Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Nghiên cứu một số yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam
lượt xem 8
download
Mục tiêu của luận án là tập trung vào nghiên cứu và kiểm định một số yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về đề tài, mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết luận án !
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Nghiên cứu một số yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- BÙI THỊ THANH NHÀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ SPA CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- BÙI THỊ THANH NHÀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ SPA CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Marketing) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRƯƠNG ĐÌNH CHIẾN HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng cả danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Bùi Thị Thanh Nhàn
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................4 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................4 1.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................5 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................5 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................6 1.6. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................7 1.6.1. Về mặt lý luận ................................................................................................7 1.6.2. Về mặt thực tiễn .............................................................................................8 1.7. Bố cục của luận án ..............................................................................................8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................9 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................10 2.1. Cơ sở lý thuyết về ý định sử dụng dịch vụ spa ...............................................10 2.1.1. Khái quát về spa và một số khái niệm cơ bản ..............................................10 2.1.2. Khái niệm ý định hành vi và ý định sử dụng dịch vụ spa ............................18 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ và ý định sử dụng dịch vụ spa ..............................................................................................................................20 2.2.1. Một số nghiên cứu điển hình về sự tác động của yếu tố tâm lý đến ý định sử dụng dịch vụ và dịch vụ spa ...................................................................................22
- iii 2.2.2. Một số nghiên cứu điển hình về sự tác động của yếu tố marketing đến ý định sử dụng dịch vụ và dịch vụ spa...............................................................................26 2.2.3. Một số nghiên cứu điển hình về sự tác động của yếu tố văn hóa, xã hội tới ý định sử dụng dịch vụ và dịch vụ spa ......................................................................28 2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................30 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................30 2.3.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình ..... 32 2.3.3. Thang đo sơ bộ của các biến trong mô hình nghiên cứu ..............................39 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................42 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................43 3.1. Bối cảnh nghiên cứu ..........................................................................................43 3.1.1. Cơ hội thị trường spa tại Việt Nam ..............................................................43 3.1.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ spa tại Việt Nam .........................................45 3.2. Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................51 3.2.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................51 3.2.2. Dữ liệu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ....................................53 3.3. Nghiên cứu định tính ........................................................................................54 3.3.1. Phương pháp thực hiện .................................................................................54 3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................55 3.4. Nghiên cứu định lượng .....................................................................................63 3.4.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng....................................................................63 3.4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ..........................................................68 3.5. Thống kê mẫu nghiên cứu ................................................................................70 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................74 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................75 4.1. Kết quả đánh giá hành vi chung về ý định sử dụng dịch vụ spa ..................75 4.1.1. Mức độ thường xuyên đi Spa .......................................................................75 4.1.2. Lý do đi spa của phụ nữ Việt Nam ...............................................................76 4.1.3. Chi phí dành cho việc sử dụng dịch vụ spa ..................................................78 4.1.4. Lý do cản trở đi spa ......................................................................................79
