Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vai trò của niềm tin đối với việc chấp nhận sử dụng ngân hàng điện tử trong mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam
lượt xem 9
download
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Vai trò của niềm tin đối với việc chấp nhận sử dụng ngân hàng điện tử trong mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Phân tích mối quan hệ và đánh giá mức độ ảnh hưởng của niềm tin và việc chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua Ngân hàng điện tử; Phân tích mối quan hệ và đánh giá mức độ ảnh hưởng vai trò trung gian của niềm tin trong mối quan hệ giữa các nhân tố sự chính trực cảm nhận, quyền riêng tư cảm nhận, tính bảo mật cảm nhận, khả năng kiểm soát hành vi đối với việc chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vai trò của niềm tin đối với việc chấp nhận sử dụng ngân hàng điện tử trong mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG TRẦN QUỐC THỐNG VAI TRÒ CỦA NIỀM TIN ĐỐI VỚI VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TRONG MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG TRẦN QUỐC THỐNG VAI TRÒ CỦA NIỀM TIN ĐỐI VỚI VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TRONG MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 9340101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Hoàng Giang 2. TS. Trần Thanh Toàn TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Luận án với đề tài “Vai trò của niềm tin đối với việc chấp nhận sử dụng ngân hàng điện tử trong mua sắm trực tuyến của người tiêu dung Việt Nam” được tôi thực hiện thông qua việc vận dụng các kiến thức đã học, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hoàng Giang và TS. Trần Thanh Toàn và góp ý của Quý Thầy, Cô Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, cùng Quý Thầy, Cô các hội đồng bảo vệ luận án. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu được sử dụng trong luận án này là hoàn toàn trung thực và được xử lý khách quan. Các tham khảo dùng trong luận án được trích dẫn đầy đủ, rõ ràng. Các kết quả của luận án chưa từng được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2023 Người thực hiện luận án Trần Quốc Thống
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ix DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x TÓM TẮT LUẬN ÁN ............................................................................................ xii ABSTRACT OF THE DISSERTATION ............................................................ xiii CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................1 1.1 Giới thiệu đề tài ...............................................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu ........................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................7 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................8 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................8 1.4.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................8 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................8 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................8 1.5.1. Phương pháp định tính ...............................................................................9 1.5.2. Phương pháp định lượng............................................................................9 1.6. Ý nghĩa và đóng góp điểm mới của luận án ...............................................10 1.7. Kết cấu của luận án ......................................................................................11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................14 2.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu .........................................14 2.1.1. Ngân hàng điện tử ....................................................................................14 2.1.2. Hành vi chấp nhận ...................................................................................15 2.1.3. Niềm tin của khách hàng .........................................................................15 2.1.4. Tính bảo mật cảm nhận (PSC) .................................................................16 2.1.5. Quyền riêng tư cảm nhận (PPC) ..............................................................16
- iii 2.1.6. Sự chính trực cảm nhận (PI) ....................................................................17 2.1.7. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) ........................................................17 2.2. Các lý thuyết về niềm tin về việc chấp nhận TTTT ..................................18 2.2.1. Khái niệm về niềm tin và vai trò, tầm quan trọng của niềm tin ..............18 2.3. Các lý thuyết về việc chấp nhận công nghệ và ý định sử dụng TTTT qua NHĐT....................................................................................................................22 2.3.1. Chấp nhận công nghệ...............................................................................22 2.3.2. Chấp nhận thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử ........................23 2.3.3. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .........................................................25 2.3.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) ..................................................25 2.3.5. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ......................................................27 2.3.6. Lý thuyết phân rã hành vi có hoạch định (DTPB) ...................................28 2.4. Tổng hợp các nghiên cứu có trước ..............................................................29 2.4.1 Nghiên cứu trong nước .............................................................................29 2.4.2 Các nghiên cứu trên thế giới .....................................................................31 2.5. Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................44 2.5.1. Mối quan hệ giữa niềm tin của khách hàng trong quá trình MSTT và yếu tố chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT ...........................................................44 2.5.2. Mối quan hệ giữa Thái độ của khách hàng trong quá MSTT và yếu tố chấp nhận sử dụng TTTT...................................................................................45 2.5.3. Mối quan hệ giữa Tính bảo mật cảm nhận, Quyền riêng tư cảm nhận của khách hàng trong quá MSTT và yếu tố chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT thông qua trung gian niềm tin ............................................................................46 2.5.4. Mối quan hệ giữa Sự chính trực cảm nhận của khách hàng trong quá MSTT và yếu tố chấp nhận sử dụng TTTT thông qua trung gian niềm tin.......49 2.5.5. Mối quan hệ giữa Khả năng kiểm soát hành vi của khách hàng trong quá MSTT và yếu tố chấp nhận sử dụng TTTT thông qua trung gian niềm tin.......51 2.5.6. Mối quan hệ giữa sự hữu ích cảm nhận và thái độ của khách hàng ........52 2.5.7. Mối quan hệ giữa tính dễ sử dụng cảm nhận và thái độ của khách hàng 53
- iv 2.5.8. Mối quan hệ giữa sự hữu ích cảm nhận và Tính dễ sử dụng cảm nhận và Niềm tin của khách hàng ...................................................................................54 2.6. Giả thuyết nghiên cứu đề xuất ....................................................................55 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................58 3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .............................................................................58 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................58 3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................58 3.3. Thiết kế nghiên cứu định tính .....................................................................61 3.4. Thiết kế nghiên cứu định lượng ..................................................................65 3.4.1. Thu thập dữ liệu, phân bố mẫu và xác định cỡ mẫu ................................65 3.4.2. Kỹ thuật xử lý dữ liệu của nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................67 3.4.3. Kỹ thuật xử lý dữ liệu của nghiên cứu định lượng chính thức ................68 3.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................71 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............75 4.1 Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu ...............................................75 4.2 Thực trạng thị trường TMĐT ở Việt Nam .................................................79 4.2.1 Tổng quan về thị trường TMĐT ...............................................................79 4.2.2 Thực trạng về giao dịch thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử trong mua sắm trực tuyến tại Việt Nam.............................................................80 4.3. Kết quả tổng quan và hệ thống các tài liệu ................................................82 4.4. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................88 4.4.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia.................................................................89 4.4.2. Kết quả thảo luận nhóm ...........................................................................89 4.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ .........................................................94 4.6. Thang đo chính thức ..................................................................................102 4.7. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức .............................................105 4.7.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .....................................................................105 4.7.2. Kết quả thống kê mô tả ..........................................................................107 4.7.3. Đánh giá mô hình đo lường ...................................................................109
- v 4.7.4. Đánh giá mô hình cấu trúc .....................................................................111 4.7.5. Đánh giá mối quan hệ và kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..................113 4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................116 4.8.1. Mối quan hệ giữa Niềm tin của khách hàng trong quá trình MSTT và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT ..............................................................118 4.8.2. Mối quan hệ giữa Thái độ của khách hàng và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT........................................................................................................118 4.8.3. Mối quan hệ giữa Tính bảo mật cảm nhận của khách hàng trong quá trình MSTT và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT .............................................119 4.8.4. Mối quan hệ giữa Quyền riêng tư cảm nhận của khách hàng trong quá MSTT và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT .............................................119 4.8.5. Mối quan hệ giữa Sự chính trực cảm nhận của khách hàng trong quá MSTT và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT .............................................119 4.8.6. Mối quan hệ giữa Khả năng