intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu khả năng tham gia mạng sản xuất toàn cầu của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:212

18
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Nghiên cứu khả năng tham gia mạng sản xuất toàn cầu của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của DN vào MSX toàn cầu trong lĩnh vực dệt may; Cơ sở lý luận và giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu; Thực trạng và khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam; Giải pháp và khuyến nghị tăng khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu khả năng tham gia mạng sản xuất toàn cầu của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------🙞🙞🕮🙜🙜-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THAM GIA MẠNG SẢN XUẤT TOÀN CẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM Ngành: Quản trị Kinh doanh TRẦN THỊ THU TRANG HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------🙞🙞🕮🙜🙜-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THAM GIA MẠNG SẢN XUẤT TOÀN CẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 934.01.01 Nghiên cứu sinh: Trần Thị Thu Trang Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Bùi Anh Tuấn 2. PGS. TS. Tạ Văn Lợi HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Bằng danh dự cá nhân, tôi xin cam đoan rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện, không sao chép và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 Nghiên cứu sinh Trần Thị Thu Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Bùi Anh Tuấn và PGS.TS. Tạ Văn Lợi người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận án tiến sỹ. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau Đại học Trường Đại học Ngoại thương, Ban lãnh đạo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Bộ môn Kinh doanh Quốc tế Trường Đại học Ngoại thương, Ban lãnh đạo Khoa Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Ngoại thương, Ban lãnh đạo Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế, Bộ môn Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cùng các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh tại trường Đại học Ngoại thương. Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia đến từ Trường Đại học KTQD, Trường ĐH Ngoại thương, Tổng Cục Thống kê, Tổng Công ty CP May Nhà Bè, Công ty May Đức Giang, Công ty Công ty CP May Xuất khẩu Hà Phong, Công ty TNHH Babeeni Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình trả lời phỏng vấn, điều tra thu thập dữ liệu, và góp ý giúp tôi hoàn thành luận án của mình. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn tin tưởng, động viên tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 Nghiên cứu sinh Trần Thị Thu Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ix DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA CÁC DN VÀO MSX TOÀN CẦU TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY .................................................................................................7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về MSX toàn cầu ................................7 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về MSX dệt may toàn cầu ..................8 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về khả năng tham gia của các DN vào MSX toàn cầu nói chung và trong lĩnh vực dệt may ...............................................11 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của DN ......................................................................12 1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu về tham gia và khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu .......................................................15 1.6. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................18 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA CÁC DN DỆT MAY VÀO MSX TOÀN CẦU ..................................................................................................................19 2.1. MSX toàn cầu ....................................................................................................19 2.1.1. Khái niệm MSX toàn cầu .............................................................................19 2.1.2. Các chủ thể trong MSX toàn cầu ..................................................................22 2.1.3. Phân loại MSX toàn cầu ...............................................................................28 2.2. MSX dệt may toàn cầu .....................................................................................30 2.2.1. Tổng quan về MSX dệt may toàn cầu ..........................................................30 2.2.2. Đặc điểm của MSX dệt may toàn cầu ..........................................................33 2.2.3. Mô hình MSX toàn cầu ngành dệt may ........................................................35 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu .....................................................................................................................38 2.3.1. Sự tham gia của các DN vào MSX toàn cầu ................................................38