- iv 4.2. Kết quả đánh giá thang đo chính thức ............................................................80 4.2.1. Đánh giá giá trị thang đo (phân tích EFA) ...................................................80 4.2.2. Đánh giá giá trị trung bình của thang đo ......................................................85 4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (phân tích Cronbach’ Alpha) ..................88 4.3. Phân tích mối quan hệ giữa biến độc lập với ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam ......................................................................................................91 4.3.1. Kiểm định hệ số tương quan .........................................................................91 4.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và phân tích hồi quy .........................92 4.4. So sánh sự khác biệt giữa các đặc điểm nhân khẩu học đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam thông qua phân tích Anova.......................................96 4.4.1. So sánh sự khác biệt của biến độ tuổi đến biến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam ....................................................................................................97 4.4.2. So sánh sự khác biệt của biến thu nhập đến biến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam ..............................................................................................98 4.4.3. So sánh sự khác biệt của biến trình độ học vấn đến biến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam ..................................................................................99 4.4.4. So sánh sự khác biệt của biến nghề nghiệp đến biến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam .....................................................................................101 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................103 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ KINH DOANH ....................104 5.1. Kết luận chính của luận án ............................................................................104 5.2. Hàm ý quản trị kinh doanh ............................................................................106 5.2.1. Đối với cơ sở kinh doanh spa .....................................................................106 5.2.2. Đối với cơ quan quản lý dịch vụ spa ..........................................................111 5.3. Một số hạn chế và gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo .......................................112 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................114 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ...........................................................................................................115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................116 PHỤ LỤC ...................................................................................................................124
- v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các loại hình spa ...........................................................................................16 Bảng 2.2: Tổng hợp những yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ spa ...............20 Bảng 2.3: Thang đo biến độc lập ...................................................................................40 Bảng 2.4: Thang đo biến phụ thuộc...............................................................................41 Bảng 3.1: Top 10 thị trường spa khu vực Châu Á - TBD .............................................44 Bảng 3.2: Phương pháp nghiên cứu của luận án ...........................................................53 Bảng 3.3: Dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................53 Bảng 3.4: Thang đo hoàn chỉnh và mã hóa thang đo ....................................................62 Bảng 3.5: Thang đo thái độ đối với dịch vụ spa ............................................................68 Bảng 3.6: Thang đo ý định sử dụng dịch vụ spa ...........................................................70 Bảng 3.7: Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng khảo sát .........................................71 Bảng 4.1: Mức độ thường xuyên đi spa của phụ nữ Việt Nam .....................................75 Bảng 4.2: Đối tượng đi spa cùng ...................................................................................76 Bảng 4.3: Thời gian đi spa.............................................................................................77 Bảng 4.4: Các loại dịch vụ được lựa chọn khi đi spa của phụ nữ Việt Nam ................78 Bảng 4.5: Chi phí trung bình cho mỗi lần sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam 78 Bảng 4.6: Lý do cản trở đi spa của phụ nữ Việt Nam ...................................................79 Bảng 4.7: Kiểm định KMO và Bartlett .........................................................................81 Bảng 4.8: Ma trận nhân tố xoay ....................................................................................82 Bảng 4.9. Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc .................................................83 Bảng 4.10 Giải thích tổng phương sai ...........................................................................84 Bảng 4.11 Bảng ma trận xoay .......................................................................................84 Bảng 4.12: Kết quả mô tả thống kê thang đo Thái độ đối với dich vụ spa ...................85 Bảng 4.13. Kết quả mô tả thống kê thang đo Chuẩn mực chủ quan .............................86 Bảng 4.14. Kết quả mô tả thống kê thang đo Nhận thức về kiểm soát hành vi .............86 Bảng 4.15. Kết quả mô tả thống kê thang đo Sự quan tâm tới hình ảnh bản thân .......87
- vi Bảng 4.16. Kết quả mô tả thống kê thang đo ý định sử dụng dịch vụ spa ....................88 Bảng 4.17. Bảng kết quả đánh giá tin cậy của thang đo chính thức..............................89 Bảng 4.18. Kết quả phân tích độ tương quan ................................................................92 Bảng 4.19: Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy ..............................................................93 Bảng 4.20. Phân tích Anova ..........................................................................................94 Bảng 4.21. Kết quả phân tích hồi quy mối quan hệ của các yếu tố tới ý định sử dụng dịch vụ spa .................................................................................................94 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định Anova giữa biến độ tuổi và ý định sử dụng dịch vụ spa ....................................................................................................................97 Bảng 4.23. Kết quả so sánh giữa các nhóm tuổi ...........................................................97 Bảng 4.24. Mô tả thống kê về các nhóm độ tuổi và ý định sử dụng dịch vụ spa ..........98 Bảng 4.25. Kết quả kiểm định Anova giữa thu nhập và ý định sử dụng dịch vụ spa ..98 Bảng 4.26. Mô tả thống kê về các nhóm thu nhập với ý định sử dụng dịch vụ spa ......99 Bảng 4.27. Kết quả kiểm định Anova giữa trình độ học vấn và ý định sử dụng dịch vụ spa ..............................................................................................................99 Bảng 4.28. Kết quả Post hoc giữa biến trình độ học vấn và ý định sử dụng...............100 Bảng 4.29. Bảng phân tích thống kê giữa biến trình độ học vấn và ý định sử dụng ...101 Bảng 4.30. Kết quả kiểm định Anova giữa nghề nghiệp và ý định sử dụng dịch vụ spa ..................................................................................................................101 Bảng 4.31. Bảng phân tích thống kê giữa biến nghề nghiệp và ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam .........................................................................102
- vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Kim và cộng sự (2010) ..........................................23 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Myong Jae Lee (2015)...........................................24 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Mai Khương Ngọc và Hoàng Thị Mỹ Duyên (2016) .... 25 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Kucukusta và Guillet (2014) .................................26 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của Nikolaos Trihas và Anastasia Konstantarou (2016) ....... 28 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam .............................................................................39 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................52 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức của luận án .................................................61 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức.....................................................................85 Biểu đồ 3.1: Nghề nghiệp của đối tượng sử dụng dịch vụ spa ......................................48 Biểu đồ 3.2 Doanh thu của các thẩm mỹ viện lớn tại Việt Nam năm 2020 ..................49 Biểu đồ 3.3. Lợi nhuận trước thuế của các thẩm mỹ viện lớn tại Việt Nam .................50 Biểu đồ 4.1: Các dịch vụ khi được chọn khi đi spa của phụ nữ Việt Nam ...................77 Biểu đồ 4.2: Chi phí trung bình cho mỗi lần sử dụng dịch vụ spa ................................79 Biểu đồ 4.3: Lý do cản trở đi spa của phụ nữ Việt Nam ...............................................80
