intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:229

41
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế; đánh giá được tác động từ các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam; đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần năng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2035.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ XUÂN TÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ XUÂN TÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9340101.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN BẰNG Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh mục tham khảo của luận án. Tác giả luận án
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ động viên từ các thầy, cô, gia đình bạn bè và đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo, PGS. TS Hoàng Văn Bằng đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài luận án với tất cả sự nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm cao. Tôi xin trân trọng cám ơn tới tập thể giảng viên, cán bộ Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp một môi trường học tập chuyên nghiệp, thân thiện cho bản thân tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận án. Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học - ĐHQGHN nơi tôi công tác, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn cũng như hoàn thành tốt quá trình học tập. Xin cảm ơn Tiểu ban quản lý dự án FIRST-IMBT “Tăng cường năng lực làm chủ công nghệ lên men sản xuất enzyme, probiotic đáp ứng nhu cầu trong nước và nâng cao khả năng tự chủ của Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, ĐHQGHN” đã hỗ trợ tôi trong quá trình đi khảo sát, phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất TACN. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các chuyên gia, lãnh đạo quản lý trong các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp liên quan đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận án. Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong Gia đình đã luôn đồng hành, khích lệ động viên chia sẻ giúp tôi quyết tâm, hoàn thành luận án. NCS Lê Xuân Tình
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh .............................................. 7 1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.............. 7 1.1.2. Các nghiên cứu về các cách tiếp cận năng lực cạnh tranh........................... 12 1.1.3. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................................................................................................................... 16 1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp ....................... 18 1.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu trong và ngoài nước ................................... 20 1.3.1. Các vấn đề đã nghiên cứu ............................................................................ 20 1.3.2. Khoảng trống cần nghiên cứu ...................................................................... 26 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI ......................................................................................................................... 29 2.1. Khái niệm và các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 29 2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh .................................................................... 29 2.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................................................ 30 2.1.3. Năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp............................................... 32 2.1.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ............................ 34 2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 41 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 46 2.3.1. Nhân tố vĩ mô .............................................................................................. 46
  6. 2.3.2. Nhân tố ngành .............................................................................................. 47 2.3.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp ....................................................................... 49 2.4. Các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp................ 51 2.4.1. Năng lực đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.............................................. 51 2.4.2. Năng lực marketing của doanh nghiệp ........................................................ 52 2.4.3. Năng lực định hướng kinh doanh ................................................................ 52 2.4.4. Năng lực liên kết và hợp tác ........................................................................ 54 2.4.5 Năng lực định hướng học hỏi ....................................................................... 55 2.4.6 Năng lực thích nghi....................................................................................... 56 2..5. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 57 2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................. 58 2.6. Kinh nghiệm của các tập đoàn trên thế giới và bài học nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ................................................. 60 2.6.1. Kinh nghiệm của một số tập đoàn sản xuất thức ăn chăn nuôi ................... 60 2.7.2. Bài học rút ra cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế ............................................................................. 67 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 70 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 71 3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................... 71 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 72 3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................. 72 3.3.1.Thiết kế thang đo .......................................................................................... 75 3.3.2. Thiết kế bảng hỏi ......................................................................................... 77 3.3.3. Quy trình chọn mẫu và thu thập, phân tích dữ liệu ..................................... 77 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 82 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 83 4.1.Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam ............................... 83 4.1.1. Tổng quan chung ......................................................................................... 83 4.1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam ...... 89
  7. 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam...................................................................................... 92 4.2.1. Nhân tố vĩ mô .............................................................................................. 92 4.2.2. Nhân tố ngành .............................................................................................. 95 4.2.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp .....................................................................108 4.3. Năng lực cạnh tranh động của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam qua kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................113 4.3.1. Thống kê mô tả các biến liên quan đến nghiên cứu ..................................113 4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo...............................................................118 4.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN ....130 4.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................130 4.4.2. Hạn chế ......................................................................................................133 4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp sản xuất TACN ....................................................................................................137 Kết luận chương 4 ...................................................................................................142 CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ .........................143 5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế .......................................................................143 5.1.1. Bối cảnh trong nước...................................................................................143 5.1.2. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................147 5.2. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trong bối cảnh hội nhập quốc tế. .............................................................................150 5.2.1. Mục tiêu phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trong bối cảnh hội nhập quốc tế. .........................................................................................150 5.2.2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ....153 5.3. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ......................................................................................155 5.3.1. Nâng cao năng lực marketing ....................................................................155 5.3.2. Nâng cao năng lực đổi mới và sáng tạo của các doanh nghiệp .................157
  8. 5.3.3. Nâng cao năng lực tài chính và chất lượng nhân lực.................................160 5.3.4. Tăng cường liên kết và hợp tác của doanh nghiệp ....................................162 5.3.5. Xác định định hướng kinh doanh đúng đắn...............................................164 5.3.6. Đổi mới thiết bị và công nghệ, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp......165 5.4. Một số kiến nghị và đề xuất .............................................................................167 5.4.1. Đối với Nhà nước ......................................................................................167 5.4.2. Đối với Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ......................................173 5.4.3. Đối với các hiệp hội ...................................................................................174 KẾT LUẬN .............................................................................................................176 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...............................................178 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................179 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CCN Cục chăn nuôi Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên 2 CPTPP Thái Bình Dương 3 DN Doanh nghiệp Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và 4 EVFTA Liên minh Châu Âu 5 FTA Hiệp định thương mại tự do 6 NCS Nghiên cứu sinh 7 NLCT Năng lực cạnh tranh 8 TACN Thức ăn chăn nuôi 9 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 10 WTO Tổ chức thương mại Thế giới i
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tổng hợp các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh 1 Bảng 1.1 21 tranh và năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về các nhân tố hình 2 Bảng 2.1 thành nên năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp sản 59 xuất TACN Việt Nam 3 Bảng 3.1 Tiến độ thực thiện các nghiên cứu 74 Thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh 4 Bảng 3.2 75 tranh động của các doanh nghiệp sản xuất TACN Sản lượng TACN gia súc, gia cầm công nghiệp thời kỳ 5 Bảng 4.1 84 2000 – 2017 Cơ cấu nguồn cung nguyên liệu TACN Việt Nam giai 6 Bảng 4.2 85 đoạn 2016 – 2018 7 Bảng 4.3 Tổng nhu cầu TACN tại Việt Nam từ năm 2015 – 2018 86 Nhóm 20 nước hàng đầu thế giới về sản lượng TACN 8 Bảng 4.4 87 công nghiệp năm 2013 9 Bảng 4.5 Sản lượng TĂCN theo từng khu vực 88 Số lượng nhà máy TACN gia súc, gia cầm công nghiệp 10 Bảng 4.6 90 năm 2013 – 2017 11 Bảng 4.7 Công suất thiết kế của các cơ sở sản xuất TACN 91 12 Bảng 4.8 Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 2010 – 2017 99 13 Bảng 4.9 Số lượng đàn gia súc, gia cầm đến năm 2020 99 14 Bảng 4.10 Nhập khẩu TACN và nguyên liệu năm 2018 theo thị trường 106 15 Bảng 4.11 Nhập khẩu các nguyên liệu sản xuất TACN năm 2018 107 Thống kê mô tả nhân tố năng lực đổi mới và sáng tạo của 16 Bảng 4.12 113 doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam ii
  11. Thống kê mô tả nhân tố năng lực Marketing của doanh 17 Bảng 4.13 114 nghiệp sản xuất TACN Việt Nam Thống kê mô tả nhân tố năng lực định hướng kinh doanh 18 Bảng 4.14 116 của doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam Thống kê mô tả nhân tố năng lực liên kết hợp tác của doanh 19 Bảng 4.15 116 nghiệp sản xuất TACN Việt Nam Thống kê mô tả nhân tố kết quả kinh doanh của doanh 20 Bảng 4.16 118 nghiệp sản xuất TACN Tổng hợp kiểm định thang đo cho biến độc lập và phụ 21 Bảng 4.17 119 thuộc Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến 22 Bảng 4.18 122 độc lập 23 Bảng 4.19 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc 124 24 Bảng 4.20 Hệ số tương quan 125 24 Bảng 4.21 Tổng kết mô hình hồi quy 125 iii
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu 60 Thị phần các công ty cung cấp TACN tại Việt Nam năm 2 Hình 4.1 103 2016 Thị phần các công ty cung cấp TACN tại Việt Nam năm 3 Hình 4.2 103 2018 iv
  13. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TT Sơ đồ Nội dung Trang Mô hình xây dựng Bảng khảo sát và tiến hành điều tra 1 Sơ đồ 3.1 78 thu thập số liệu Phân tích đặc điểm các đơn vị đầu vào, trang trại chăn 2 Sơ đồ 4.1 nuôi/hộ chăn nuôi và các đơn vị đầu ra trong chăn nuôi 96 theo chuỗi liên kết giá trị Doanh thu của một số doanh nghiệp sản xuất TACN 3 Sơ đồ 4.2 111 năm 2014 v
  14. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn vừa qua bức tranh nền kinh tế toàn cầu đã có nhiều thay đổi tác động đến hầu hết các quốc gia. Sự bùng nổ của khoa học và công nghệ, chiến tranh thương mại, xu hướng hợp tác song phương và đa phương diễn ra mạnh mẽ… Nền kinh tế của các quốc gia ngày càng phụ thuộc và hợp tác lẫn nhau. Điều này sẽ tạo ra rất nhiều cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp trên toàn cầu. Các doanh nghiệp ở mỗi quốc gia, trong các lĩnh vực khác nhau đang phải đối mặt với quá trình thay đổi, cạnh tranh và khủng hoảng (Trout & Rivkin, 2009) cũng như những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng. Trong thế giới đầy sự biến đổi và khó lường thì việc xây dựng chiến lược và nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của các doanh nghiệp dựa vào cách tiếp cận từ các lý thuyết cạnh tranh truyền thống như mô hình năm lực lượng cạnh tranh, mô hình Kim cương của Porter (Porter, 1981; 1990)…đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Điều này đòi hỏi các nghiên cứu về NLCT của doanh nghiệp cần tiếp cận và đánh giá phù hợp với bối cảnh đặt ra, lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp ra đời và được xem một hướng tiếp cận mới trong nghiên cứu cạnh tranh của các doanh nghiệp. Lý thuyết này liên tục được phát triển và được mở rộng trong môi trường động và hình thành nên lý thuyết năng lực động (Ambrosini và Bowman, 2009; Helfat và cộng sự, 2007) là cơ sở hình thành NLCT động của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam để duy trì và nâng cao được NLCT ngoài việc nâng cao các NLCT truyền thống (theo các cách tiếp cận truyền thống) thì cần phát triển và nâng cao NLCT động, trong đó các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi (TACN) cũng không nằm ngoài xu thế này. Hiện nay Việt Nam đã và đang tham gia đàm phán, ký kết nhiều Hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP, EVFTA…bên cạnh đó cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp sản xuất TACN. Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp (với hơn 70% dân số sản xuất nông nghiệp) với nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu phong phú đa dạng, điều kiện về tự 1
  15. nhiên và khí hậu thuận lợi là những lợi thế cho phát triển cho ngành chăn nuôi (Cục chăn nuôi, 2018). Từ những lợi thế trên, ngành chăn nuôi đã được Nhà nước coi là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia. Do đó, Nhà nước tập trung phát triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp, hiện đại. Dự thảo chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2020 – 2030, tầm nhìn 2040 cũng đã đặt ra mục tiêu: Mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020 - 2025 đạt trung bình 4 - 5%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 đạt trung bình 3 - 4%/năm. Tuy nhiên, hiện nay chi phí TACN chiếm tỷ trọng lớn (65% - 70%) trong giá thành thành phẩm của ngành chăn nuôi, giá thành sản phẩm và là yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự phát triển của ngành chăn nuôi. Mặt khác Việt Nam là một trong những nước tiêu dùng thịt lợn lớn của thế giới và đứng thứ 2 tại châu Á, chỉ sau Trung Quốc, vì vậy các doanh nghiệp sản xuất TACN có vai trò quan trọng để phát triển ngành chăn nuôi Việt Nam trong giai đoạn tới. Trong thời gian qua, hàng năm Việt Nam phải chi hàng tỷ USD nhập khẩu các loại nguyên liệu TACN. Do phụ thuộc nhập khẩu nên giá TACN trong nước luôn cao hơn 15 - 20% so với các nước trong khu vực (Nguyên Nga, 2016; Anh Phường, 2018). Hiện nay đa số các doanh nghiệp sản xuất TACN có quy mô nhỏ, vùng nguyên liệu không ổn định, công tác quản lý thiếu chặt chẽ, liên kết doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, các doanh nghiệp sản xuất TACN trong nước bị lép vế trước các doanh nghiệp nước ngoài do họ phải đối mặt với tình trạng chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao (Phương Nguyên, 2019); sự mất giá của đồng Việt Nam, lãi suất vay cao; chất lượng TACN của một số doanh nghiệp trong nước không đảm bảo như công bố trên bao bì, năng lực marketing, năng lực nghiên cứu và phát triển, năng lực sáng tạo còn kém…Trong khi đó, các doanh nghiệp nước ngoài được hưởng lợi về thuế, hỗ trợ từ công ty mẹ về giá nhập khẩu, công nghệ và mua trả chậm, năng lực tài chính, năng lực marketing, năng lực đổi mới sáng tạo phát triển mạnh, có kinh nghiệm nghiên cứu, phát triển các dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường...Vì thế, các doanh nghiệp sản xuất TACN nước ta chưa thể bứt phá và phát triển thiếu ổn định. Bên cạnh đó, các cam kết của Việt Nam đối với các Hiệp định thương mại tự do trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng đã ảnh hưởng đến NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp sản 2
  16. xuất TACN trong nước phải nhận thức được những tác động tiềm ẩn, đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, xu thế phát triển của ngành để có các dự báo và giải pháp thích ứng phù hợp. Nâng cao NLCT của doanh nghiệp được coi như là một trong những giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp củng cố và vươn đến một vị thế mà tại đó doanh nghiệp có thể tận dụng các cơ hội và vượt qua thách thức do quá trình hội nhập và sự phát triển của khoa học công nghệ mang lại. Nếu không nâng cao được NLCT thì các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ thất bại trong quá trình hội nhập mà còn thất bại trên cả sân nhà. Trong đó, các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Muốn cạnh tranh được trên sân nhà cũng như hội nhập thành công thì các doanh nghiệp sản xuất TACN nước ta phải có các định hướng, giải pháp căn cơ để tận dụng cơ hội cũng như vượt qua thách thức, trong đó cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh động. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế”, làm luận án tiến sĩ để làm rõ thực trạng các NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam, từ đó rút ra được các hạn chế, nguyên nhân hạn chế về NLCT của doanh nghiệp nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất TACN của Việt Nam. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Các mục tiêu của Luận án bao gồm: • Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế; • Đánh giá được tác động từ các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam; • Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần năng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2035. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án tiến hành các nhiệm vụ nghiên cứu sau: 3