  6. iv 2.3.2. Khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu .......................43 2.3.3. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu ..................................................................................................46 2.3.4. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu ..................................................................................................50 2.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...............................................56 2.4.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................56 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................57 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................59 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA MSX TOÀN CẦU CỦA CÁC DN DỆT MAY VIỆT NAM .....................................................................60 3.1. Thực trạng tham gia của Việt Nam vào MSX dệt may toàn cầu..................60 3.1.1. Thực trạng tham gia của Việt Nam vào MSX dệt may toàn cầu dưới hình thức xuất nhập khẩu ........................................................................................................60 3.1.2. Thực trạng tham gia của Việt Nam vào MSX dệt may toàn cầu dưới hình thức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................65 3.2. Thực trạng và khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam ...........................................................................................................................68 3.2.1. Định vị vị trí của các DN may mặc Việt Nam trong MSX toàn cầu ............68 3.2.2. Cấp độ tham gia MSX toàn cầu của các DN may mặc Việt Nam ................70 3.2.3. Vai trò của các DN may mặc Việt Nam trong MSX toàn cầu .....................73 3.2.4. Thực trạng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN may mặc Việt Nam ...74 3.2.5. Đánh giá khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu ...........................................................................................................................77 3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam ...........................................................................................................78 3.3.1. Yếu tố bên ngoài DN ....................................................................................78 3.3.2. Yếu tố bên trong DN ....................................................................................86 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................93 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .94 4.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................94 4.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................95 4.2.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................95 4.2.2. Nghiên cứu định lượng ...............................................................................103 4.3. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................105 4.3.1. Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha ......................................................105
  7. v 4.3.2. Phân tích yếu tố khám phá (EFA) ..............................................................106 4.3.3. Phân tích hồi quy nhị phân (binary logistic) ..............................................106 4.4. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................107 4.5. Kiểm định thang đo.........................................................................................112 4.5.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................112 4.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA .................................................................113 4.6. Phân tích hồi quy nhị phân ............................................................................117 4.6.1. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy nhị phân......................................117 4.6.2. Biến phụ thuộc ............................................................................................118 4.6.3. Kết quả phân tích mô hình..........................................................................118 4.6.4. Giải thích kết quả hồi quy ..........................................................................121 4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN may mặc Việt Nam .............................................122 4.7.1. Phỏng vấn sâu chuyên gia (lần 2) ...............................................................122 4.7.2. Kết quả ........................................................................................................123 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................126 CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG THAM GIA VÀO MSX TOÀN CẦU CỦA CÁC DN DỆT MAY VIỆT NAM ............................................................................................................................127 5.1. Bối cảnh quốc tế, khu vực và trong nước ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam .....................................................127 5.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực ......................................................................127 5.1.2. Bối cảnh trong nước ...................................................................................128 5.1.3. Cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của DN dệt may Việt Nam khi tham gia vào MSX toàn cầu giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2035 .....129 5.2. Quan điểm và định hướng phát triển ngành dệt may đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 ..........................................................................................................130 5.2.1. Quan điểm phát triển ngành dệt may ..........................................................130 5.2.2. Mục tiêu phát triển ngành dệt may .............................................................131 5.2.3. Định hướng phát triển ngành dệt may ........................................................131 5.3. Giải pháp cho các DN dệt may Việt Nam nhằm tăng khả năng tham gia MSX toàn cầu ...................................................................................................................132 5.3.1. Giải pháp để tăng vốn đầu tư nước ngoài ...................................................132 5.3.2. Giải pháp để tăng năng suất lao động .........................................................133 5.3.3. Giải pháp để mở rộng quy mô DN .............................................................135 5.3.4. Giải pháp tăng trình độ học vấn của người lao động .................................135