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh spa là kinh doanh dịch vụ, và để giải thích được ý định sử dụng dịch vụ luôn là vấn đề mà các nhà quản trị spa quan tâm bởi nó giúp họ giải thích được hành vi của khách hàng và nhận thức của họ về dịch vụ mà spa cung cấp. Nguyên tắc cơ bản của khoa học marketing và hành vi người tiêu dùng là người tiêu dùng tự do quyết định những gì để tiêu thụ và những gì để từ chối, vì vậy họ luôn phải là trọng tâm của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Như vậy, muốn quản trị kinh doanh spa hiệu quả cần thấu hiểu khách hàng và hành vi của họ. Hay muốn marketing thành công hoặc đáp ứng đúng nhu cầu của khách spa cần hiểu biết về ý định sử dụng dịch vụ spa của khách hàng. Về lý thuyết, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, để dự đoán hành vi mua của con người cần phải nghiên cứu ý định mua, ý định là công cụ tốt nhất để giải thích hành vi, người tiêu dùng có động lực mua hàng cao và mong muốn về một sản phẩm có thể làm tăng ý định mua hàng của họ (Ajzen và Fishbein, 1975). Ý định mua cũng được gọi là sự sẵn sàng để mua (Dodds, Monroe, & Grewal, 1991). Ý định mua cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng. Trong một tình huống mua sắm, những người mong muốn một sản phẩm hoặc có một số động lực đặc biệt có thể làm tăng ý định chọn sản phẩm và đưa ra quyết định mua. Theo Ajzen và Fishbein (1975), ý định là đại diện về mặt nhận thức của việc sẵn sàng thực hiện một hành vi nào đó. Ý định hành vi là động cơ dẫn đến khả năng thực hiện hành vi. Một số nghiên cứu về ý định và hành vi sử dụng dịch vụ spa được tìm thấy và đã có những đóng góp ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn (Kim và cộng sự, 2010; Kucukusta và Guillett, 2014; Basheer Abbas Al-alak Ghaleb Awad EL-refae, 2012; Myong Jae Lee, 2015…). Về mặt lý luận, kết quả của những nghiên cứu này đã phát hiện ra những yếu tố khác nhau có tác động đến ý định và hành vi sử dụng dịch vụ spa tùy vào đối tượng khảo sát và bối cảnh nghiên cứu. Về mặt thực tiễn, những nghiên cứu này phần nào giúp cho nhà kinh doanh, nhà quản lý hiểu được ý định và hành vi sử dụng dịch vụ spa của người tiêu dùng từ đó có những chiến lược marketing đúng đắn góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp spa. Tại Việt Nam hiện nay, ngành spa đã có những bước phát triển nhất định nhưng hướng nghiên cứu về spa lại chưa nhận được sự quan tâm của các nhà khoa học trong nước. Tính đến thời điểm hiện tại chưa có công trình nghiên cứu trong nước chuyên sâu
- 2 về ý định sử dụng dịch vụ spa của người tiêu dùng nói chung và của nữ giới nói riêng được công bố. Mặc dù chủ đề về ý định hành vi tại Việt Nam đã được nghiên cứu từ sớm và tập trung vào hướng nghiên cứu sau: các yếu tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến (Hà Ngọc Thắng, Nguyễn Thành Độ, 2016); các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của người tiêu dùng Việt Nam (LATS Lê Thùy Hương, 2014); nhân tố tác động tới ý định sử dụng các mặt hàng tiêu dùng của người tiêu dùng Việt Nam (LATS Tạ Văn Thành, 2018);... Và một số rất ít đề tài nghiên cứu đến lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp Mai Khương Ngọc và cộng sự (2016). Sơ lược về các nghiên cứu trước đây về ý định sử dụng dịch vụ spa có thể thấy chưa có nghiên cứu nào sử dụng mô hình TPB và mở rộng các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sự dụng dịch vụ spa… Mô hình lý thuyết của các nghiên cứu về ý định của người tiêu dùng trong lĩnh vực làm đẹp, chăm sóc da, sức khỏe,…đã có trên thế giới nhưng bây giờ phải điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam. Đây là lý do căn bản khiến nghiên cứu sinh rất quan tâm đến đề tài này. Về thực tiễn, ngành công nghiệp làm đẹp trên toàn cầu đang ngày càng phát triển, riêng năm 2019 có giá trị hơn 500 tỷ USD, điển hình phải kể đến như thị trường Mỹ chiếm đến 93.5 tỷ USD. Các sản phẩm và dịch vụ spa mới xuất hiện hàng ngày trên thị trường. Do nhận thức của người tiêu dùng ngày càng tăng cao về tầm quan trọng của việc làm đẹp, ngành công nghiệp làm đẹp ngày càng tăng trưởng mạnh. Số lượng nhân viên trong ngành cũng tăng mạnh, dự kiến cũng tăng khoảng 10% cho thợ làm tóc, chuyên gia thẩm mỹ và khoảng hơn 20% cho các nhân viên trị liệu spa vào năm 2024. Đối với thị trường Việt Nam, trong một vài năm gần đây, dịch vụ spa đã phát triển mạnh mẽ tại các thành phố lớn. Sự bùng nổ của các cơ sở kinh doanh dịch vụ spa từ tư nhân đến các tổ chức đã khiến ngành công nghiệp spa trở lên phổ biến và khá quen thuộc với người Việt. Trước đây, dịch vụ spa luôn được coi là dịch vụ xa xỉ dành cho giới thượng lưu, ngày nay do sự phát triển của khoa học công nghệ, ngày càng có nhiều sáng kiến và công nghệ mang lại hiệu quả cao cho con người mà chi phí đã giảm đi rất nhiều, do đó khách hàng của ngành đã được mở rộng sang nhiều tầng lớp khác nhau của xã hội. Hơn nữa, sự phát triển của internet cùng nhu cầu hội nhập toàn diện đã làm thay đổi nhận thức của người Việt về nhu cầu spa. Ngày càng có nhiều người lựa chọn sử dụng các phương pháp spa để trị liệu, chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe toàn diện đồng thời để thư giãn, giảm mệt mỏi, nghỉ dưỡng và yêu chiều bản thân. Có thể khẳng định, người Việt đang có xu hướng sẵn sàng chi tiêu cho dịch vụ spa ngày một nhiều hơn, đặc biệt là nữ giới. Theo đánh giá của Global Spa, hiện tại Việt Nam nằm trong khu vực có tốc độ tăng trưởng hoạt động kinh doanh Spa cao nhất trên thế giới (khu vực Châu Á Thái Bình
- 3 Dương). Đồng thời Global Spa & Wellness Economy Monitor đã dự báo tốc độ phát triển dự kiến của ngành dịch vụ spa năm 2018 là 16%/năm1. Một số loại hình spa đang được phụ nữ Việt Nam lựa chọn là: câu lạc bộ spa (Club Spa); spa trong ngày (Day Spa); spa thẩm mỹ (Cosmetic Spa, aesthetic Spa); spa tại nhà (Home spa). Trong đó, câu lạc bộ spa sẽ cung cấp các dịch vụ Spa như massage body, tập luyện thể hình kết hợp chăm sóc sắc đẹp. Spa trong ngày là loại hình spa cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thư giãn và chăm sóc sắc đẹp với một khoảng thời gian ngắn trong ngày. Spa thẩm mỹ được coi tương tự như thẩm mỹ viện và chủ yếu cung cấp các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp và phẫu thuật thẩm mỹ. Spa tại nhà là một loại hình cung cấp dịch vụ spa được tổ chức tại nhà. Mỗi một loại hình spa này sẽ đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng phân khúc khách hàng. Tại Việt Nam, loại hình spa phổ biến nhất hiện nay là Spa trong ngày, các cơ sở spa này được mở cửa ngày càng nhiều và đang là lựa chọn của đại đa số người tiêu dùng Việt Nam nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng bởi tính thuận tiện cũng như chi phí hợp lý. Spa trong ngày là lựa chọn phù hợp cho những người bận rộn và có ít thời gian nghỉ ngơi. Thông thường khách hàng đến với Spa trong khoảng một hay vài giờ và vào những thời điểm thích hợp. Ví dụ như nữ nhân viên văn phòng, công viên chức Việt Nam thường tranh thủ giờ nghỉ trưa trong những ngày đi làm để chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe. Ngành spa ở Việt Nam đã được khẳng định là ngành kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng cao, mang lại giá trị về kinh tế cho quốc gia và mang lại sức khỏe, phong cách sống cho người Việt với các hình thức thể hiện ngày càng độc đáo và đa dạng. Nhiều chuyên gia nghiên cứu cũng dự đoán hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này còn tiếp tục được phát triển rất mạnh mẽ trong thế kỷ 21. Chính sự phát triển này đã mở ra nhiều cơ hội tiếp cận và lựa chọn các dịch vụ spa cho phụ nữ Việt. Tuy nhiên xét trong khu vực, Việt Nam vẫn chưa nằm trong top 10 thị trường spa lớn nhất, hơn nữa thị trường phát triển theo tính chất tự phát. Bởi tính chất tự phát nên các spa nhỏ, tư nhân chưa thu hút và tạo được niềm tin với phụ nữ Việt, những spa có thương hiệu thì giá dịch vụ khá cao chỉ phù hợp với nhóm khách hàng có thu nhập cao. Theo sự tìm hiểu của cá nhân, số lượng các cơ sở kinh doanh dịch vụ spa tại Việt Nam hiện nay đã lên tới hơn 10.000, trong đó tập trung chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, chiếm tới hơn 60% tổng số lượng cơ sở kinh doanh của cả nước. Ngành spa nhiều năm nay đã và đang phát triển rất mạnh mẽ, nhưng thực tế, dịch vụ spa còn được cho là khá mới mẻ đối với người dân Việt Nam, đặc biệt nhiều phụ nữ Việt còn khá e ngại khi lựa chọn sử dụng dịch vụ spa để làm đẹp, chăm sóc sức khỏe 1 http://vnba.vn/danh-gia-tong-quan-su-phat-trien-cua-nganh-spa-26652.html
- 4 hay yêu chiều bản thân, mặc dù họ ý thức được những giá trị mang lại từ các dịch vụ spa đối với sức khỏe, nhan sắc và vóc dáng của họ. Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là có những yếu tố nào tác động đến việc thúc đẩy hay kìm hãm hành vi sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam? Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu sinh nhận thấy có rất nhiều yếu tố tác động đến hành vi lựa chọn và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ, bao gồm các nhóm yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Đây là những căn cứ cơ bản giúp các nhà quản trị tìm hiểu hay dự đoán được xu hướng hành vi cũng như các yếu tố quyết định hành vi tiêu dùng của khách hàng. Trên cơ sở đó họ có thể nắm bắt được điều gì sẽ thúc đẩy hay kìm hãm ý định hành vi của khách hàng, một vấn đề quyết định lớn tới việc thành bại trong kinh doanh. Như vậy với mong muốn đóng góp thêm những tri thức khoa học nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành spa ở thị trường mới nổi như ở Việt Nam thì việc nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam là tất yếu và cần thiết. Theo tìm hiểu và đánh giá cá nhân, nghiên cứu sinh khẳng định đây là chủ đề mới tại Việt Nam. Nghiên cứu sinh dự kiến sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu trên nền tảng lý thuyết TPB nhưng sẽ được bổ sung thêm một số biến mới. Các kết quả của nghiên cứu này có thể giúp các nhà kinh doanh và điều hành spa hiểu được quá trình ra quyết định phức tạp của hành vi sử dụng các dịch vụ spa và phát triển các chiến lược marketing để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ những vấn đề lý thuyết và thực tiễn trên, nghiên cứu sinh lựa chọn nội dung: “Nghiên cứu một số yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án là tập trung vào nghiên cứu và kiểm định một số yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. 1.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài, hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến ý định sử dụng dịch vụ nói chung và dịch vụ spa của khách hàng là phụ nữ nói riêng. - Xây dựng mô hình các yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam dựa trên việc vận dụng mô hình TPB.