  17. • Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp; • Xây dựng khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các nhân tố năng lực cạnh tranh động tác động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN; • Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam. • Đánh giá tác động của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam và từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất TACN của Việt Nam, tại các khu công nghiệp lớn vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ, nơi tập trung nhiều các doanh nghiệp sản xuất TACN, chiếm hơn 60% tổng sản lượng của cả nước. - Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu NLCT của các doanh nghiệp TACN Việt Nam thông qua việc lấy dữ liệu để nghiên cứu thực trạng từ giai đoạn 2010 – 2018, thời điểm Việt Nam bắt đầu tham gia đàm phán các hiệp định thương mại tự do FTA: Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA; các giải pháp hướng đến 2025 tầm nhìn 2035. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, trong đó đi sâu nghiên cứu về NLCT động của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam, các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động và tác động của các nhân tố đó tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 4
  18. - Thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam hiện nay như thế nào? - Các nhân tố thuộc NLCT động tác động như thế nào đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN? - Cần thực hiện các giải pháp nào để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế? 5. Những điểm đóng góp mới của luận án Luận án đóng góp được các điểm mới sau: Thứ nhất, luận án đã hệ thống hoá và làm rõ hơn các nội dung lý luận về NLCT, các quan điểm phân tích NLCT của doanh nghiệp, trong đo làm rõ nội hàm của năng lực cạnh tranh động và các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp. Thứ hai, thông qua phương pháp định lượng, luận án đã kiểm chứng, phân tích được tác động và ảnh hưởng của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam như thế nào?. Thứ ba, luận án phân tích được thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam và đề xuất ra các giải pháp căn bản để nâng cao NLCT cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Thứ tư, luận án là công trình nghiên cứu đầu tiên vận dụng lý thuyết về năng lực cạnh tranh động để nâng cao NLCT cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu này có thể đem lại những ý nghĩa nhất định cho các cơ quan quản lý cũng như các doanh nghiệp liên quan trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, bảng biểu kết cấu của luận án được trình bày trong 5 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 5
  19. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam Chương 5: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 6
  20. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh 1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh Ngày nay, trong quá trình phát triển các doanh nghiệp đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức dưới bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng phức tạp hơn. Đặc biệt, trong điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và toàn thế giới không ngừng phát triển, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, thì áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng lớn. Năng lực cạnh tranh là một chủ đề được rất nhiều nghiên cứu đánh giá, phân tích trong giai đoạn vừa qua. Các công trình đã nghiên cứu NLCT ở các cấp độ khác nhau như cấp quốc gia, cấp ngành, cấp doanh nghiệp và sản phẩm. Cấp quốc gia Porter (1990) lập luận rằng định nghĩa có ý nghĩa duy nhất về NLCT ở cấp quốc gia là năng suất quốc gia. Tuy nhiên Krugman (1994, 1996) chỉ trích quan niệm về NLCT quốc gia. Ông cho rằng NLCT là lời hùng biện và cách nói năng suất. Theo quan điểm của ông, tính cạnh tranh không liên quan gì đến sự cạnh tranh của các quốc gia. Ông nhấn mạnh rằng các công ty cạnh tranh để giành thị phần, chứ không phải các quốc gia. Còn theo Moon và Peery (1995), không nên nhầm lẫn khả năng cạnh tranh với năng suất vì nó là vị trí tương đối so với đối thủ cạnh tranh, trong khi năng suất là khả năng nội bộ của một tổ chức. Moon, Rugman và Verbeke (1998) định nghĩa NLCT quốc gia là khả năng của các công ty tham gia vào các hoạt động giá trị gia tăng trong một ngành công nghiệp cụ thể ở một quốc gia cụ thể để duy trì giá trị gia tăng này trong thời gian dài bất chấp sự cạnh tranh quốc tế. Nó được coi là tập hợp các thể chế, chính sách và các yếu tố quyết định mức độ năng suất của một quốc gia (Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu [GCR], Diễn đàn kinh tế thế giới, 2013). Từ những quan điểm được đưa ra bởi các nhà nghiên cứu khác nhau, có thể suy ra rằng khả năng cạnh tranh quốc gia là khả năng của 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2