  8. vi 5.4. Các kiến nghị nhằm tăng khả năng tham gia MSX toàn cầu của DN dệt may Việt Nam .................................................................................................................138 5.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................138 5.4.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội Dệt may Việt Nam và các tổ chức trung gian kết nối .........................................................................................................................141 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................144 KẾT LUẬN ................................................................................................................146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................................148 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................149 PHỤ LỤC ...................................................................................................................149
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng việt ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á AEC ASEAN Economic Cộng đồng Kinh tế Asean Community CMT Cut – Make – Trim Gia công đơn giản CNHT Công nghiệp hỗ trợ CPTPP Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến Progressive Agreement for bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership DN DN DN VVN DN vừa và nhỏ GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc dân GPN Global Production Network MSX toàn cầu GIN Global Innovation Network Mạng đổi mới toàn cầu GSO General Statistics Office Tổng cục Thống Kê KCN Khu công nghiệp EU European Union Liên minh châu Âu EVFTA European Vietnam Free Trade Hiệp định thương mại Việt Nam – EU Agreement FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FOB Free On Board Giao hàng tại cảng FTA Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế ILO International Labor Tổ chức lao động quốc tế Organization
  10. viii Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng việt KNXK Kim ngạch xuất khẩu MNC Multinational Companies Công ty đa quốc gia MSX Mạng sản xuất OBM Original Brand Manufacturing Sản xuất tự thiết kế và xây dựng thương hiệ ODM Original Design Sản xuất tự thiết kế Manufacturing OEM Original Equipment Sản xuất tự chủ động nguyên vật liệu Manufacturing TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNC Transnational company Công ty xuyên quốc gia TPSEP Trans-Pacific Strategic Hiệp định hợp tác Kinh tế chiến lược Economic Partnership Xuyên Thái Bình Dương Agreement UNCTAD United Nations Conference on Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương Trade and Development mại và Phát triển VCCI Vietnam Chamber of Liên đoàn Thương mại và Công Commerce and Industry nghiệp Việt Nam VNĐ Đồng Việt Nam XK Xuất khẩu VITAS Vietnam Textile and Apparel Hiệp hội Dệt may Việt Nam Association WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Sự tham gia địa lý vào MSX toàn cầu ngành dệt may ....................................9 Bảng 2.1. Các công ty tham gia vào MSX toàn cầu ......................................................23 Bảng 2.2. Các chủ thể ngoài công ty trong MSX toàn cầu ...........................................25 Bảng 3.1. Xuất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam theo chủng loại giai đoạn 2018 - 2022...... 61 Bảng 3.2. Thị trường xuất khẩu hàng dệt may giai đoạn 2018 - 2021 ..........................63 Bảng 3.3. Số dự án và tổng vốn đăng ký FDI vào dệt may ...........................................65 Bảng 3.4. Số dự án và tổng vốn đăng ký FDI vào dệt may theo nước đầu tư...............66 Bảng 3.5. Số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư theo tỉnh thành ...................................67 Bảng 3.6. Mối quan hệ giữa công ty dẫn đầu và các DN may mặc Việt Nam ..............71 Bảng 3.7. Các DN may mặc tham gia vào MSX toàn cầu năm 2019 ...........................74 Bảng 3.9. Tổng hợp năng lực hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam .......................81 Bảng 3.10. Mức độ dễ tiếp cận các nguồn vốn của DN vừa và nhỏ Việt Nam.............92 Bảng 4.1. Mô tả thang đo của các biến........................................................................101 Bảng 4.2. Thống kê mô tả mẫu theo thông tin DN .....................................................108 Bảng 4.3. Đặc điểm của DN may mặc Việt Nam theo khả năng tham gia MSX toàn cầu ...... 110 Bảng 4.4. Thống kê mô tả cho các biến quan sát dùng thang đo Likert 5 ..................110 Bảng 4.5. Thống kê mô tả cho các biến định lượng ....................................................112 Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’s Alpha cho các thang đo trong mô hình .........................112 Bảng 4.7. Kết quả ma trận xoay trong phân tích EFA lần 1 .......................................114 Bảng 4.8 Kết quả ma trận xoay trong phân tích EFA lần 2 ........................................114 Bảng 4.9. Kiểm định KMO và Bartlett’s cho phân tích EFA lần 3.............................115 Bảng 4.10. Eigenvalues và phương sai trích cho phân tích EFA lần 3 .......................115 Bảng 4.11. Kết quả ma trận xoay trong phân tích EFA lần 3 .....................................116 Bảng 4.12. Tóm tắt kết quả kiểm định cho các thang đo đa biến trong mô hình ........117 Bảng 4.13. Tổng hợp các biến độc lập trong mô hình ................................................117 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định đa công tuyến .............................................................118 Bảng 4.15. Kiểm định Omnibus ..................................................................................119 Bảng 4.16. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................119 Bảng 4.17. Mức độ dự báo của mô hình .....................................................................119 Bảng 4.18. Bảng hệ số hồi quy ....................................................................................120 Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết mô hình ......................................120 Bảng 4.20. Các khả năng xảy ra sự kiện (Y=1)...........................................................121
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Lý thuyết GPN 1.0 bằng sơ đồ ......................................................................20 Hình 2.2. Sơ đồ lý thuyết GPN 2.0 ................................................................................21 Hình 2.3. Mô hình đối tác chiến lược ............................................................................28 Hình 2.4. Mô hình tập trung vào công ty dẫn đầu .........................................................30 Hình 2.5. Chuỗi dệt may toàn cầu .................................................................................31 Hình 2.6. Chuỗi giá trị toàn cầu của ngành dệt may .....................................................32 Hình 2.7. Mô hình tổng hợp: hình thành MSX của ngành dệt may ..............................36 Hình 2.8. Mô hình kết hợp nội bộ ngành của MSX dệt may toàn cầu thông qua các đối tác chiến lược chung trong ngành ..................................................................................37 Hình 2.9. Mô hình kết hợp liên ngành giữa ngành dệt may và các ngành khác trong các MSX toàn cầu khác nhau. ..............................................................................................38 Hình 2.10. Các cấp độ tham gia của MSX dệt may toàn cầu ........................................42 Hình 2.11. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX dệt may toàn cầu của các nghiệp .........................................................................................57 Hình 3.1. Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2022 ...........60 Hình 3.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu dệt may Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022.........62 Hình 3.3. Tỷ trọng xuất khẩu hàng dệt may theo thị trường năm 2018 và 2021 ..........64 Hình 3.4. DN may mặc Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu .....................................68 Hình 3.5. Mô hình địa lý của MSX toàn cầu ngành dệt may năm 2000 và 2017 ........69 Hình 3.6. Tỷ trọng xuất khẩu dệt may của các DN FDI................................................75 Hình 3.7. Lực lượng lao động Việt Nam theo trình độ giáo dục năm 2020 ..................79 Hình 3.8. Năng suất lao động của Việt Nam giai đoạn 2017 – 2021 ............................87 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................94 Hình 4.2. Mô hình nghiên cứu chính thức .....................................................................99 Hình 4.3. Thống kê mô tả mẫu theo loại hình DN ......................................................108 Hình 4.4. Thống kê mô tả mẫu theo vốn nước ngoài ..................................................109 Hình 4.5. Thống kê mô tả mẫu về khả năng tham gia MSX toàn cầu ........................109 Hình 4.6. Đồ thị Histogram cho mô hình hồi quy nhị phân ........................................122
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa sâu rộng trên mọi khía cạnh như hiện nay, các DN ngày càng gắn bó mật thiết với nhau, phối hợp khăng khít, nhịp nhàng để gia tăng giá trị, góp phần tạo ra các hàng hóa chất lượng hơn. Mạng sản xuất toàn cầu trở thành một khái niệm phổ biến đối với các DN ở tất cả các ngành nghề và quốc gia trên thế giới. Mạng sản xuất toàn cầu (Global Production Network - GPN) được hiểu là sự sắp xếp tổ chức do một công ty dẫn đầu toàn cầu điều phối, bao gồm các tác nhân công ty và tác nhân phi công ty được kết nối với nhau để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ ở nhiều địa điểm khác nhau nhằm phục vụ các thị trường trên toàn thế giới (Dicken & Henderson, 2003). Mạng sản xuất toàn cầu đã trở thành nền tảng tổ chức quan trọng để điều phối, tổ chức và thực hiện các hoạt động sản xuất trên phạm vi toàn cầu. Vì vậy, việc cần phải tham gia vào mạng sản xuất toàn cầu là một yêu cầu tất yếu đối với tất cả các DN ở hầu như tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Các công ty tham gia MSX toàn cầu theo các hình thức và cấp độ khác nhau. Theo nghiên cứu của OECD, các công ty tham gia vào MSX toàn cầu được hiểu là khi DN thực hiện một trong ba hoạt động: xuất khẩu hoặc nhập khẩu trực tiếp; xuất khẩu gián tiếp với tư cách là nhà thầu phụ cho các công ty lớn hoặc nhà cung cấp đầu vào; đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các địa điểm ở nước ngoài của các DN vừa và nhỏ (OECD, 1997). Tuy nhiên, do khó khăn trong quá trình thu thập số liệu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của các DN, trong các nghiên cứu gần đây cho rằng DN tham gia vào MSX toàn cầu là khi một công ty thực hiện bất kỳ hình thức hoạt động nào trong mạng lưới sản xuất, nghĩa là với tư cách là nhà xuất khẩu