- 5 - Kiểm định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. - Kiểm định sự khác biệt về ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam giữa nhóm nhân khẩu học về độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn và thu nhập. - Dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu được, luận án sẽ đề xuất một số gợi ý nhằm giúp các nhà đầu tư kinh doanh, nhà quản lý dịch vụ spa có cái nhìn toàn diện hơn về ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam, từ đó đưa ra các quyết định hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh. Đồng thời giúp họ áp dụng một cách tốt nhất những công cụ và chính sách marketing phù hợp nhằm thúc đẩy hành vi sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Kết quả nghiên cứu của luận án phải trả lời được các câu hỏi sau: 1- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý dịnh sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam? 2- Mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam như thế nào? 3- Có hay không sự khác biệt về ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam theo đặc điểm nhân khẩu học? 4- Các giải pháp nào có thể được đề xuất nhằm giúp các nhà kinh doanh spa thúc đẩy ý định sử dụng dịch vụ spa của khách hàng nữ tại Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Về nội dung, đối tượng nghiên cứu của luận án bao gồm: (1) Ý định sử dụng dịch vụ spa; (2) Một số yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng. Cụ thể bao gồm: Thái độ đối với dịch vụ spa; Chuẩn mực chủ quan; Nhận thức kiểm soát hành vi; Sự quan tâm tới hình ảnh bản thân. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: sau quá trình tổng quan, luận án tập trung xây dựng mô hình yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam trên góc độ cá nhân dựa vào nền tảng lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) và có nghiên cứu bổ sung
- 6 thêm biến mới vào mô hình. Luận án tập trung đi vào nghiên cứu loại hình kinh doanh cosmetic spa và medical spa. Về mặt không gian: Trong khuân khổ luận án việc nghiên cứu ý định sử dụng spa của toàn phụ nữ Việt Nam tại 64 tỉnh thành là rất khó khả thi. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh quyết định lựa chọn nghiên cứu điển hình đối với nữ cư dân đô thị ở một số thành phố lớn tại miền Bắc Việt Nam (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh). Bởi đây là những thành phố lớn, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh, nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, mức độ chi tiêu cá nhân cao, người dân có nhu cầu chăm sóc sức khỏe và làm đẹp lớn, các nhà kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe và làm đẹp cũng thường lựa chọn các thành phố này làm điểm đến để đầu tư. Vì vậy, nghiên cứu sinh giới hạn phạm vi nghiên cứu tại các thành phố trên và nghiên cứu điển hình tại khu vực nội thành, bởi đây khu vực tập trung nhiều spa và thu hút những người có khả năng chi trả cao và hành vi sử dụng dịch vụ spa được thể hiện rõ nét. Thời gian nghiên cứu: Luận án được tiến hành khảo sát về ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2017 - 2019. Đây được coi là một cuộc nghiên cứu cắt lát nên còn có nhiều hạn chế là kết quả của cuộc điều tra chỉ trong một khoảng thời gian nhất định và dự báo cho tương lai. Các đề xuất, hàm ý quản trị được đề xuất cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ spa và các cơ quan quản lý trong khoảng thời gian từ 2022-2025. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận án có kết cấu một chương riêng về phương pháp nghiên cứu (chương 3), dưới đây là nội dung tóm tắt phương pháp nghiên cứu thực hiện trong luận án: Phương pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án bao gồm cả nghiên cứu định tính và định lượng, được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu sinh áp dụng nghiên cứu định tính thông qua phương pháp phỏng vấn sâu nhằm định hướng và sàng lọc các giả thuyết nghiên cứu. Sau đó nghiên cứu sinh áp dụng nghiên cứu định lượng sơ bộ, thu thập dữ liệu, phân tích đánh giá thang đo nhằm hoàn thiện mô hình và đề xuất thang đo chính thức cho luận án. Giai đoạn nghiên cứu chính thức, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp định lượng: thu thập, phân tích, đánh giá và kiểm định các dữ liệu nghiên cứu nhằm đưa ra kết luận giải quyết vấn đề nghiên cứu. Các phương pháp được áp dụng cụ thể như sau: Nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng phương pháp kỹ thuật phỏng vấn sâu cá nhân và thảo luận nhóm với đối tượng nghiên cứu. Thời gian thực hiện mỗi cuộc phỏng vấn
- 7 sâu trung bình từ 45- 60 phút và thảo luận nhóm từ 60- 90 phút. Kết quả nghiên cứu định tính đã giúp nghiên cứu sinh kiểm tra, sàng lọc và xây dựng mối quan hệ giữa các biến trong mô hình. Đồng thời các thang đo được hình thành và sử dụng để thiết kế bảng hỏi. Nghiên cứu định lượng sơ bộ: thông qua điều tra thử với cỡ mẫu nhỏ (n= 100) nhằm kiểm tra sự rõ ràng, dễ hiểu của bảng hỏi và đảm bảo rằng đáp viên hiểu ý nghĩa của các câu hỏi. Luận án sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, dữ liệu được thu thập trực tiếp bằng bảng hỏi tại spa và gián tiếp bằng trực tuyến. Sau khi thu thập được dữ liệu, phân tích Cronbach’ Alpha được thực hiện nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ sẽ là căn cứ xác định thang đo hoàn chỉnh để thực hiện phỏng vấn điều tra trong nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu định lượng chính thức: mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện với cỡ mẫu n = 659. Dữ liệu thu thập được trong giai đoạn nghiên cứu định lượng chính thức sẽ lần lượt được đem vào phân tích theo trình tự: đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích tương quan, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Đối với nội dung của thông tin nghiên cứu, nghiên cứu sinh thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu từ những nguồn sau: Nguồn thông tin thứ cấp: Bao gồm những vấn đề lý luận được đúc rút từ các sách giáo khoa chuyên khảo trong và ngoài nước; các số liệu thống kê đã được xuất bản. Các kết quả được công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước. Nghiên cứu sinh đã tiến hành thu thập, phân tích và đánh giá các nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ spa từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết của luận án. Nguồn thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp trong luận án được thu thập bằng phỏng vấn sâu và thảo luận, điều tra khảo sát. Đối với phương pháp phân tích dữ liệu: sau khi thu bảng hỏi về thì kết quả tổng hợp sẽ được phân tích bằng phần mềm SPSS 22 kết hợp với một số phương pháp truyền thống như thống kê mô tả, phân tích nhân tố, phân tích độ tin cậy và phân tích hồi quy. Nội dung các phương pháp nghiên cứu được trình bày chi tiết trong chương 3 của luận án. 1.6. Những đóng góp mới của luận án 1.6.1. Về mặt lý luận Luận án xây dựng và kiểm định mô hình 4 yếu tố tác động tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam trên nền tảng lý thuyết hành vi TPB. Kết quả này góp
- 8 phần hoàn thiện kho tài liệu nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về việc vận dụng lý thuyết hành vi TPB trong nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ: trường hợp nghiên cứu điển hình ở quốc gia đang phát triển khu vực Châu Á. Luận án có phát hiện yếu tố mới tác động đến ý định sử dụng dịch vụ spa, đó là yếu tố “sự quan tâm tới hình ảnh bản thân”, yếu tố này chưa được kiểm định trước đây trên thế giới cũng như Việt Nam. Đây là điểm mới quan trọng của luận án góp phần bổ sung yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ, nghiên cứu điển hình là tại thị trường Việt Nam. Luận án hoàn thiện thang đo các yếu tố trong mô hình bao gồm: sự quan tâm tới hình ảnh bản thân và Ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. 1.6.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của Luận án giúp cho các nhà quản trị spa nhìn nhận và hiểu được các yếu tố có tầm ảnh hưởng quan trọng đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. Cụ thể, yếu tố sự quan tâm đến hình ảnh bản thân có tác động dương và ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam; 3 biến còn lại trong mô hình TPB là chuẩn mực chủ quan, thái độ và nhận thức đều có tác động thuận chiều đến ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. Kết luận này giúp cho các nhà quản trị spa sẽ có cơ sở xây dựng chính sách marketing và ra quyết định về sản phẩm dịch vụ, giá cả hay truyền thông, cũng như phương thức tiếp cận khách hàng là nữ giới trong các độ tuổi và thu nhập khác nhau. Thêm vào đó, họ cũng có định hướng chiến lược nhằm tập trung nguồn lực, cải thiện dịch vụ, nâng cao chất lượng từ đó thúc đẩy hành vi sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam. Luận án còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho nhà khoa học, giảng viên và sinh viên khi nghiên cứu, giảng dạy và học tập thuộc lĩnh vực dịch vụ. 1.7. Bố cục của luận án Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có kết cấu chính gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Tổng quan và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị kinh doanh
- 9 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 tập trung làm rõ lý do lựa chọn đề tài từ góc độ thực tiễn và học thuật. Thực tế cho thấy ngành công nghiệp spa đã phát triển rực rỡ ở các nước phát triển khu vực Châu Âu và Châu Á nhưng chỉ mới bắt đầu ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Về mặt học thuật, lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới dùng để giải thích ý định sử dụng dịch vụ spa của khách hàng tuy nhiên nghiên cứu riêng biệt ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ và tại thị trường đang phát triển như Việt Nam chưa nhận được chú ý vì thế cần thực hiện nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam là cần thiết. Từ lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu được hình thành. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu đề ra, trong chương này luận án đã tóm tắt phương pháp nghiên cứu chính của luận án là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong đó nghiên cứu định tính nhằm xác định những yếu tố thuộc mô hình TPB và gợi ý những yếu tố mới có tác định tới ý định sử dụng dịch vụ spa của phụ nữ Việt Nam thông qua phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm kiểm tra tính phù hợp của mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề ra so với dữ liệu thị trường. Cuối cùng, chương 1 trình bày những đóng góp mới về học thuật và thực tiễn của đề tài và trình bày kết cấu của luận án.