kiểm soát hành vi của khách hàng trong quá trình MSTT và chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT.....................................120 4.8.7. Mối quan hệ giữa Sự hữu ích cảm nhận và Tính dễ sử dụng cảm nhận có tác động trực tiếp đến thái độ của khách hàng trong quá MSTT .....................120 4.8.8. Mối quan hệ giữa Tính dễ sử dụng cảm nhận có tác động trực tiếp đến sự hữu ích cảm nhận trong quá MSTT .................................................................121 4.8.9. Mối quan hệ giữa Sự hữu ích cảm nhận có tác động trực tiếp đến niềm tin của khách hàng trong quá MSTT ...............................................................121 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ..........................................123 5.1. Kết luận .......................................................................................................124 5.1.1. Kết quả nghiên cứu ................................................................................124 5.1.2. Tính mới của luận án .............................................................................126 5.2. Các ý kiến đề xuất.......................................................................................127 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo..................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO PL1: TỔNG HỢP CÁC LÝ THUYẾT
- vi PL2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VÀ THẢO LUẬN NHÓM PL3: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN PL4: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VÀ THẢO LUẬN NHÓM PL5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PL6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ BỘ PL7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ Từ nguyên âm Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt AMOS Analysis of Moment Structures Phần mềm Amos ANOVA Analysis of variance Phân tích phương sai ATM Automated Teller Machine Máy rút tiền tự động ATT Attitude Thái độ Phân tích độ tin cậy Cronbach's CA Cronbach’s alpha Alpha CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định Chỉ số đo lường mức độ phù hợp CFI Comparative fix index mô hình Thanh toán tiền mặt trong giao COD Cash On Delivery dịch Decomposed Theory of Planned Mô hình lý thuyết phân rã hành vi DTPB Behaviour có hoạch định Kỹ thuật phân tích nhân tố khám EFA Exploratory Factor Analysis phá IB Internet Banking Ngân hàng điện tử INT Intention ý định sử dụng Chỉ số xem xét sự thích hợp của KMO Kaiser-Meyer-Olkin phân tích nhân tố Phương pháp ước lượng các tham ML Maximum Likelihood số hợp lý cực đại MSA Measurement Systems Analysis Phân tích hệ thống đo lường MSTT Mua sắm trực tuyến MTMM MultiTrait-MultiMethod Đa khái niệm – đa phương pháp Chuẩn kết nối không dây trong NFC Near-field Communication phạm vi tầm ngắn NHĐT Ngân hàng điện tử
- viii PBC Perceived behavioral control Nhận thức kiểm soát hành vi PEOU Perceived ease of use Nhận thức tính dễ sử dụng PI Perceived Integrity Yếu tố sự chính trực cảm nhận Mô hình phương trình cấu trúc Partial Least Square – Structural dựa trên bình phương tối thiểu PLS-SEM Equation Modeling riêng phần PPL Perceived playfulness Sự thích thú cảm nhận PR Perceived risk Nhận thức rủi ro PR Perceived risk Cảm nhận rủi ro PSC Perceived security control Yếu tố tính bảo mật cảm nhận PU Perceived usefulness Nhận thức tính hữu ích QR Quick Response Mã phản hồi nhanh Root mean square errors of Sai số bình phương trung bình gốc RMSEA approximation của xấp xỉ SEM Structural Equation Modeling Mô hình phương trình cấu trúc SMS dịch vụ ngân hàng được thực hiện Banking thông qua tin nhắn của điện thoại Công nghệ tài chính SN Subjective norm Chuẩn chủ quan Standardized root mean square SRMR residua Phần dư trung bình chuẩn hoá TAM Technology Acceptance Model Mô hình chấp nhận công nghệ TLI Tucker–Lewis index Chỉ số Tucker–Lewis TMĐT Thương mại điện tử TPB Theory of planning Behavior Lý thuyết hành vi có kế hoạch TRA Theory of Reasoned Action Thuyết hành động hợp lý TT-NHNN Thông tư - Ngân hàng nhà nước TTTT Thanh toán trực tuyến Unified Theory of Acceptance Lý thuyết hợp nhất chấp nhận và UTAUT and Use of Technology sử dụng công nghệ
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................25 Hình 2.2: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .....................................................26 Hình 2.3: Mô hình hành vi có kế hoạch ....................................................................27 Hình 2.4: Mô hình DTPB .........................................................................................29 Hình 2.5: Mô hình TAM điều chỉnh để đánh giá ý định sử dụng TTTT qua NHĐT ...................................................................................................................................30 Hình 2.6: Vai trò của niềm tin trong MSTT của khách hàng tại Việt Nam ..............31 Hình 2.7: Mô hình TAM mở rộng về hành vi chấp nhận TTTT ...............................32 Hình 2.8: Mô hình niềm tin đối với ý định sử dụng TTTT .......................................33 Hình 2.9: Mô hình TAM tích hợp khái niệm niềm tin ..............................................34 Hình 2.10: Mô hình TAM bổ sung các biên kiểm sooát để đánh giá ý định sử dụng TTTT .........................................................................................................................34 Hình 2.11: Mô hình TAM mở rộng trong việc chấp nhận TTTT qua NHĐT ..........25 Hình 2.12: Mô hình chấp nhận TTTT qua NHĐT ....................................................37 Hình 2.13: Niềm tin trong MSTT qua N\HĐT .........................................................39 Hình 2.14: Mô hình đề xuất của Al-Sharafi et al.(2016) ..........................................40 Hình 3.1: Quy trình thiết kế nghiên cứu ...................................................................59 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................73 Hình 4.1: Cơ cấu mẫu phân theo nhóm tuổi khách hàng ........................................105 Hình 4.2: Phân bố thu nhập bình quân của khách hàng ..........................................106 Hình 4.3: Kinh nghiệm sử dụng Internet của khách hàng ......................................107 Hình 4.4: Kết quả mô hình đo lường ......................................................................111
