triển tương tự như Việt Nam, ví dụ Philippine, Indonesia, … [38]. Tuy nhiên, đầu tư xây dựng bằng nguồn VNN ở nước ta vẫn được coi là còn nhiều yếu kém, hiệu quả không cao và là một trong những rào cản về động lực tăng trưởng chính của nền kinh tế. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước phải luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu, điều đó phụ thuộc phần lớn vào hiệu quả của hoạt động QLNN đối với lĩnh vực này. Hiện nay, hiệu quả đầu tư xây dựng sử dụng VNN ở Việt Nam được nhiều nhà nghiên cứu, học giả nhận định còn nhiều hạn chế thông qua các chỉ số kinh tế như là Hệ số sử dụng vốn (ICOR), tỷ lệ giải ngân đầu tư công, ... Một trong những nguyên nhân chủ yếu là sự yếu kém trong công tác QLNN về xây dựng nói chung và hiệu lực
  13. 2 QLNN nói riêng đối với hợp đồng xây dựng (HĐXD) sử dụng VNN còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu. Hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN đóng vai trò chi phối gần như toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng VNN và mang tính quyết định đến thành công của dự án đầu tư xây dựng. Việc quản lý HĐXD nói chung, quản lý HĐXD sử dụng VNN nói riêng là rất quan trọng, đòi hỏi nhiều cơ quan nhà nước có chức năng cùng phối hợp thực hiện thông qua chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Trên thực tế, hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN ở nước ta còn thấp có nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng nguyên nhân chính mang tính bao trùm là sự yếu kém trong QLNN về HĐXD, từ việc xây dựng thể chế, chính sách; hướng dẫn thi hành; cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy; đến cơ chế thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực HĐXD sử dụng VNN. Những hạn chế trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy là sai phạm về kinh tế xảy ra một cách khá phổ biến trong các dự án được thanh tra và kiểm toán; hàng loạt các dự án đầu tư xây dựng đội vốn lên hàng ngàn tỉ đồng, dẫn đến thất thoát, lãng phí... Chính vì vậy, có thể nói sự hạn chế của hiệu lực QLNN về HĐXD nói chung và HĐXD sử dụng VNN nói riêng là một trong những nguyên nhân làm cho thị trường xây dựng xuất hiện các yếu tố bất ổn, ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng kinh tế, gây lãng phí nguồn lực quốc gia và xã hội; không đáp ứng được hiệu quả xã hội đối với mục tiêu đầu tư các công trình phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ cộng đồng, v.v... Xuất phát từ những tồn tại trong thực tiễn của công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN ở nước ta, nghiên cứu sinh (NCS) lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam” cho luận án tiến sỹ của mình. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam.
  14. 3 b. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN nhằm làm sáng tỏ thêm nội hàm của hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN gồm: (i) Một số khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu, (ii) Chất lượng QLNN về HĐXD, (ii) Hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. - Đánh giá thực trạng của hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN; chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu lực QLNN về HĐXD. - Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về QLNN về HĐXD sử dụng vốn đầu tư công (kinh nghiệm của một số quốc gia phát triển có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực QLNN về HĐXD) làm cơ sở nhận định, tổng kết một số kinh nghiệm Việt Nam có thể nghiên cứu, học tập nâng cao hiệu lực của QLNN về HĐXD sử dụng VNN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước. b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung nghiên cứu - Do chuyên ngành của luận án là quản lý xây dựng nên nội dung nghiên cứu của luận án sẽ tập trung vào hiệu lực QLNN, biểu hiện thông qua mức độ hoàn thiện hệ thống pháp luật và mức độ tuân thủ quy định pháp luật. - Luận án tập trung nghiên cứu hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN theo yêu cầu về đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả đầu tư xây dựng. Vì vậy, luận án không đi sâu nghiên cứu lĩnh vực quản lý HĐXD theo các nghiệp vụ hay kỹ thuật chuyên môn liên quan của các loại HĐXD (hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng lắp đặt thiết bị, hợp đồng tư vấn xây dựng, ...). - VNN được nghiên cứu trong luận án chỉ bao gồm các nguồn vốn được quy định tại các Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
  15. 4 Phạm vi về không gian nghiên cứu: Quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2014 đến nay. 4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học sau: - Cơ sở lí luận về hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN: Luận án làm rõ khái niệm, bản chất của hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN, nội dung QLNN, quản lý HĐXD, quản lý VNN. Luận án hệ thống hóa và tập hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. - Cơ sở pháp lý: Luận án đã tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật chủ yếu trong công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN nhằm đánh giá tình hình thực hiện và chấp hành chính sách pháp luật, hiệu lực của công tác QLNN. - Cơ sở thực tiễn: Thông qua kinh nghiệm quốc tế và phân tích, đánh giá thực tiễn hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN tại Việt Nam trong thời gian vừa qua nhằm xác định được các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. 5. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của luận án a. Hướng tiếp cận nghiên cứu Luận án thực hiện trên cơ sở các hướng tiếp cận sau: - Tiếp cận hệ thống: Nghiên cứu công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN được đặt trong tổng thể cấu trúc QLNN về xây dựng nói chung. Tránh tình trạng nghiên cứu chỉ tập trung trong lĩnh vực HĐXD ở trạng thái biệt lập, tĩnh tại mà không xem xét đến các ngành, lĩnh vực khác (như là thanh tra, kiểm tra, …). - Tiếp cận đa chiều: Công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN có nội hàm nghiên cứu rất rộng, đa dạng nên cần có cách tiếp cận đa chiều, trong đó nhấn mạnh nội dung và cách thức quản lý, các nhân tố ảnh hưởng. Cách tiếp cận này cho phép
  16. 5 lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực QLNN về HĐXD; giảm thiểu và khắc phục quan điểm phiến diện hoặc không nhận diện được đầy đủ các nhân tố tác động đến hiệu lực QLNN trong hoạt động xây dựng nói chung. - Tiếp cận lịch sử: Đánh giá công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN với bối cảnh, điều kiện cụ thể của nước ta trong từng thời kỳ, lý giải thực trạng và đề xuất giải pháp phù hợp với thực tiễn Việt Nam trong thời gian tới. Với hướng tiếp cận như trên, NCS xây dựng khung nghiên cứu của luận án để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu được thể hiện ở hình 0.1: Tổng quan các công Tìm khoảng trống nghiên Xác định các nội dung trình NCKH có liên cứu đối với hiệu lực nghiên cứu đối với hiệu quan đến đề tài luận án QLNN về HĐXD lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN Nghiên cứu tài liệu tham Xác định tiêu chí Xây dựng cơ sở lý luận và khảo trong và ngoài nước, đánh giá và các nhân phân tích thực tiễn để thực thực tiễn và kinh nghiệm tố ảnh hưởng đến hiệu hiện nhiệm vụ nghiên cứu quốc tế về QLNN về lực QLNN về HĐXD HĐXD sử dụng VNN Xử lý, phân tích thông tin, Đánh giá hiệu lực và Thu thập thông tin, tài đánh giá những hạn chế, mức độ ảnh hưởng liệu sơ cấp và thứ cấp tồn tại và nguyên nhân của của các nhân tố tới phục vụ nghiên cứu hiệu lực QLNN về HĐXD hiệu lực QLNN về sử dụng VNN HĐXD sử dụng VNN Kết hợp lý luận và thực Đề xuất giải pháp nâng tiễn điều kiện Việt Nam Xây dựng quan điểm và cao hiệu lực QLNN về về hiệu lực QLNN về định hướng đề xuất giải HĐXD sử dụng VNN ở HĐXD sử dụng VNN pháp trong luận án Việt Nam Hình 0.1: Khung nghiên cứu của luận án NCS thực hiện nghiên cứu đề tài luận án theo trình tự và các nội dung được thể hiện tại khung nghiên cứu tại hình 0.1, cụ thể như sau: Bước 1: Tổng kết các công trình nghiên cứu khoa học về các nội dung liên quan đến luận án để xác định khoảng trống trong nghiên cứu của đề tài luận án, từ đó xác định các bước tiếp theo trong nghiên cứu đảm bảo mục tiêu của luận án.
  17. 6 Bước 2: Tổng hợp nguồn tài liệu tham khảo trong và ngoài nước có các nội dung về vấn đề cần sử dụng trong nghiên cứu, kết hợp kinh nghiệm quốc tế về QLNN về HĐXD để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn làm căn cứ nghiên cứu xác định tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. Bước 3: Thu thập thông tin, tài liệu sơ cấp và thứ cấp về các nội dung của tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đã xác định ở bước 2 để phân tích, đánh giá hiệu lực và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. Từ đó, tổng kết những tồn tại, hạn chế, tìm ra nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. Bước 4: Kết hợp lý luận và thực tiễn đối với điều kiện về QLNN về HĐXD sử dụng VNN ở Việt Nam để xây dựng các quan điểm làm cơ sở đề xuất cụ thể các giải pháp nâng cao hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN ở nước ta. Các nội dung nghiên cứu theo các bước sẽ được cụ thể hóa ở các chương trong luận án, trong đó hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN được phân tích dưới tác động của các nhân tố về môi trường pháp luật, hoạt động của cơ quan và công tác thanh tra, kiểm tra giám sát của Nhà nước. Luận án xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu lực QLNN, phân tích nội hàm của từng nội dung, nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp thực thi trong thực tiễn. b. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng 5 phương pháp nghiên cứu cơ bản sau đây: (1) Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng mẫu phiếu điều tra, thu thập thông tin, ý kiến đánh giá của các đối tượng là chủ thể, cá nhân liên quan đến đối tượng nghiên cứu làm cơ sở đánh giá đối với nội dung nghiên cứu của luận án. Các mẫu phiếu khảo sát được tập trung vào các đối tượng liên quan trực tiếp và gián tiếp đến công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN; (2) Phương pháp thống kê: Tổng hợp các số liệu, thông tin phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá các nội dung nghiên cứu. Luận án sử dụng phương pháp thống kê nhằm xây dựng cơ sở cho việc phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN;
  18. 7 (3) Phương pháp phân tích tổng hợp: Khai thác thông tin thứ cấp liên quan đến hiệu lực của công tác QLNN về HĐXD sử dụng VNN để tổng kết về cơ sở lý luận, thực tiễn của việc đề xuất các giải pháp. Phương pháp phân tích tổng hợp, sử dụng phiếu khảo sát để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có liên quan đến hiệu lực QLNN về HĐXD; (4) Phương pháp so sánh, đối chiếu: Hiệu lực QLNN về HĐXD được nghiên cứu so sánh, đối chiếu với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, hiệu quả đầu tư xây dựng ở Việt Nam. Phương pháp so sánh, đối chiếu đánh giá khách quan mức độ hiệu lực của QLNN, từ đó đưa ra những quan điểm, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực công tác này; (5) Phương pháp kế thừa: Tham khảo, kế thừa sử dụng những kết quả đã được nghiên cứu trước đây có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của luận án để bổ sung vào luận điểm, vận dụng trong luận án. 6. Những đóng góp khoa học và điểm mới của luận án - Luận án đã tổng quan các nghiên cứu và hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN và hiệu lực QLNN đối với HĐXD sử dụng VNN: làm rõ và phân biệt được những khái niệm, làm rõ bản chất của hiệu lực QLNN đối với HĐXD sử dụng VNN ở Việt Nam, chỉ rõ nội dung của QLNN về hợp đồng xây dựng, phân tích sự khác biệt giữa hiệu quả và hiệu lực quản lý, xây dựng được các tiêu chí đánh giá hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. - Luận án đã hệ thống và khái quát hóa được nội dung, quan điểm, mục đích QLNN về HĐXD sử dụng VNN thông qua hệ thống các văn bản pháp luật đã được ban hành trong các giai đoạn phát triển ở Việt Nam. Xác định được các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống quy định pháp luật làm hạn chế hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. - Tác giả luận án đã tiến hành khảo sát và đánh giá về thực trạng hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. Qua phân tích định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN. Luận án đã đề xuất được 5 giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN tại Việt Nam.
  19. 8 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Luận án góp phần bổ sung phương pháp luận trong việc quản lý HĐXD sử dụng VNN, nhằm nâng cao hiệu lực QLNN trong lĩnh vực xây dựng nói chung, QLNN đối với HĐXD nói riêng, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng từ nguồn VNN. b. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN phù hợp với thực tiễn về QLNN, quản lý đầu tư xây dựng sử dụng VNN tại Việt Nam hướng tới đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế nói chung và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan QLNN, đơn vị đại diện nhà nước ký kết HĐXD sử dụng VNN. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành quản lý xây dựng. 8. Kết cấu của luận án Ngoài Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị và các phụ lục, nội dung nghiên cứu của Luận án gồm 4 chương chính được cấu trúc như sau: • Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài luận án • Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu lực quản lý nhà nước đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước • Chương 3: Thực trạng hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam • Chương 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam.
  20. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Theo tổng kết của nghiên cứu sinh, hiện nay chưa có một công trình nghiên cứu tổng thể và chuyên sâu nào đối với nội dung hiệu lực QLNN về HĐXD sử dụng VNN mà chỉ dừng lại ở một số công trình nghiên cứu các vấn đề đơn lẻ liên quan gián tiếp đến luận án. Các nhà nghiên cứu, học giả chủ yếu tập trung nghiên cứu về hiệu lực QLNN trong lĩnh vực tài chính và lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu mối quan hệ của việc quản lý HĐXD giữa chủ đầu tư và nhà thầu (không phải nghiên cứu về QLNN về HĐXD), nghiên cứu hoàn thiện chính sách về HĐXD, … Bên cạnh đó, luận án đã tổng hợp và phân tích các bài viết trên tạp chí, tham luận tại các diễn đàn, hội thảo khoa học, báo cáo chuyên đề của các Bộ, ngành (Bộ Kế hoạch và Đầu tư (BKHĐT), Bộ Tài chính (BTC), Bộ Giáo thông vận tải (BGTVT), Bộ Xây dựng (BXD), …), cơ quan chuyên môn (Viện nghiên cứu, Hiệp hội nghề nghiệp) có liên quan gián tiếp đến nội dung nghiên cứu của luận án. Nhìn chung, phần lớn các nghiên cứu đều phản ánh tư duy từ góc độ quản lý về HĐXD giữa chủ đầu tư và nhà thầu, chỉ ra những tồn tại, bất cập của hệ thống pháp luật, bộ máy QLNN, hệ thống quản lý kinh tế còn yếu (như là chưa có quy định về đơn vị quản lý hợp đồng chuyên nghiệp, hoạt động quản lý hợp đồng chưa được coi là một nội dung chính của quản lý dự án đầu tư xây dựng, ...). 1.1.1. Hiệu lực quản lý nhà nước Một số nghiên cứu khoa học tập trung vào nội dung “hiệu quả” mà không phải là “hiệu lực”. Việc phân định một cách rõ ràng giữa hiệu lực và hiệu quả là không đơn giản, hay nói cách khác, ranh giới giữa hiệu lực và hiệu quả mang tính tương đối. Hiệu quả và hiệu lực là hai cách diễn đạt ngôn ngữ về những kết quả, tác dụng, tác động đạt được từ một hoạt động. Nâng cao hiệu lực QLNN trong đầu tư xây dựng nói chung là vấn đề cấp bách đối với Việt Nam trong bối cảnh chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế hiện nay. Tăng cường tính hiệu lực của QLNN trong quản lý HĐXD sử dụng VNN cũng là một nội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0