- 10 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết về ý định sử dụng dịch vụ spa 2.1.1. Khái quát về spa và một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ Khi cuộc sống của con người ngày càng trở nên phát triển thì các hoạt động trao đổi lại càng nhiều hơn, hoạt động trao đổi của con người không còn chỉ dừng lại là các sản phẩm, hàng hóa thông thường mà còn có thể là các dịch vụ ở nhiều lĩnh vực và cấp độ khác nhau. Tại Việt Nam, khái niệm dịch vụ đã được đưa ra tại Luật giá năm 2013: Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật và Luật Thương mại năm 2015: Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. Trần Hữu Ái (2019) trong giáo trình quản trị dịch vụ đã đưa ra khái niệm: Dịch vụ là các hoạt động tạo ra các lợi ích về thời gian, địa điểm, tâm trạng và giá trị tâm lý. Trong lĩnh vực quản trị chất lượng, khái niệm dịch vụ theo ISO 9004 -2 IE được cho là “kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”. Như vậy, có thể thấy có khá nhiều các khái niệm về dịch vụ nhưng tựu chung lại thì có thể hiểu đơn giản: “Dịch vụ là một hoạt động hoặc một sự việc thực hiện hoặc trải nghiệm mà một bên có thể cung ứng cho bên kia, mang tính chất vô hình và thường là không dẫn đến sự sở hữu bất cứ yếu tố nào của quá trình tạo ra hoạt động/sự trải nghiệm/việc thực hiện đó”, Phạm Thị Huyền (2018). Khái niệm này nhấn mạnh vào đặc điểm của việc thực hiện các hoạt động dịch vụ với bản chất là mang tính chất vô hình. Nếu nhấn mạnh đến đối tượng tiếp nhận của hoạt động dịch vụ thì dịch vụ có thể hiểu: “Dịch vụ là những hoạt động kinh tế được một bên chào bán cho bên kia đem lại những kết quả mong muốn cho bản thân người nhận hoặc cho những vật, tài sản của chủ sở hữu. Các khách hàng mua dịch vụ mong muốn đạt được lợi ích/giá trị từ việc tiếp cận với nhân viên, kỹ năng chuyên nghiệp, cơ sở vật chất, mạng lười, hệ thống và các vật dụng, nhưng thường không nắm quyền sử dụng
- 11 với bất cứ thành phần vật chất nào liên quan”. Nếu nhấn mạnh đến giá trị và lợi ích mà dịch vụ dành cho người thụ hưởng thì có thể hiểu: “Dịch vụ là các hoạt động kinh tế tạo ra giá trị và cung ứng lợi ích cho các khách hàng tại một thời gian và địa điểm xác định và kết quả là đem lại những thay đổi mong muốn cho người thụ hưởng dịch vụ”. * Đặc điểm của dịch vụ - Tính vô hình: dịch vụ có đặc tính vô hình, không tồn tại ở dạng vật chất. Do đó, dịch vụ không thể chạm, cầm, nếm, ngửi được. Đây là đặc điểm nổi bật nhất của dịch vụ, nhờ đặc điểm này mà chúng ta có thể phân biệt được sản phẩm, dịch vụ với nhau. Ngoài ra, nó cũng đặt ra thách thức cho người tham gia bán dịch vụ vì họ cần gắn các thuộc tính hữu hình của sản phẩm vào thuộc tính vô hình này. - Tính không đồng nhất/tính thay đổi: Trong khi các sản phẩm khác có thể được sản xuất hàng loạt và đồng nhất thì mỗi dịch vụ sẽ cung cấp là duy nhất và không thể lặp lại một cách chính xác ngay cả với cùng một nhà cung cấp dịch vụ. - Tính không thể tách rời/ tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng: Đặc điểm này đề cập đến thực tế là các dịch vụ được tạo ra và tiêu dùng trong cùng một thời điểm. Dịch vụ không thể tách rời nghĩa là dịch vụ không thể được tách rời khỏi nhà cung ứng dịch vụ, bất kể cung ứng dịch vụ là người hay là máy. - Tính dễ hỏng/không lữu trữ được: Dịch vụ không thể được lưu trữ, lưu, trả lại hoặc bán lại sau khi chúng đã được sử dụng. Sau khi được cung cấp cho khách hàng, dịch vụ sẽ được sử dụng hoàn toàn và không thể chuyển giao cho khách hàng khác. Dịch vụ được chia làm hai loại: dịch vụ cốt lõi là dịch vụ được tạo ra đúng với mục đích chính của giao dịch; dịch vụ bổ sung là dịch vụ được cung cấp như một hệ quả của việc bán sản phẩm hữu hình ví dụ như dịch vụ giao hàng tận nhà do các nhà cung cấp trên các giá trị hóa đơn tối thiểu. 2.1.1.2. Khái niệm dịch vụ spa Ngành Spa đã trải qua rất nhiều thay đổi từ thời sơ khai đến nay và đặc điểm của ngành Spa từ châu lục hay quốc gia này sang châu lục và quốc gia khác cũng có những nét khác biệt. Điều này dẫn đến quan điểm và khái niệm về dịch vụ Spa cũng thay đổi qua nhiều thời kỳ phát triển. Nghiên cứu sinh xin được sơ lược về lịch sử hình thành Spa để thấy rõ hơn về điều này. * Lịch sử hình thành Spa Hiện nay, rất nhiều khách hàng tìm đến Spa như một cách để giữ gìn sức khỏe, chống lão hóa, chăm sóc sắc đẹp hoặc đơn giản là tìm những phút giây thư giãn sau quãng thời gian làm việc căng thẳng thường ngày. Điều này khiến người ta nghĩ rằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 163 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 44 | 19
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 159 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 18 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của stress đến kết quả thực hiện công việc của giảng viên tại các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
221 p | 14 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 49 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 16 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 31 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 16 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Sinh kế cho người khuyết tật vùng Đồng bằng sông Hồng
184 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến hành vi đổi mới sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
233 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Tác động của so sánh xã hội đến tâm lý tiêu cực của khách hàng và hành vi mua sắm bốc đồng tại Việt Nam - Nghiên cứu với biến điều tiết hiệu quả bản thân
258 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn