intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:208

35
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Xây dựng khung phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam với những nhân tố đặc thù được xác định theo 03 khía cạnh cá nhân – công nghệ - môi trường; Đề xuất một số hàm ý và giải pháp nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG ĐÀM LƯƠNG THUÝ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH ỨNG DỤNG KẾT NỐI VẬN TẢI TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG ĐÀM LƯƠNG THUÝ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH ỨNG DỤNG KẾT NỐI VẬN TẢI TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 9340101.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Vũ Trí Dũng 2. PGS.TS Nguyễn Thu Hà HÀ NỘI - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam” là nghiên cứu riêng của tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Hoàng Đàm Lương Thuý
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc, nghiên cứu sinh đã hoàn thiện luận án tiến sĩ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam”. Trong suốt quá trình này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, nghiên cứu sinh đã nhận được sự đồng hành và giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến hai giáo viên hướng dẫn PGS.TS Vũ Trí Dũng và PGS.TS Nguyễn Thu Hà. Thầy cô luôn tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và động viên nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh cũng xin được cảm ơn tập thể Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng toàn bộ giảng viên – cán bộ Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội và Viện Quản trị Kinh doanh đã quan tâm hướng dẫn, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong thời quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án tiến sĩ. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng với nguồn lực hạn chế, luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nghiên cứu sinh mong nhận được sự góp ý từ Quý Thầy Cô và các nhà khoa học để vấn đề nghiên cứu của luận án được tiếp tục hoàn thiện trong tương lai. Xin trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Hoàng Đàm Lương Thuý
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI ỨNG DỤNG KẾT NỐI VẬN TẢI ........................................... 10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải bằng phương pháp phân tích trắc lượng thư mục khoa học .............. 10 1.1.1. Phân tích trắc lượng thư mục cho các nghiên cứu quốc tế ............................. 10 1.1.2. Phân tích trắc lượng thư mục cho các nghiên cứu tại Việt Nam .................... 15 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu bằng phương pháp phân tích nội dung ........... 19 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng ý định chấp nhận công nghệ .................................................................................................................. 19 1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải ..................................................... 26 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 36 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ..................... 37 2.1. Cơ sở lý luận về ý định và hành vi người tiêu dùng .......................................... 37 2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng.............................................................................. 37 2.1.2. Khái niệm ý định người tiêu dùng .................................................................. 38 2.1.3. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ................................................................. 39 2.2. Cơ sở lý luận về ý định chấp nhận công nghệ ................................................... 40 2.3. Các lý thuyết nền tảng ........................................................................................ 41 2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................... 58 2.4.1. Lý thuyết nền tảng cho mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................... 58
  6. 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 60 2.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................... 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 76 CHƯƠNG 3: BỐI CẢNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 77 3.1. Bối cảnh nghiên cứu........................................................................................... 77 3.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 79 3.3. Phương pháp nghiên cứu tại bàn ........................................................................ 81 3.3.1. Tổng quan nghiên cứu tại bàn ......................................................................... 81 3.3.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp ................................................................................. 81 3.3.3. Hình thành thang đo ........................................................................................ 82 3.4. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 87 3.4.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính .................................................................. 87 3.4.2. Đối tượng mẫu trong nghiên cứu định tính ..................................................... 87 3.4.3. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính ......... 88 3.4.4. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 90 3.5. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 102 3.5.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................................ 103 3.5.2. Nghiên cứu định lượng chính thức................................................................ 107 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 112 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 113 4.1 Thực trạng sử dụng ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại Việt Nam .. 113 4.2. Thực trạng ý định chấp nhận ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại Việt Nam ................................................................................................................. 118 4.3. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định lượng ................... 123 4.4. Kiểm định mô hình đo lường ........................................................................... 125 4.4.1. Độ tin cậy nhất quán ..................................................................................... 125 4.4.2. Giá trị hội tụ .................................................................................................. 126 4.4.3. Giá trị phân biệt ............................................................................................. 128 4.5. Kiểm định mô hình cấu trúc ............................................................................. 129 4.5.1. Đánh giá các vấn đề về đa cộng tuyến .......................................................... 129
  7. 4.5.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 129 4.5.3. Đánh giá hệ số xác định (R bình phương) .................................................... 132 4.5.4. Đánh giá hệ số tác động f2............................................................................. 134 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 135 4.6.1. Thảo luận vai trò của nhóm nhân tố cá nhân ................................................ 136 4.6.2. Thảo luận vai trò của nhóm nhân tố môi trường ........................................... 139 4.6.3. Thảo luận vai trò của nhóm nhân tố công nghệ ............................................ 140 4.6.4. Thảo luận vai trò của biến kiếm soát ............................................................ 142 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 144 CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ........................................... 145 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .............................................................................. 145 5.2. Một số hàm ý quản trị thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dựng kết nối vận tải tại Việt Nam........................................................ 147 5.2.1 Chiến lược của chính phủ về việc sử dụng ứng dụng công nghệ trong hoạt động giao thông vận tải .................................................................................................... 147 5.2.2 Một số nhóm hàm ý quản trị đề xuất ............................................................. 148 5.3. Một số giải pháp thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam .............................................................. 151 5.3.1. Giải pháp liên quan nhân tố cá nhân ............................................................. 151 5.3.2. Giải pháp liên quan nhân tố công nghệ ......................................................... 152 5.3.3. Giải pháp liên quan nhân tố môi trường ....................................................... 154 5.3.4. Giải pháp liên quan biến nhân khẩu học ....................................................... 156 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ....................... 156 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 159 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 160 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............... 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 164 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa AT Thái độ AVE Giá trị phương sai trích trung bình CR Độ tin cậy tổng hợp FC Điều kiện thuận lợi HB Thói quen HTMT Tỷ số heterotrait-monotrait IT Ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải LS Lối sống MN Chánh niệm MTA Chánh niệm với sự chấp nhận công nghệ PEOU Nhận thức dễ sử dụng PLS-SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương nhỏ nhất từng phần PU Nhận thức tính hữu ích SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính SI Ảnh hưởng của xã hội SmartPLS Phần mềm mô hình hoá cấu trúc phương trình TAM Mô hình chấp nhận công nghệ TPB Mô hình lý thuyết hành vi có hoạch định TPE Mô hình công nghệ - cá nhân – môi trường TR Sự sẵn sàng công nghệ TRA Mô hình lý thuyết hành động hợp lý TRAM Mô hình sẵn sàng chấp nhận công nghệ TRI Chỉ số sẵn sàng công nghệ UTAUT Mô hình Chấp nhận và Sử dụng Công nghệ Hợp nhất WOS Cơ sở dữ liệu Web of Science i
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp một số nghiên cứu quốc tế nổi bật về các nhân tố ảnh hưởng ý định chấp nhận công nghệ ......................................................................................... 21 Bảng 1.2: Tổng hợp một số nghiên cứu nổi bật tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng ý định chấp nhận công nghệ ...................................................................................... 24 Bảng 1.3: Tổng hợp công trình nghiên cứu quốc tế về các nhân tố ảnh hưởng ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải ........... 28 Bảng 1.4: Tổng hợp công trình nghiên cứu tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải ... 32 Bảng 2.1: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu đề xuất .................................................. 60 Bảng 2.2: Tổng hợp định nghĩa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất........... 75 Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo các biến trong bảng hỏi nháp .................................... 82 Bảng 3.2: Trình tự thông tin cần thu thập trong buổi phỏng vấn sâu ....................... 89 Bảng 3.3: Thống kê mô tả đối tượng phỏng vấn sâu ................................................ 90 Bảng 3.4: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu chính thức....................................... 94 Bảng 3.5: Nội dung thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính .......................... 97 Bảng 3.6: Độ tin cậy cho các nhân tố của thang đo ................................................ 104 Bảng 3.7: Giá trị hệ số tải ngoài outer loading của các biến quan sát .................... 105 Bảng 3.8: Số lượng thang đo điều chỉnh và loại bỏ sau các bước nghiên cứu ....... 107 Bảng 3.9: Tổng kết các giá trị quan trọng trong kiểm định .................................... 110 mô hình đo lường kết quả ....................................................................................... 110 Bảng 4.1: Đánh giá một số ứng dụng kết nối vận tải phổ biến tại Việt Nam ......... 115 Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả dữ liệu khảo sát ................................................ 122 Bảng 4.3: Mô tả đối tượng khảo sát ........................................................................ 123 Bảng 4.4: Tổng hợp giá trị về độ tin cậy nhất quán ................................................ 126 Bảng 4.5: Hệ số tải ngoài outer loading sau phân tích dữ liệu lần thứ 2 ................ 127 Bảng 4.6: Tổng hợp giá trị HTMT của dữ liệu nghiên cứu .................................... 128 Bảng 4.7: Tổng hợp giá trị VIF ............................................................................... 129 Bảng 4.9: Kết quả các mối quan hệ gián tiếp.......................................................... 132 Bảng 4.10: Kết quả hệ số xác định .......................................................................... 132 Bảng 4.11: Kết quả đánh giá hệ số tác động f2 ....................................................... 135 ii
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Số lượng nghiên cứu quốc tế qua các năm theo dữ liệu Scopus và .......... 11 Hình 1.2: Thống kê số lượng nghiên cứu quốc tế về ý định chấp nhận công nghệ với ứng dụng kết nối vận tải theo quốc gia trên cơ sở dữ liệu Scopus............................ 12 Hình 1.3: Thống kê số lượng nghiên cứu quốc tế về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng với ứng dụng kết nối vận tải theo quốc gia trên Web of Science ... 13 Hình 1.4: Thống kê từ khoá nổi bật trong nghiên cứu quốc tế về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải ............................. 14 Hình 1.5: Số lượng nghiên cứu tại Việt Nam qua các năm theo dữ liệu Scopus và Web of Science .................................................................................................................. 16 Hình 1.6: Thống kê số lượng nghiên cứu tại Việt Nam về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng với ứng dụng kết nối vận tải theo cơ sở nghiên cứu ................ 17 Hình 1.7: Thống kê số lượng nghiên cứu tại Việt Nam về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải theo cơ sở nghiên cứu .......... 17 Hình 1.8: Thống kê từ khoá nổi bật trong nghiên cứu tại Việt Nam về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải .................... 18 Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) ...................................... 42 Hình 2.2: Học thuyết nhận thức xã hội ..................................................................... 43 Hình 2.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ................. 45 Hình 2.4: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ..................................................... 46 Hình 2.5: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) điều chỉnh năm 1989 ................... 47 Hình 2.6: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) điều chỉnh năm 1996 ................... 47 Hình 2.7: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM2) ................................................... 48 Hình 2.8: Mô hình môi trường – cá nhân – công nghệ ............................................. 50 Hình 2.9: Mô hình Chấp nhận và Sử dụng Công nghệ Hợp nhất (UTAUT) ............ 53 Hình 2.10: Mô hình Chấp nhận và Sử dụng Công nghệ Hợp nhất 2 (UTAUT2) ..... 54 Hình 2.11: Mô hình sẵn sàng chấp nhận công nghệ (TRAM) .................................. 56 Hình 2.12: Các khía cạnh của chánh niệm về sự chấp nhận công nghệ ................... 57 iii
  11. Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 74 Hình 3.1: Giá trị thị trường của dịch vụ kết nối vận tải ở khu vực Đông Nam Á năm 2021 ........................................................................................................................... 79 Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................. 80 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................ 93 Hình 4.1: Số lượng người sử dụng ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam ............ 113 Hình 4.2: Thị phần dịch vụ kết nối vận tải Việt Nam năm 2021 ............................ 114 Hình 4.3: Tỷ lệ người tiêu dùng Việt Nam có ý định chấp nhận ứng dụng kết nối vận tải công nghệ và truyền thống ................................................................................. 119 Hình 4.4: Tỷ lệ người tiêu dùng Việt Nam có ý định chấp nhận dịch vụ vận tải ô tô công nghệ và truyền thống (phân chia theo khu vực) ............................................. 120 Hình 4.5: Tỷ lệ người tiêu dùng Việt Nam có ý định chấp nhận dịch vụ vận tải xe máy công nghệ và truyền thống (phân chia theo khu vực) ..................................... 120 Hình 4.5: Thống kê tỷ lệ số lượng đáp viên đến từ các thành phố khác ................. 125 Hình 4.6: Kết quả các chỉ số của mô hình nghiên cứu............................................ 134 Hình 5.1: Sự phân loại mức độ cảm nhận của người tiêu dùng về các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ ...................................................... 149 iv
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Người tiêu dùng được coi là trung tâm của các hoạt động kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng. Phát triển sản phẩm/dịch vụ hướng tới người tiêu dùng là phương án phát triển bền vững bởi đó là những người tạo ra lợi nhuận và danh tiếng cho các nhà cung cấp dịch vụ. Trong nền kinh tế hiện đại, sản phẩm kết hợp với các nhân tố như tài nguyên sẵn có của người dùng và công nghệ cao đã hợp thành một mô hình kinh doanh phổ biến và hiện đại, đặc biệt tại nhiều nước phát triển trên thế giới (Trần Thị Hằng, 2019). Hình thức kinh doanh này được hưởng lợi từ những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, mang lại nhiều thay đổi trong hình thức kinh doanh và thói quen sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng (Ackaradejruangsri, 2015). Tại Việt Nam, một trong những mô hình kinh doanh ứng dụng công nghệ hiện đại gần đây là các ứng dụng kết nối vận tải. Trong đó, Grab là một trong những ứng dụng đặt xe nổi bật nhất. Bắt nguồn từ Singapore, Grab thâm nhập thị trường Việt Nam vào năm 2014 với thương hiệu “GrabTaxi” và nhanh chóng nhận được sự chú ý của hàng triệu người tiêu dùng (Nguyễn Phước Duy Quý và cộng sự, 2020). Hiện nay, bên cạnh Grab, thị trường ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam chứng kiến sự xuất hiện của hàng loạt những thương hiệu Quốc tế mới gia nhập và nội địa mới nổi như FastGo, VATO, Be hay gần đây nhất là GoJek. Năm 2022, số lượng người sử dụng ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam đã đạt ngưỡng 25.63 triệu người dùng với doanh thu khoảng 2.4 tỷ USD (Statista, 2023; Bộ Công Thương, 2022b). Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng bình quân trong thị trường luôn đạt khoảng 30% - 35% mỗi năm trong giai đoạn 2015 đến nay và dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng đạt ngưỡng 45% cho đến năm 2025 (Bộ Công Thương, 2022b). Với lợi thế về công nghệ, các doanh nghiệp này đã kết nối với các công ty vận tải hoặc cá nhân nhằm kinh doanh vận tải không cần đầu tư xe (sử dụng xe của chính người lái). Ngoài ra, các nhân tố liên quan đến sản phẩm như minh bạch lộ trình và chi phí, liên tục khuyến mại cho khách, thời gian chờ xe 1
  13. ngắn,…là những chiêu thức mà các ứng dụng kết nối vận tải đã bước đầu áp dụng và đạt được những thành công đáng kể tại thị trường Việt Nam. Các ứng dụng kết nối vận tải ngày càng thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng và giành được nhiều thị phần trên thị trường so với những phương tiện giao thông truyền thống. Đặc biệt, đại dịch COVID-19 bùng nổ đã tạo nên xu hướng ứng dụng công nghệ và phát triển công nghệ mạnh mẽ từ cả phía người tiêu dùng và các doanh nghiệp (Trương Thái Huy và cộng sự, 2020). Như vậy, các thương hiệu dịch vụ kết nối vận tải tại Việt Nam đang phải chịu sự cạnh tranh vô cùng gay gắt khi muốn thúc đẩy ý định sử dụng của người tiêu dùng. Do tính chất phụ thuộc chủ yếu vào công nghệ của ứng dụng kết nối vận tải, ý định sử dụng của người tiêu dùng đối với dịch vụ này cũng liên quan mật thiết đến ý định chấp nhận một sản phẩm/dịch vụ công nghệ (Chalermpong và cộng sự, 2022). Tuy nhiên, ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng có thể bị ảnh hưởng bởi những nguyên nhân khác nhau. Vì vậy, không có câu trả lời chung cho sự thành công trong việc tạo ra nhận thức tích cực và ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng. Trong thế giới số chuyển động nhanh hiện nay, để tận dụng sức mạnh của công nghệ hiện đại, điều cần thiết là doanh nghiệp phải hiểu quy trình và đặc điểm dẫn đến việc chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng (Rahman và cộng sự, 2021); vì đây cũng chính là các nhân tố tiền đề dẫn đến ý định sử dụng ứng dụng kết nối vận tải nói riêng hay các sản phẩm/dịch vụ công nghệ nói chung. Đây được coi là tính cấp thiết trong việc nghiên cứu ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng khi đứng từ góc độ của quản trị trong doanh nghiệp. Trên khía cạnh nghiên cứu khoa học, xuất phát từ những nhu cầu thực tế kể trên, nhiều nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới đã dày công nghiên cứu về chủ đề ý định chấp nhận công nghệ trong ý định/hành vi người tiêu dùng. Nhiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu ý định chấp nhận công nghệ trong nhiều bối cảnh khác nhau, ví dụ học trực tuyến (Pal và Vanijia, 2020; Sun và Mei, 2020), khám chữa bệnh trực tuyến (Kamal và cộng sự, 2020; Alhashimi và cộng sự, 2019), mua hàng trực tuyến (Brunelle và Grossman, 2022; Hosain và cộng sự, 2019), hay thanh toán trực tuyến nói chung (Flavian và cộng sư, 2020; Tripopsakul, 2018). Nhiều mô hình lý thuyết 2
  14. nền tảng về chấp nhận công nghệ cũng được nghiên cứu phát triển và xây dựng như lý thuyết lan truyền sự đổi mới (IDT) (Rogers, 1983), lý thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) (Davis, 1989), lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) (Ajzen, 1991), lý thuyết hợp nhất và chấp nhận sử dụng công nghệ (UTAUT) (Venkatesh và cộng sự, 2003)…Cho đến nay, nhiều nhà nghiên cứu vẫn tiếp tục chỉnh sửa và cải tiến các mô hình lý thuyết về chấp nhận công nghệ, ví dụ lý thuyết chấp nhận công nghệ 3 (TAM3) (Venkatesh và Bala, 2008), lý thuyết hợp nhất và chấp nhận sử dụng công nghệ 2 (UTAUT2) (Venkatesh và cộng sự, 2012), sự sẵn sàng công nghệ (Parasuraman và Colby, 2015)…. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về ý định và hành vi của người tiêu dùng đối với một sản phẩm/dịch vụ công nghệ ngày càng trở nên khó khăn do các nhân tố tiền đề dẫn đến ý định ngày càng đa dạng, phức tạp và có sự thay đổi liên tục (Rahman và cộng sự, 2021; Lee và Wong, 2021). Điều này đòi hỏi các nhà nghiên cứu cần tiếp tục tìm hiểu cơ sở lý thuyết và lựa chọn các mô hình vào ứng dụng nghiên cứu thực nghiệm cho phù hợp nhất với từng lĩnh vực riêng biệt. Hiện nay, các nghiên cứu về ý định chấp nhận của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải đang chủ yếu tìm hiểu tác động của đặc điểm dịch vụ đến ý định sử dụng như chính sách giá, chính sách quảng cáo, chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm công nghệ,…(Lee và Wong, 2021; Almunawar và cộng sự, 2021). Một số nghiên cứu khác tìm hiểu từ khía cạnh nhận thức đến ý định (Ikhsan, 2020; Habib và Hamadneh, 2021). Tuy nhiên, ngoài nhận thức, ý định chấp nhận công nghệ còn chịu ảnh hưởng lớn bởi các nhân tố cá nhân như trạng thái cá nhân, thái độ, lối sống…. Các nhà nghiên cứu cũng quan tâm hơn ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân đến việc sử dụng công nghệ nhằm giảm thiểu những gián đoạn không đáng có xuất phát từ cá nhân mỗi người (Victorson và cộng sự, 2020). Có thể thấy, mỗi nghiên cứu khác nhau sử dụng các nhân tố khác nhau; do vậy, kết quả vẫn còn nhiều mâu thuẫn. Bên cạnh đó, các bài nghiên cứu trên thế giới về ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải bắt đầu được công bố khoảng 10 năm trở lại đây, và nghiên cứu tại Việt Nam được công bố trong khoảng 6 năm trở lại (tính đến thời điểm tháng 5/2023 theo kết quả dữ liệu thống kê từ nguồn Scopus và Web of Science). Điều này chứng 3
  15. tỏ nghiên cứu về ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải đang là chủ đề mới và mang tính cấp thiết trên cả phạm vi quốc tế và Việt Nam. Dựa trên những lý do xuất phát từ thực tiễn và khoa học như trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng: Nghiên cứu điển hình ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu hướng tới việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng, từ đó đề xuất hàm ý khuyến nghị và các giải pháp cụ thể thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Luận án xác định các nhân tố ảnh hưởng thuộc 03 nhóm nhân tố cá nhân – nhân tố công nghệ - nhân tố môi trường và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam. Mục tiêu cụ thể Nhằm đạt được mục tiêu tổng quan trên, luận án có 03 mục tiêu cụ thể như sau: • Xây dựng khung phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam với những nhân tố đặc thù được xác định theo 03 khía cạnh cá nhân – công nghệ - môi trường • Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam • Đề xuất một số hàm ý và giải pháp nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam 4
  16. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án có 05 nhiệm vụ nghiên cứu chính, đó là: • Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ý định người tiêu dùng và các nhân tố tác động ý định sử dụng của người tiêu dùng, cụ thể ý định chấp nhận công nghệ, đặc biệt trong bối cảnh ứng dụng kết nối vận tải. • Thứ hai: Dựa trên các nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp từ nghiên cứu định tính, luận án xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng theo 03 khía cạnh cá nhân – công nghệ - môi trường • Thứ ba: Dựa trên các nguồn dữ liệu sơ cấp, luận án kiểm định sự phù hợp của khung phân tích và mối tương quan giữa các nhân tố trong khung phân tích đề xuất • Thứ tư: Kết hợp dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp để đánh giá ánh hưởng của các nhân tố đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải • Thứ năm: Xây dựng hàm ý quản trị và các giải pháp nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu, luận án cần trả lời 04 câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau: Câu hỏi 1: Thực trạng thị trường và ý định người tiêu dùng đối ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam như thế nào? Câu hỏi 2: Những nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại Việt Nam được phân chia theo 03 khía cạnh cá nhân – công nghệ - môi trường như thế nào? Câu hỏi 3: Mức độ tác động của từng nhân tố đến ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại Việt Nam? Câu hỏi 4: Những giải pháp nào có thể đề xuất nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại Việt Nam? 5
  17. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Luận án xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ, cụ thể trong bối cảnh ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Luận án tiếp cận nhân tố ảnh hưởng trên 03 khía cạnh: Cá nhân – Công nghệ - Môi trường, trong đó: • Các nhân tố tiền đề thuộc 03 khía cạnh (Cá nhân, Công nghệ, Môi trường) được được tham khảo từ một số lý thuyết về hành vi người tiêu dùng và ý định chấp nhận công nghệ như mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT2), mô hình công nghệ-cá nhân-môi trường (TPE), mô hình sẵn sàng chấp nhận công nghệ (TRAM), học thuyết nhận thức xã hội, khái niệm Chánh niệm của Langer (1989) và các nghiên cứu mở rộng của Ndubisi (2014) và Langer (2020). • Ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng được tham khảo từ nghiên cứu của Venkatesh và Davis (2000), đây là kết quả của việc người tiêu dùng đánh giá các tác nhân kích thích và đưa ra xu hướng về việc sẽ sử dụng một sản phẩm/dịch vụ công nghệ. Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng, cụ thể ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam. Luận án phỏng vấn chuyên gia và khảo sát người tiêu dùng đến từ các tỉnh, thành phố khác nhau tại Việt Nam, đặc biệt tập trung vào địa bàn của một số tỉnh thành phát triển mạnh về công nghệ và ứng dụng kết nối vận tải. Phạm vi thời gian: Luận án được thực hiện trong khoảng thời gian 2014 – 2023. Trong đó, luận án tìm hiểu các tài liệu thứ cấp có chủ đề liên quan trong giai đoạn 2014 – nay, và triển khai khảo sát thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra phỏng vấn trong giai đoạn 2022-2023. 6
  18. 4. Phương pháp tiếp cận và Quy trình nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận định lượng trong ý định người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải, đây là cách xem xét đối tượng nghiên cứu thông qua các đặc điểm về lượng để đi đến nhận thức về bản chất của đối tượng nghiên cứu. Dữ liệu cần thu thập theo cách tiếp cận này thường tồn tại dưới dạng số liệu. Với tiếp cận định lượng, tác giả sẽ hướng vào việc thiết kế các phương pháp có thể thu thập được dữ liệu thứ cấp thông qua điều tra bằng bảng hỏi, và phỏng vấn sâu để phân tích dữ liệu cũng như giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu của luận án được trình bày qua 03 giai đoạn chính: (i) Nghiên cứu tại bàn, (ii) Nghiên cứu định tính và (iii) Nghiên cứu định lượng. (i) Nghiên cứu tại bản nhằm mục tiêu tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận thông qua các nguồn tài liệu thứ cấp. Từ đó, tác giả sẽ xây dựng thang đo cho từng biến trong mô hình nghiên cứu và thiết kế bảng hỏi (gồm bộ câu hỏi phỏng vấn chuyên gia và bảng hỏi khảo sát người tiêu dùng). Để đảm bảo tổng quan có tính khách quan, luận án kết hợp sử dụng phương pháp phân tích trắc lượng thư mục khoa học (bibliometric analysis) và phân tích nội dung (content analysis). (ii) Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các cuộc phỏng vấn chuyên gia và phân tích nội dung thu thập được từ các cuộc phỏng vấn đó. Kết quả nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh thang đo nháp về nội dung và ngôn từ của thang đo, đồng thời hỗ trợ đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. (iii) Nghiên cứu định lượng được sử dụng để thu thập các dữ liệu thứ cấp và sau đó kiểm định mối tương quan giữa các nhân tố tác động đến ý định chấp nhận công nghệ đối với ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Để đảm bảo mức độ đại diện về cỡ mẫu trong nghiên cứu định lượng, 600 bảng hỏi được gửi đến người tiêu dùng dưới hình thức phiếu điều tra trực tuyến thông qua đường dẫn Google Form trong giai đoạn tháng 11/2022 – 3/2023. Sau quá trình sàng lọc, nghiên cứu định lượng chính thức được tiến hành với kích thước mẫu n= 498 thông qua phần mềm Smart PLS 4.0 với 3 bước chính: Thống kê mô tả, Kiểm định mô hình đo lường và Kiểm định mô hình cấu trúc. 7
  19. 5. Những đóng góp mới của luận án  Những đóng góp về mặt học thuật, lý luận (i) Nghiên cứu bổ sung đóng góp về mô hình nghiên cứu Các nghiên cứu về ý định chấp nhận công nghệ đang được đánh giá dưới nhiều nhân tố ảnh hưởng khác nhau; do vậy nghiên cứu này tiếp thu, kế thừa, điều chỉnh các lý thuyết về ý định người tiêu dùng nói chung và ý định chấp nhận công nghệ nói riêng, đồng thời bổ sung các nhân tố mới nhằm đề xuất khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam trên 3 khía cạnh cá nhân – công nghệ - môi trường. Một số mô hình lý thuyết nền tảng được sử dụng như mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) (Davis, 1989), mô hình công nghệ-cá nhân-môi trường (TPE) (Jiang và cộng sự, 2010), học thuyết nhận thức xã hội (Bandura và Hall, 2018); bên cạnh đó, một số nhân tố mới được bổ sung vào mô hình nghiên cứu như Chánh niệm (Langer, 2020) và Sự sẵn sàng công nghệ (Parasuraman và Colby, 2015). Đây đều là các mô hình lý thuyết uy tín và những nhân tố phù hợp với sự phát triển của công nghệ và ý định người tiêu dùng đối với sản phẩm công nghệ hiện nay. (ii) Nghiên cứu bổ sung đóng góp về phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu kết hợp sử dụng phương pháp phân tích trắc lượng thư mục khoa học (bibliometric analysis) và phân tích nội dung (content analysis) để tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Dữ liệu thứ cấp để tổng quan tình hình nghiên cứu được tham khảo từ các tài liệu khoa học, đặc biệt theo 2 danh mục uy tín trên thế giới: Scopus và Web of Science. Bên cạnh đó, thay vì kiểm chứng các mối quan hệ đơn lẻ, luận án kiểm định đồng thời mối tương quan giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất. Luận án sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS – SEM) để kiểm định đồng thời các giả thuyết trong bối cảnh nghiên cứu, và sử dụng phương pháp Bootstrap với độ tin cậy 95% để xác định đường dẫn trực tiếp, đường dẫn gián tiếp trong mô hình nghiên cứu bằng phần mềm SmartPLS 4.0. 8
  20. (iii) Nghiên cứu bổ sung đóng góp về kết quả nghiên cứu Đối với thang đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu, mặc dù vẫn kế thừa nội dung từ các nghiên cứu uy tín trước đó, tác giả đã có sự điều chỉnh cần thiết và bổ sung một số thang đo mới để phù hợp với bối cảnh nghiên cứu ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại Việt Nam thông qua nghiên cứu định tính. Đối với kết quả phân tích dữ liệu định lượng, nghiên cứu đã cung cấp các bằng chứng thực chứng về mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp giữa các nhân tố độc lập với ý định chấp nhận công nghệ, đồng thời so sánh sự khác biệt về ý định chấp nhận công nghệ giữa các nhóm người tiêu dùng Việt Nam trong bối cảnh ứng dụng kết nối vận tải. Khác với các nghiên cứu trước về ý định chấp nhận công nghệ, nghiên cứu này phân chia nhân tố theo 03 khía cạnh cá nhân – môi trường – công nghệ, kết quả khẳng định vai trò của cả 03 khía cạnh với một số nhân tố nổi bật được thể hiện như chánh niệm, sự sẵn sàng công nghệ, nhận thức hữu ích, điều kiện thuận lợi, nhóm tuổi.  Những đóng góp về mặt thực tiễn Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất một số hàm ý và nhóm giải pháp cụ thể để giúp các doanh nghiệp thúc đẩy ý định sử dụng ứng dụng kết nối vận tải của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Về mặt hàm ý, luận án đưa ra 3 hàm ý chính cho cả các nhà quản trị gồm (i) duy trì mức độ tốt của nhân tố chánh niệm trong tâm trí người tiêu dùng, nhân tố điều kiện thuận lợi từ môi trường xã hội, (ii) phát triển khía cạnh nhận thức hữu ích trong tâm trí người tiêu dùng và (iii) chỉ ra một số nhân tố chưa thật sự cần ưu tiên giải quyết, nhưng nên tiếp tục quan sát trong tương lai như sự sẵn sàng công nghệ, thói quen của người tiêu dùng. Về mặt giải pháp, luận án xây dựng giải pháp cho nhà quản trị theo từng nhóm nhân tố cá nhân - công nghệ - môi trường. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà quản trị trong việc ứng dụng các giải pháp nhằm thúc đẩy ý định chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng đối với ứng dụng kết nối vận tải tại thị trường Việt Nam. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2