- x DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Thang đo sơ bộ lần 1 ................................................................................88 Bảng 4.2: Thang đo sơ bộ lần 2 ................................................................................93 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của thang đo sơ bộ ........................94 Bảng 4.4:Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố niềm tin 95 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Sự chính trực cảm nhận ............................................................................................................96 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Quyền riêng tư cảm nhận ...............................................................................................................96 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Tính bảo mật cảm nhận ............................................................................................................97 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Sự hữu ích cảm nhận ...................................................................................................................97 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố tính dễ cảm nhận sử dụng .............................................................................................................98 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố mức độ kiểm soát hành vi ......................................................................................................98 Bảng 4.11:Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Thái độ của khách hàng ..........................................................................................................99 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo sơ bộ của yếu tố Chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử ..............................................99 Bảng 4.13: Kết quả EFA các biến độc lập trong nghiên cứu định lượng sơ bộ......101 Bảng 4.14: Bảng KMO các biến độc lập của nghiên cứu định lượng sơ bộ ...........101 Bảng 4.15: Bảng KMO biến phụ thuộc của nghiên cứu định lượng sơ bộ .............101 Bảng 4.16: Kết quả EFA biến phụ thuộc trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ........101 Bảng 4.17: Thang đo chính thức .............................................................................105 Bảng 4.18: Bảng Thống kê mô tả cho 36 biến quan sát..........................................109 Bảng 4.19: Kiểm định độ hội tụ và độ tin cậy tổng hợp .........................................110 Bảng 4.20: Bảng chỉ số Tiêu chuẩn Fornell - Larcker ............................................110
- xi Bảng 4.21: Bảng chỉ số HTMT ...............................................................................111 Bảng 4.22: Bảng tổng hợp các hệ số xác định R2, hệ số tác động (f2), VIF ..........112 Bảng 4.23: Kết quả đánh giá năng lực dự báo Q2 ...................................................113 Bảng 4.24: Kết quả Bootstrapping mô hình cấu trúc và kiểm định giả thuyết trực tiếp .................................................................................................................................114 Bảng 4.25: Kết quả Bootstrapping mô hình cấu trúc và kiểm định giả thuyết gián tiếp .................................................................................................................................116 Bảng 4.26: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................117
- xii TÓM TẮT LUẬN ÁN Luận án nhằm khám phá mối quan hệ giữa niềm tin của khách hàng và các yếu tố liên quan, bao gồm sự chính trực cảm nhận; quyền riêng tư cảm nhận, tính bảo mật cảm nhận, khả năng kiểm soát hành vi, thái độ tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử. Để thực hiện được các mục tiêu đề ra ở trên, nghiên cứu sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu chính thức được thu thập qua email bằng sự hỗ trợ từ công ty nghiên cứu thị trường. Kết quả khảo sát thu được 551 câu trả lời hợp lệ từ các đáp ứng viên thuộc các thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. Theo đó nghiên cứu phát hiện rằng, niềm tin có tác động tích cực đến việc chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử của các khách hàng khi họ mua sắm trực tuyến. Bên cạnh đó, các nhân tố sự chính trực cảm nhận; quyền riêng tư cảm nhận, tính bảo mật cảm nhận, khả năng kiểm soát hành vi và thái độ đều cũng ảnh hưởng cùng chiều lên việc chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử của các khách hàng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra một số đóng góp trên phương diện lý thuyết, bên cạnh đó đưa ra các quản trị nhằm thúc đẩy việc thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử của các khách hàng cho các ngân hàng và các doanh nghiệp.