trực tiếp, nhà xuất khẩu gián tiếp hoặc kết hợp cả hai (Wignaraja, 2012; Zhang & Akhmad, 2013; Duval & Utoktham, 2014; Wignaraja, 2015, Dollar & Kidder, 2017, Nguyễn Ngọc Anh và cộng sự, 2019; Herlina & Kudo, 2020). Từ khái niệm về tham gia, có thể hiểu khả năng tham gia của DN vào MSX toàn cầu là xác suất các DN có thể trở thành một thành phần bất kỳ ở cấp độ nào trong MSX toàn cầu khi có những điều kiện nhất định. Nghiên cứu về MSX toàn cầu và tham gia của các DN vào MSX toàn cầu, kể từ khi được đề xuất, đã thu hút nhiều sự chú ý của giới học thuật và đã đạt được nhiều kết quả đáng kể. Cho đến nay, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN vào MSX toàn cầu đã được thực hiện trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, các nghiên cứu đa phần dựa trên sự tác động của các yếu tố bên trong DN đến khả năng tham gia MSX toàn cầu (Harvie và cộng sự, 2010; Wignaraja, 2012; Wignaraja, 2013;
  14. 2 Arudchelvan & Wignaraja, 2015). Trong khi đó, khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN không chỉ bị tác động bởi các yếu tố bên trong mà còn bởi các yếu tố bên ngoài DN như chính sách của Nhà nước, Hiệp định thương mại... Về mặt lý luận, chưa có nghiên cứu nào thiết lập mô hình phản ánh tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài DN đến khả năng tham gia của DN vào MSX toàn cầu. Chính vì vậy, luận án sẽ là một trong những công trình khoa học đầu tiên thực hiện nghiên cứu ở góc độ này, làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu và kiểm định tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài tới khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. Ngành dệt may là một trong những ngành đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu và là chìa khóa giải quyết việc làm cho lao động của nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, vị thế của các quốc gia trên thế giới trong MSX toàn cầu của ngành dệt may là không giống nhau. Các quốc gia đang phát triển với đặc điểm dồi dào về nguồn lực lao động, chi phí nhân công thấp nhưng ngành công nghiệp hỗ trợ còn chưa đồng bộ, khả năng nghiên cứu và thiết kế còn yếu, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ... chủ yếu tập trung ở hoạt động gia công cho các quốc gia phát triển. Ngành dệt may của Việt Nam luôn đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Năm 2022 tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ước đạt 371,85 tỷ USD, tăng 10,6% so với năm 2021. Dệt may và các sản phẩm phụ kiện đứng thứ ba đạt khoảng 42 tỷ USD, đóng góp 11,29% vào tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2022 (Bộ Công thương Việt Nam, 2022). Kể từ năm 2013 đến năm 2019, trong tất cả các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu, dệt may là ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ hai và là ngành có sự tăng trưởng đều đặn với 17% hàng năm (Bộ Công Thương, 2020). Mặc dù kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may trong những năm vừa qua đều có sự phát triển nhanh và đạt được những thành tựu ấn tượng, nhưng thực tế là 70% giá trị xuất khẩu ngành dệt may đến từ các DN FDI. Các DN trong nước chỉ tham gia đóng góp 30% vào tổng kim ngạch xuất khẩu (Cục Xúc tiến Thương mại, n.d.). Số liệu này cho thấy xuất khẩu của ngành dệt may phần lớn đến từ các DN FDI. Các DN dệt may nội địa chưa thực sự tham gia vào MSX toàn cầu của ngành, hoặc mới chỉ tham gia khiêm tốn ở công đoạn may mặc trong chuỗi dệt may. Việc tăng cường khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của ngành dệt may để giúp các DN trong ngành này có thể sản xuất được những loại hàng hóa kết tinh nhiều chất xám công nghệ, có giá trị xuất khẩu cao và gia tăng xuất khẩu của ngành trở nên vô cùng cấp thiết. Trên cơ sở đó, việc xác định các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng tham gia mạng lưới sản
  15. 3 xuất toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam là một vấn đề cần thiết. Từ đó xác định được những cơ hội, thách thức và đề xuất các giải pháp phù hợp nâng cao năng lực tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào mạng lưới sản xuất toàn cầu. Chính vì vậy, NCS lựa chọn đề tài “Nghiên cứu khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu - Khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu? - Các yếu tố nào có ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu? - Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu nào phù hợp để xem xét ảnh hưởng của các yếu tố bên trong và bên ngoài đến khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu? - Các hàm ý khuyến nghị nào có thể đề xuất để tăng cường khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu? 2.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu và đánh giá được thực trạng khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu, đồng thời xác định được mô hình phản ánh tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của DN dệt may Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được các DN dệt may Việt Nam sử dụng để có thể tự đánh giá khả năng tham gia MSX toàn cầu của mình. 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu − Nghiên cứu tổng quan các công trình đã công bố ở trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án để hình thành khung lý thuyết cơ bản làm cơ sở nghiên cứu của toàn bộ luận án. − Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về khả năng tham gia của các DN dệt may vào MSX toàn cầu. − Phân tích thực trạng khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. − Kiểm định tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài tới khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. − Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam đến năm 2030.
  16. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về khả năng tham gia của DN dệt may của Việt Nam vào MSX toàn cầu dưới góc độ chủ thể nghiên cứu là các DN dệt may Việt Nam và Cơ quan quản lý Nhà nước. 3.2. Phạm vi nghiên cứu − Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu về khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX dệt may toàn cầu. − Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu, đánh giá hiện trạng khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu từ năm 2018 đến năm 2022 và đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam đến năm 2030. − Phạm vi về nội dung: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam ở khâu may mặc trong MSX toàn cầu của ngành dệt may. − Phạm vi về chủ thể: Luận án tiếp cận chủ yếu ở dưới góc độ các DN dệt may Việt Nam, riêng phần kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam bằng mô hình hồi quy nhị phân thì tác giả sử dụng số liệu của các DN may mặc Việt Nam. Do đa phần các DN dệt may Việt Nam tham gia vào MSX toàn cầu là các DN may mặc (số liệu và chi tiết diễn giải được trình bày ở chương 3). 4. Phương pháp nghiên cứu Tổ chức nghiên cứu Luận án sử dụng hai phương pháp nghiên cứu kết hợp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính lần đầu được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu năm chuyên gia để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. Mục đích của phỏng vấn sâu nhằm khám phá khả năng tham gia và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. Các biến quan sát đo lường các yếu tố này theo mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN. Kết quả phân tích được tổng hợp trên cơ sở đó hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát và phát triển thang đo các yếu tố này. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với 202 DN may mặc Việt Nam thông qua phương pháp khảo sát. Dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình hồi quy nhị phân với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
  17. 5 Nghiên cứu định tính lần thứ hai cũng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu năm chuyên gia. Mục đích của nghiên cứu định tính lần hai là thảo luận về kết quả của nghiên cứu định lượng, lý giải nguyên nhân của các kết quả nghiên cứu và hàm ý quản trị đối với các DN. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua các bước: nghiên cứu tài liệu để đề xuất mô hình nghiên cứu dự kiến, phỏng vấn sâu để xây dựng mô hình chính thức, thu thập dữ liệu để phân tích yếu tố, kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo sơ đồ hình dưới đây. Nghiên cứu tài liệu Mô hình nghiên Nghiên cứu định cứu dự kiến tính lần 1 (n=5) Mô hình nghiên cứu chính thức Tương quan biến tổng Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha Hệ số Cronbach Alpha Nghiên cứu định Phân tích nhân tố khám Đánh giá mức độ hội tụ lượng (n=202) pha EFA của các biến quan sát Phân tích hồi quy nhị Kiểm định mô hình và phân binary logistic giả thuyết nghiên cứu Nghiên cứu định tính lần 2 (n=5) Kết quả nghiên cứu và hàm ý quản trị
  18. 6 5. Kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận án 5.1. Ý nghĩa về lý luận Thứ nhất, luận án đã nghiên cứu các công trình ở trong nước và ngoài nước về các vấn đề liên quan tới MSX toàn cầu và tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. Từ đó, luận án đã tổng hợp được một số các yếu tố quan trọng có tác động tới tham gia MSX toàn cầu của các DN. Thứ hai, luận án đã thành công trong việc áp dụng các lý thuyết, các kết quả nghiên cứu khác nhau để thiết lập mô hình phản ánh tác động của một số yếu tố bên trong và bên ngoài DN đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam. Bằng các số liệu thu thập được từ các DN dệt may, đề tài đã khẳng định tác động tích cực của các Hiệp định thương mại, Quản lý nhà nước và vốn nước ngoài đến khả năng tham gia của DN vào MSX toàn cầu. 5.2. Ý nghĩa về thực tiễn Thứ nhất, luận án đã kiểm định các yếu tố tác động đến khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam bằng mô hình hồi quy nhị phân. Các biến đại diện cho 03 thang đo đa biến trong mô hình là Hiệp định thương mại, Quản lý nhà nước, Trung gian kết nối; cùng với các biến độc lập khác: Năng suất lao động, quy mô DN, số năm hoạt động, vốn nước ngoài, trình độ học vấn của người lao động được đưa vào mô hình để phân tích. Các biến vốn nước ngoài, Hiệp định thương mại và Quản lý nhà nước có tác động có ý nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc là Khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam với tỷ lệ dự báo chính xác của toàn thể mẫu là 76,7%. Thứ hai, kết quả của luận án cung cấp cho các DN, cơ quan/ tổ chức hữu quan các luận cứ khoa học để nâng cao năng lực tham gia của các DN dệt may và các MSX toàn cầu. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng và triển khai các chính sách và giải pháp thúc đẩy sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng sẽ giúp các DN có thể tự đánh giá khả năng tham gia vào MSX toàn cầu làm cơ sở để hoạch định chính sách quốc tế hóa của mình. 6. Kết cấu của luận án Nội dung của luận án được chia thành 05 chương như sau: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của DN vào MSX toàn cầu trong lĩnh vực dệt may Chương 2. Cơ sở lý luận và giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tham gia của các DN dệt may Việt Nam vào MSX toàn cầu Chương 3. Thực trạng và khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam Chương 4. Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu Chương 5. Giải pháp và khuyến nghị tăng khả năng tham gia vào MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam.
  19. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA CÁC DN VÀO MSX TOÀN CẦU TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về MSX toàn cầu Khái niệm về MSX toàn cầu đã xuất hiện từ những năm 1980 nhưng cho đến những năm đầu 1990 mới bắt đầu được đưa vào các nghiên cứu lý thuyết (Coe & Yeung, 2015). Ban đầu, MSX toàn cầu được xem xét dưới giác độ của chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng. Xuất phát từ quan điểm “thế giới được hình thành theo cấu trúc”, việc phân tích chuỗi cung ứng toàn cầu chủ yếu quan tâm đến hiểu cách tổ chức các ngành công nghiệp toàn cầu. Chuỗi cung ứng toàn cầu là việc xác định tập hợp các công ty tham gia vào việc sản xuất và phân phối một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể và định vị các loại mối quan hệ giữa các công ty trong chuỗi (Gereffi, 1994; Gereffi, 1999; Blair, 2005). Trong các nghiên cứu này, Gereffi đã phân loại chuỗi cung ứng thành hai loại, chuỗi cung ứng do người mua dẫn dắt và chuỗi do người sản xuất dẫn dắt. Đây cũng là cơ sở để các nghiên cứu sau này chia MSX toàn cầu thành MSX do nhà sản xuất chi phối và MSX do nhà bán lẻ chi phối (Abonyi, 2005; Hess & Yeung, 2006; Coe và cộng sự, 2004). Về cơ bản, chuỗi giá trị toàn cầu và MSX toàn cầu có nhiều điểm chung nhưng là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau (Abonyi, 2005; Sturgeon, 2011). Chuỗi giá trị toàn cầu nhấn mạnh trật tự theo chiều dọc các hoạt động từ đầu vào, sản xuất đến phân phối, tiêu dùng và duy trì hàng hóa và dịch vụ. MSX toàn cầu nhấn mạnh bản chất và quy mô mối quan hệ giữa các công ty, giữa các công ty và chủ thể ngoài công ty, giúp kết nối các công ty đơn lẻ vào thành một nhóm kinh tế (Sturgeon, 2001; Sturgeon, 2002; Abonyi, 2005). Cơ sở lý luận về MSX toàn cầu (GPN), được phát triển ban đầu bởi các nhà nghiên cứu ở Manchester và các cộng tác viên của họ (Henderson và cộng sự, 2002; Coe và cộng sự, 2004). Các nghiên cứu này phân tích MSX toàn cầu kết hợp với những nghiên cứu chuyên sâu về chuỗi giá trị toàn cầu/ chuỗi cung ứng toàn cầu cùng với các lý thuyết về mạng lưới các tác nhân, nhằm mục đích tìm kiếm các đặc điểm của hệ thống sản xuất xuyên quốc gia đa tác nhân, đa hướng thông qua các khái niệm giao nhau về nguồn lực, giá trị và sự gắn kết. Cơ sở lý thuyết đầu tiên về MSX toàn cầu này thường được biết đến là GPN 1.0. Khung lý thuyết về GPN 1.0 cho rằng MSX toàn cầu không hoàn toàn là tổ chức cũng không hoàn toàn là cấu trúc. Cách tiếp cận MSX GPN 1.0 xác định các tác nhân trong mạng, các mối quan hệ đang diễn ra giữa các tác nhân và hậu quả cấu trúc của các mối quan hệ này. Lý thuyết GPN 1.0 dựa trên khung phân tích kinh tế toàn cầu bằng cách phân tích ba yếu tố: giá trị, năng lực và sự gắn kết của bốn bên bao gồm DN, ngành, mạng lưới và thể chế. Khác với chuỗi giá trị chỉ tập trung vào phân tích các tác nhân công ty, GPN là một nền tảng đóng góp lý thuyết nổi bật dựa trên việc tích hợp các tác nhân phi công ty như chính phủ, cộng đồng xã hội và các tổ chức quốc tế (Henderson và cộng sự, 2002). Tuy nhiên, GPN 1.0 vẫn bị cho là một lý thuyết chưa được phát triển đầy đủ về MSX toàn cầu (Coe và cộng sự, 2004; Hess và Yeung, 2006).
  20. 8 Cùng với cách tiếp cận GPN lần đầu tiên ở góc độ địa lý kinh tế, GPN còn được tiếp cận dưới góc độ ở đổi mới công nghệ (Ernst & Kim, 2002). Cách tiếp cận thứ hai này tập trung mạnh mẽ vào về đổi mới công nghệ vào đầu những năm 2000 và sau đó đã phát triển thành khái niệm mạng lưới đổi mới toàn cầu (GIN) (Esnt, 2009; Parrilli và cộng sự, 2013). Gần đây đã có những nghiên cứu để phát triển một phiên bản mới về MSX toàn cầu, GPN 2.0. GPN 2.0 vẫn dựa trên việc phân tích lý thuyết mạng lưới các tác nhân, vẫn bao gồm ba yếu tố là nguồn lực, giá trị và sự gắn kết giữa các bên trong mạng lưới như GPN 1.0. Tuy nhiên, GPN 2.0 đưa ra khung lý luận nâng cao để giải thích về mối quan hệ nhân quả giữa các cấu hình MSX toàn cầu và sự phát triển không đồng đều ở các khu vực trong nền kinh tế toàn cầu (Coe & Yeung, 2015; Coe & Yeung, 2019). Các nghiên cứu về GPN 2.0 đã xác định ba động lực cạnh tranh của MSX toàn cầu. Đó là tối ưu hóa tỷ lệ chi phí/nguồn lực, duy trì phát triển thị trường và kỷ luật tài chính. Các động lực cạnh tranh này tương tác với các tác nhân công ty và các tác nhân phi công ty trong các điều kiện thị trường không giống nhau nhằm đưa ra các chiến lược khác nhau để tổ chức mạng lưới sản xuất toàn cầu (Werner, 2016; Coe & Yeung, 2019). Khung lý luận về GPN còn cho thấy vị trí địa lý của mạng được định hình như thế nào và theo đó, cách các chiến lược định vị của các công ty khác nhau được xác định ra sao. Khái niệm “liên kết chiến lược” được đưa ra trong một số nghiên cứu về GPN (Yeung, 2006; Yeung & Coe, 2015) cho thấy cách thức tạo ra lợi thế kinh tế theo quy mô của một khu vực hoặc quốc gia, đồng thời chỉ ra những lĩnh vực có thể được trở thành lợi thế cạnh tranh bằng việc bổ sung tài sản của khu vực hoặc quốc gia vào tài sản của mạng lưới sản xuất toàn cầu. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về MSX dệt may toàn cầu MSX dệt may toàn cầu là mạng do người bán lẻ chi phối với đặc điểm là nhà bán lẻ phát triển nhãn hiệu độc quyền thường bao gồm tên của cửa hàng (Coe và cộng sự, 2008; Coe & Yeung, 2015, Coe & Yeung, 2019). Đặc trưng của MSX dệt may là các nhà bán lẻ đặt hàng chuyên dụng cho các cơ sở sản xuất ở các nước đang phát triển với những hợp đồng lớn tới mức có thể chi phối các cơ sở cung ứng. MSX của ngành dệt may là mạng liên ngành gồm mạng cung ứng nguyên vật liệu thô, mạng cung cấp các bộ phận, MSX được tạo ra bởi các nhà may mặc, mạng xuất khẩu và mạng tiếp thị ở cấp bán lẻ (Gereffi, 1994). Tương tự như các ngành sản xuất khác, đối tác chiến lược giữ vai trò quan trọng trong MSX toàn cầu của ngành dệt may. Đó là một nhà cung cấp trọn gói, cụ thể như là các nhà quản lý chuỗi cung ứng có kinh nghiệm và năng lực trong hệ thống mạng (Coe & Yeung, 2015). Để cung cấp thành phẩm cho khách hàng của công ty dẫn đầu, một đối tác chiến lược phải tham gia với các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần. Chịu trách nhiệm về hầu hết, nếu không muốn nói là tất cả, hoạt động sản xuất, nó cũng phải chịu áp lực vận động hành lang từ các chủ thể phi công ty như các tổ chức lao động nhằm thúc đẩy điều kiện làm việc tốt hơn và tiêu chuẩn lao động cao hơn trong các nhà máy. Các nhà cung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2