- xiii ABSTRACT OF THE DISSERTATION The thesis aims to explore the relationship between customer trust and other factors, including perceived integrity; Perceived privacy, perceived security, ability of behavioral control, and attitudes influencing the acceptance of online payments. To achieve the aforementioned objective, the study uses both qualitative and quantitative research methods. Data were collected via email with support from a market research company. The survey obtained 551 valid responses from the major cities of Vietnam, namely Hanoi, Hai Phong, Ho Chi Minh City, Da Nang, and Can Tho. Accordingly, the study found that trust has a positive effect on customers' acceptance of using online payments when they shop online. In addition, perceived integrity, Perceived privacy, perceived security, ability of behavioral control and attitudes have a positive effect on customers' acceptance of online payments. On the basis of research results, the thesis makes some theoretical and managerial implications to promote online payments of customers of banks and businesses.
- 1 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu đề tài 1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu 1.1.1.1 Xuất phát từ thực tiễn tại Việt Nam Việc triển khai thực hiện thanh toán không tiền mặt, hay còn gọi là chấp nhận thanh toán trực tuyến đã được triển khai khá lâu tại các nước phát triển (Wewege & Thomsett, 2019[177]). Dựa trên mô hình lý thuyết hành vi mua hàng của Kotler (2005[100]) mô tả các đặc điểm và quá trình ra quyết định của người mua dẫn đến các quyết định mua sắm nhất định, đứng ở góc độ công nghệ, thì chấp nhận thanh toán trực tuyến là quyết định sử dụng là việc chấp nhận và tiếp tục sử dụng TTTT trong quá trình MSTT. Không giống với quá trình khách hàng thanh toán tiền mặt trong giao dịch (COD), việc thực hiện TTTT sẽ mang lại rất nhiều lợi ích kinh tế lẫn lợi ích xã hội (Gefen, 2003[63] ; Jarvenpaa và cộng sự, 2000[85]). Cụ thể, đối với người mua và người bán, TTTT sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí, quản lý chi tiêu dễ dàng hơn và đề cao tính linh hoạt trong mọi giao dịch ((Liao & Cheung, 2002[110]). Về phía nhà nước, việc TTTT sẽ giúp giảm các chi phí in ấn, vận chuyển và kiểm kê, cũng như kiểm soát các vấn nạn và phi phạm tốt hơn (Jibril và cộng sự, 2020[87]). Do những lợi ích kinh tế và xã hội mà TTTT mang lại, những nhà hoạch định chính sách và cộng đồng học thuật vẫn luôn cố gắng thúc đẩy việc triển khai TTTT (Báo Điện tử Chính Phủ, 2023[6]). Trên thực tế, việc mua sắm và thanh toán trực tuyến tại Việt Nam đã được triển khai từ năm 2016 qua Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 2545/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016). Trên thực tế, cho đến năm 2020 thì giá trị của các kênh TTTT tại Việt Nam đã đạt tới khoảng trên 7 triệu đồng giao dịch (Dung, 2020[19]). Sau hơn 2 năm, dựa trên các thống kê từ Ngân hàng Nhà nước (2022), “tính đến hết quý 3/2022, giá trị giao dịch qua ví điện tử thuộc các sàn thương mại điện tử hoặc hình thức giao dịch trực tuyến thông qua tài khoản ngân hàng trên các ứng dụng này cũng đã tăng đáng kể đạt khoảng 937.000 tỷ đồng”. Qua đó có thể thấy rằng, việc TTTT khi MSTT
- 2 của các khách hàng ngày càng nhiều với khối lượng tỉ trọng ngày một lớn hơn (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2021 [4] ). Thậm chí, hình thức thanh toán này được xem như là một hình thức then chốt mà một nước đang phát triển cần có để nền kinh tế phát triển bền vững và tốt hơn (Briggs & Brooks, 2011[19]). Có thể thấy rằng, việc phát triển hình thức TTTT khi MSTT không chỉ là một sự chọn lựa, mà còn mang tính cấp thiết cao để nước ta nói chung và các doanh nghiệp, nhà bán hàng nói riêng đạt được sự phát triển bền vững về con người và kinh tế (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2021 [4]). Đây cũng là vấn đề nhận được sự quan tâm rất lớn từ các nhà hoạch định chính sách, lẫn các ngân hàng, các đơn vị ví điện tử hiện nay, là làm thế nào để có thêm nhiều người sử dụng hình thức TTTT khi MSTT tại Việt Nam (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2017 [5]). Nhất là hiện nay khách hàng tại Việt Nam vẫn chưa đặt niềm tin hoàn toàn vào các nhà cung cấp dịch vụ này (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2017 [5] ). Vấn đề ở đây không phải do thiếu phương tiện kỹ thuật, các chuyên gia cho rằng nguyên nhân chính là do khách hàng thiếu niềm tin vào giao dịch trực tuyến (Lee and Turban, 2001[104]). Khách hàng sẽ lo ngại trong việc chấp nhận sử dụng phương thức thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử vì những lý do an ninh bảo mật và quyền riêng tư khi thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử (Lee and Turban, 2001[104]). Việc thiếu niềm tin của khách hàng, cả về phía ngân hàng và lẫn trong môi trường trực tuyến đã và đang là một trở ngại cho việc áp dụng phương thức thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử được rộng rãi hơn (Aladwani, 2001[14]). Mà theo Zeithaml và cộng sự (1990[192]) để dịch vụ phát triển sẽ phụ thuộc vào chất lượng của dịch vụ cũng như số lượng người sử dụng hình thức dịch vụ đó tăng lên. Do đó, việc nhà nước và ngân hàng, các doanh nghiệp phát triển hình thức TTTT, nâng cao niềm tin và thúc đẩy người tiêu dùng TTTT khi MSTT là điều cần thiết tại nước ta (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2021[4]). Chính vì vậy, về mặt thực tiễn, cần có nghiên cứu làm rõ về tác động của nhân tố niềm tin đến hành vi chấp nhận TTTT qua NHĐT khi MSTT, từ đó tìm ra các nhân tố tác động đến quá trình hình thành hành vi. Đây là nghiên cứu mang tính cấp thiết
- 3 vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu lý do tại sao khách hàng thiếu niềm tin, dẫn đến việc còn hạn chế trong quá trình TTTT qua NHĐT khi MSTT. Nhất là tại Việt Nam, cách xây dựng niềm tin và tác động của nó đối với TTTT qua NHĐT trong việc MSTT vẫn chưa được phân tích một cách có hệ thống. Cho đến nay đã có khá nhiều các nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh của các quốc gia phát triển, nhưng các kết quả nghiên cứu trước đây vẫn chưa hoàn toàn có sự phù hợp khi áp dụng vào đặc thù nền kinh tế xã hội ở Việt Nam. Ngoài ra, niềm tin vào TTTT qua NHĐT trong mua sắm trực tuyến (MSTT) vẫn còn là một điều mới và nhận được rất nhiều sự quan tâm trong lĩnh vực TMĐT đã, đang và sẽ tiếp tục sôi động tại Việt Nam (Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 2017 [5]). Do đó, vấn đề xây dựng niềm tin mà cụ thể là tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin và làm rõ vai trò của niềm tin trong việc quyết định sử dụng dịch vụ TTTT qua NHĐT trong MSTT của các khách hàng là điều hết sức cần thiết trong yêu cầu về mặt thực tiễn hiện nay tại Việt Nam. 1.1.1.2. Xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu Thanh tooán trực tuyến qua ngân hàng điện tử khi MSTT không phải là một lĩnh vực quá mới mẻ ở các nước phát triển. Tuy nhiên, đặt ở bối cảnh các nước đang phát triển như Việt Nam, đây vẫn là một lĩnh vực còn khá mới mẻ. Việc triển khai TTTT sẽ tạo nên những sự thay đổi đáng kể đối với nhiều ngành nghề, chẳng hạn như kinh doanh (Zhu và cộng sự, 2004[193]), xã hội học (DiMaggio & Louch, 1998[194]), quản trị (Khan và cộng sự, 2017[195]), công nghệ thông tin Taylor and Todd (1995[162]). Khi các nhà nghiên cứu lẫn các nhà hoạch định nhận thấy được tầm ảnh hưởng của TTTT, các nghiên cứu về việc nâng cao hành vi TTTT qua NHĐT khi MSTT có sự gia tăng đáng kể. Davis (1989[47]) đã lập luận dựa trên nền tảng của hai lý thuyết TRA và TPB, tạo thành mô hình TAM để giải thích về hành vi chấp nhận sử dụng công nghệ của khách hàng. Theo đó thì hành vi chấp nhận sử dụng công nghệ nói chung, hay là hành vi chấp nhận TTTT qua NHĐT nói riêng sẽ thuộc về nhóm tiếp cận dưới góc độ hành vi nhận thức, hành vi tâm lý. Tổng quan thì có thể nhận định rằng, mô hình TAM là lý thuyết nền được sử dụng nhiều nhấttrong các nghiên cứu về hành vi chấp nhận sử
- 4 dụng công nghệ. Tuy nhiên, các lý thuyết nêu trên vẫn có hạn chế nhất định. Cụ thể ở mô hình TAM được Mathieson (2001[196]) nhận định là chưa có sự bổ sung các nhân tố liên quan đến việc các biến số khác nằm ngoài kiểm soát sẽ cản trở quá trình chấp nhận sử dụng công nghệ, ngay cả khi khách hàng tin rằng họ có thể thực hiện quá trình chấp nhận công nghệ, cũng như họ tự nhận thức được việc sử dụng công nghệ mang lại các lợi ích cho họ. Hoặc bên cạnh đó vẫn còn một số mô hình TPB, thuyết hành động hợp lý (TRA) thường được sử dụng trong các nghiên cứu về chấp nhận sử dụng công nghệ, tuy nhiên vẫn còn hạn chế ở việc mô hình này bỏ qua các yếu tố bên ngoài tác động, do đó bị giới hạn ở việc khó có thể dự đoán hành vi của khách hàng khi họ chưa thực sự tự điều khiển được hành vi (Grandon & Peter P. Mykytyn 2004[172]). Do đó, , một loạt các mô hình TAM mở rộng, tăng cường được các nhà nghiên cứu đề xuất, trong đó nổi bật là mô hình TAM tăng cường của Sukkar và Hasan (2005[158]) đề xuất thêm nhân tố niềm tin là nhân tố quan trọng trong việc tác động đến hành vi chấp nhận công nghệ. Bên cạnh đó mô hình DTPB được Taylor và Todd (1995[162]) phát triển dựa trên TPB của Ajzen (1991[8]) bằng cách phân tách ba nhân tố: thái độ, chuẩn mực chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi trong TPB thành các biến số cụ thể hơn cũng được các nhà nghiên cứu về hành vi chấp nhận sử dụng công nghệ của khách hàng sử dụng. Do đó, mô hình DTPB có thể là sự bổ sung cần thiết nhằm phát triển một lý thuyết toàn diện hơn. Mặt khác, dù hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến chủ đề chấp nhận công nghệ, chấp nhận TTTT qua NHĐT khi tham gia MSTT, tuy nhiên các nhà nghiên cứu lẫn các nhà hoạch định vẫn luôn tìm các phương thức và nguyên nhân để thúc đẩy quá trình này. Do đó các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng cần xem xét sâu hơn về bản chất của lý do vì sao khách hàng chấp nhận hoặc không chấp nhận TTTT. Trên thế giới, tính đến thời điểm nghiên cứu mặc dù có không ít các nghiên cứu liên quan đến niềm tin và hành vi sử dụng TTTT qua NHĐT trong MSTT đã được thực hiện. Tuy nhiên, đa số những nghiên cứu nước ngoài đưa ra mô hình phân tích riêng rẽ hai mối quan hệ. Cụ thể đó là xác định các yếu tố đến niềm tin của khách hàng và đánh giá ảnh hưởng của niềm tin của khách hàng đối với dịch vụ TTTT qua
- 5 NHĐT mà chưa có sự đánh giá một cách hệ thống vai trò của niềm tin của khách hàng đối với việc chấp nhận TTTT qua NHĐT. Về nhân tố niềm tin của khách hàng, trên thế giới có nghiên cứu của Vejae và Stofa (2017[172]) khẳng định mối tương quan thuận chiều giữa mức độ ảnh hưởng của niềm tin đối với chấp nhận sử dụng thanh toán trực tuyến qua ngân hàng điện tử của khách hàng, tuy nhiên ngược lại nghiên cứu của Solomin Oluyinka (2021[154]) lại cho kết quả trái ngược. Phần lớn các nghiên cứu tập trung vào xác định các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến việc áp dụng của TTTT qua NHĐT. Bên cạnh các yếu tố phổ biến như tính hữu ích, sự dễ sử dụng cảm nhận, thiết kế nội dung trang web, hỗ trợ khách hàng, chất lượng và hiệu quả của dịch vụ, một số tác giả đề xuất bổ sung thêm các yếu tố như tính bảo mật, sự an toàn thông in và niềm tin cũng như các nghiệp vụ bảo mật và pháp lý bảo vệ các giao dịch trên TTTT qua NHĐT (Suh and Han, 2002 [157] ; Wang et al., 2003[174]; Yousafzai et al., 2003[184]; Lai and Li, 2005[101]; Sukkar and Hasan, 2005[158]; Cheng et al., 2006[41]; Cheung and Lee, 2006[12]; Connolly and Bannister, 2007[46]; Alsajjan and Dennis, 2010[17]; Lai et al., 2010[102]; Yang et al., 2015[179]; Ben Mansour, 2016[28]; Tuteja et al., 2016[166]). Ngoài ra, một số các nghiên cứu cho rằng việc sử dụng TTTT qua NHĐT còn tùy thuộc vào các yếu tố nhân khẩu học, sự khác biệt về văn hóa, thái độ và hành vi của người dùng. Tuy nhiên, các nghiên cứu nêu trên cũng cho thấy các yếu tố nhân khẩu học giống nhau sẽ không phù hợp cho tất cả các quốc gia (Salem, 2019[143]; Marakarkandy et al., 2017[116]; Sukkar and Hasan, 2005[158]; Alsajjan and Dennis, 2010[17]). Ngoại trừ một số ít các nghiên cứu (Salem, 2019[143]) sử dụng cách tiếp cận chưa phù hợp như phân tích hồi quy, nhóm phương pháp kiểm định sự khác biệt (ANOVA, T-test) thì hầu hết trong các nghiên cứu về việc chấp nhận sử dụng TTTT qua NHĐT sử dụng tiếp cận hai bước theo đề xuất của Hair et al., (2014[72]) với phân tích nhân tố khẳng định và hệ phương trình cấu trúc thì rất nhiều các nghiên cứu này lại sử dụng cỡ mẫu nhỏ (dưới 10 quan sát trên mỗi biến đo lường) cho các phương pháp này (Hameed Mousa et al., 2021[125]; Afshan and Sharif, 2018[6]; Marakarkandy et al.,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 165 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nhân lực trong các khu công nghiệp - trường hợp khảo sát trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
359 p | 55 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 163 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch của du khách: Trường hợp 3 tỉnh ven biển Tây Nam sông Hậu là Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng (Việt Nam)
213 p | 50 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của chất lượng dịch vụ website đến niềm tin và ý định mua của khách hàng trong lĩnh vực khách sạn: Nghiên cứu thực tiễn khách sạn 4-5 sao tại Khánh Hòa
297 p | 63 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 29 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Tác động của quản trị tri thức đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam
225 p | 29 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tới sự hài lòng của cư dân: Nghiên cứu tại Hà Nội và Hải Phòng
228 p | 34 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quan hệ giữa văn hóa tổ chức, hành vi chia sẻ tri thức và hiệu quả công việc của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh
244 p | 26 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng bền vững của các doanh nghiệp chế biến nông sản tại các tỉnh Bắc miền Trung
211 p | 29 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng Bộ hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) vào quản trị công ty trong các doanh nghiệp có nguồn vốn nhà nước chi phối tại Việt Nam
196 p | 30 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 54 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu sự thỏa mãn của người dân trong bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
175 p | 52 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
261 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của giảng viên các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh
191 p | 18 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
27 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
14 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn