intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động cho thuê máy xây dựng của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

132
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động thực tập cuối khóa đem lại cái nhìn thực tế hơn cho sinh viên, giúp sinh viên tiếp cận thực tế và đem những kiến thức mình đã học được trên ghế nhà trường ra so sánh với thực tế. Tìm hiểu thực tế để so sánh và thấy được điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết mình đã được học với thực tế cách thức quản lý mà doanh nghiệp mình thực tập đang thực hiện, từ đó thấy được ưu điểm và nhược điểm của cách thức quản lý ấy cũng như biết thêm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động cho thuê máy xây dựng của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính

  1. Luận văn Đề tài: Hoạt động cho thuê máy xây dựng của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH ................................ ................................ ....................... 2 1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN............................................... 2 2 . TỔ CHỨC BỘ MÁY................................ ...................................................... 4 3 . ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT. ........................................................... 7 3 .1. Năng lực cán bộ quản lý. ......................................................................... 7 3 .2. Năng lực máy và thiết bị vật tư thi công. ................................................ 8 3 .3 Năng lực kinh doanh xây dựng công trình. ........................................... 10 4 . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. ............................ 13 4 .1. Doanh thu của công ty qua các năm từ 2007 đến 2010 ........................ 13 4 .2. Lợi nhuận. .............................................................................................. 14 4 .3. Nhận xét về kết quả kinh doanh. ......................................................... 15 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH. .. 16 1 . NHU CẦU THỰC TẾ VỀ THUÊ MÁY XÂY DỰNG................................ 17 2 .LỰA CHỌN KHÁCH H ÀNG CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG. ............... 19 3 . PHƯƠNG THỨC CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG. ................................ .. 21 4 . H ỢP ĐỒNG VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG. ................................ ................................ .............................................. 22 4 .1. Hợp đồng cho thuê máy xây dựng. ....................................................... 22 4 .2. Thanh lý hợp đồng cho thuê máy xây dựng. ........................................ 30 5 . PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG. ................ 30 5 .1. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. ................................ ............................................................................. 30 5 .2. Phương pháp khấu hao theo sản lượng . ................................................ 36
  3. 6 . ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH. ............................................................................................................ 39 6 .1 Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị về mặt thời gian. .......................... 39 6 .2. Hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị về mặt công suất máy. ................ 41 6 .3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. .................. 42 6 .3.1.Chỉ tiêu về sức sản xuất của máy móc thiết bị. ................................. 42 6 .3.2. Chỉ tiêu khả năng sinh lợi của máy móc thiết bị.............................. 42 7 .NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH. ................................................................................. 43 7 .1. Những thành tựu đạt được. .................................................................... 43 7 .2. Những mặt hạn chế. ................................................................ ............... 44 CHƯƠNG III - KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT. ......................................................... 46 1 . MỞ RỘNG CÁC K ÊNH HUY ĐỘNG VỐN. ............................................. 47 2 . ĐẦU TƯ MÁY MÓC THIẾT BỊ THEO CHIỀU SÂU. ............................. 48 3 . BỔ SUNG VÀ ĐÀO TẠO THÊM NHÂN LỰC CHUYÊN TRÁCH VỀ MÁY XÂY DỰNG. .......................................................................................... 49 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 51
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn: ............................................................... 3 Bảng 2: Danh sách đội ngũ lãnh đạo vào quản lý. ............................................... 7 Bảng 3: Cán bộ quản lý gián tiếp. ......................................................................... 8 Bảng 4: Máy móc và thiết bị: ................................ ................................................ 9 Bảng 5: Lực lượng sản xuất trực tiếp. ................................................................ 11 Bảng 6: Các dự án đã thi công. ........................................................................... 11 Bảng 7: Bảng tóm tắt các số liệu tài chính các năm 2007, 2008, 2009:.............. 14 Bảng 8: Đơn giá cho thuê máy móc và thiết bị: ................................................. 37 Bảng 9: Tỷ trọng hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong tổng doanh thu. 39 Bảng 10: Thời gian hoạt động thực tế của máy móc thiết bị trong năm 2010 .. 40 Bảng 11: Sử Dụng Công Suất Máy Móc Thiết bị ................................ ............... 41
  5. LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động thực tập cuối khóa đem lại cái nhìn thực tế hơn cho sinh viên, giúp sinh viên tiếp cận thực tế và đem những kiến thức mình đ ã h ọc được trên gh ế nhà trường ra so sánh với thực tế. Tìm hiểu thực tế để so sánh và thấy được điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết mình đ ã được học với thực tế cách thức quản lý m à doanh nghiệp mình thực tập đang thực h iện, từ đó thấy được ưu điểm và nhược đ iểm của cách thức quản lý ấy cũng như biết thêm được những thay đổi trong cách thức quản lý thực tế để thích ứng với môi trư ờng kinh doanh cụ thể so với những đ iều m ình đ ã được học và hoàn thành chuyên đ ề thực tập:"Hoạt động cho thuê máy xây dựng của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính". Báo cáo này gồm 3 chương Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính Chương II: Thực trạng hoạt động cho thuê máy xây dựng tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính. Chương III - Kiến nghị - Đề xuất
  6. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH 1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. Công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng Trung Chính là doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp của nhà nước. Công ty bắt đầu hoạt động từ năm 2007 với các ngành nghề hoạt động kinh doanh chủ yếu là: Sản xuất, mua bán vật tư phục vụ ngành xây dựng. - Mua bán, cho thuê máy thiết bị phục vụ ngành xây d ựng. - Nhận thầu thi công các công trình xây d ựng cơ bản: công trình xây dựng dân - dụng, giao thông, thu ỷ lợi. Tư vấn thiết kế các công trình giao thông. - TÊN DOANH NGHIỆP: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH Địa chỉ ĐKKD:P1105 – N2E Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính, phường - Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành ph ố Hà Nội. Địa chỉ VPGD: Số 07, Lô 1A Trung Yên 1, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. - Điện thoại: - 04.35569840 Fax: 04.35568609 Mã số thuế: - 0500480241 Tài khoản: 13820691995018 tại Ngân hàng Techcombank – Trung tâm - giao dịch hội sở – Thành phố Hà Nội.
  7. Người đại diện theo pháp luật của công ty: - Giám đốc : TRẦN VIỆT QUANG. Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Sinh ngày: 01/04/1976 Số CMND: 111286989 Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Tổ 5, khu chiến thắng, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ , Hà Nội. Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn: Giá trị Phần Nơi đăng kí hộ khẩu thường vốn vốn góp STT Tên thành viên trú đối với cá nhân hoặc địa góp ( triệu chỉ trụ sở chính đôi với tổ chức ( %) vnd) Tổ 5, khu Chiến Thắng, thị trấn TRẦN QUANG VIỆT 1 7000 35 Xuân Mai, Chương M ỹ, Hà Nội Tập thể Cầu 12, tổ 2, phường Bồ PHẠM NGỌC 2 3000 15 Đề, quận Long Biên, Hà Nội Phòng 10, tầng 2, khu D, tập thể LƯƠNG KIM ĐÔNG 3 5300 26,5 nhà in Ngân Hàng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, Hà Nội Số 4, ngõ 2, tổ 50, phường Nghĩa TRẦN THỊ NGUYỆT THU 4 4700 23,5 Tân, qu ận Cầu Giấy, Hà Nội (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) Sau hơn 4 năm phát triển, công ty đã đạt được những thành công rực rỡ, trở thành một doanh nghiệp có uy tín trên th ị trường xây dựng cơ bản với số lượng
  8. nhân viên trên 300 người. Với đội ngũ cán bộ điều h ành có kinh nghiệm, đã từng có th ời gian dài tham gia công tác tại các doanh nghiệp xây dựng lớn của nhà nước và bộ phận nhân viên trẻ nhiệt tình, n ăng động. Công ty đ ã m ạnh dạn đầu tư cơ sở vật chất, máy móc thiết bị thi công xây dựng, nên trong thời gian qua hoạt động kinh doanh của công ty đã đ ạt được các kết quả rất tích cực, giá trị doanh thu giữa các n ăm không ngừng tăng trưởng. Cùng với sự phát triển không ngừng về tiềm lực và th ị trường, công ty đ ã m ở thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh có diện tích m ặt bằng 1700m2 đặt tại: 67/2 – QL 22- huyện Hoóc Môn- Tp Hồ Chí Minh. Trong thời gian tới, công ty tiếp tục mở rộng tìm kiếm thị trư ờng, tìm kiếm đối tác và đ ầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị để tăng cường tiềm lực kinh doanh, từng bước khẳng định uy tín thương hiệu của công ty với các quý khách hàng. Với ph ương châm “Chất lượng tạo dựng thương hiệu ” Công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng Trung Chính mong muốn được hợp tác nhiều hơn nữa với các bạn h àng, các đối tác trong tương lai. 2 . TỔ CHỨC BỘ MÁY Với trụ sở chính tại Hà Nội và một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính được tổ chức với một Giám đốc và hai phó giám đốc, một phó giám đốc phục trách các hoạt động của công ty ở khu vực Miền Bắc và một phó giám đốc phụ trách khu vực Miền Nam. Cụ thể bộ máy quản lý của công ty gồm các thành viên sau: 1 . Ông Trần Quang Việt- Kỹ sư kinh tế xây dựng (Đai học Giao thông vận - tải): Chủ tịch hội đồng thành viên- Giám đốc công ty. 2 . Ông Phạm Ngọc – Kỹ sư xây dựng cầu hầm (Đại học Giao thông vận tải): - Phó giám đốc công ty. 3 . Ông Lương Kim Đông – Cử nhân tài chính ngân hàng (Học viện ngân - h àng): Phó giám đốc công ty. 4 . Ông Lê Trung Vĩnh – K ỹ sư xây d ựng cầu đ ường (Đại học xây dựng Hà - Nội): Trư ởng phòng kỹ thuật thiết bị thi công.
  9. 5 . Ông Đinh Nho Cảng – Kỹ sư xây dựng cầu đường (Đại học xây dựng Hà - Nội): Trư ởng phòng tư vấn thiết kế. 6 . Ông Trương Thanh Lâm - Kỹ sư xây d ựng cầu hầm(Đại học Giao thông - vận tải): Trưởng ph òng kế hoạch thị trư ờng. 7 . Ông Nguyễn Tiến Tuân- Kỹ sư xây d ựng cầu đường (Đại học Giao thông - vận tải): Đội trưởng đội xây dựng công trình 01. 8 . Ông Vũ Đức Hà - Kỹ sư xây dựng cầu đường (Đại học Giao thông vận - tải): Đội trư ởng đội xây dựng công trình 02. 9 . Ông Hồ Văn Hương - Kỹ sư xây d ựng cầu đường bộ (Đại học Giao thông - vận tải): Đội trưởng đội xây dựng công trình 03. 10. Ông Trần H ưng Lam - Kỹ sư máy xây dựng (Học viện kỹ thuât quân - sự): Đội trưởng đội xây dựng công trình 04. Ngoài ra, với đặc trưng hoạt động bảo hộ lao động trong ngành xây dựng, công ty cũng cử cán bộ chuyên trách phụ trách an toàn lao động là ông Trần Lâm- Kỹ sư bảo hộ lao động – tốt nghiệp Đại học Công đoàn. Trung Chính có đội ngũ quản lý có sự hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực xây dựng cơ bản- là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty hiện tại – đ ồng thời công ty cũng tích đ ào tạo thêm khả năng quản lý cho các cá nhân tron g b ộ máy quản lý của m ình bằng việc cử đi học các lớp quản lý ngắn hạn và thường xuyên. Do đó, trong 4 n ăm qua Trung Chính đã đạt được những thành tựu rất đáng kể, liên tục phát triển n gay cả trong giai đoạn khó khăn nhất của ngành xây d ựng trong khoảng năm 2007 đ ến năm 2009. Tin tưởng rằng, với đôi ngũ quản lý trẻ và có sự gắn kết này, Trung Chính sẽ tiếp tục gặt hái thêm nhiều thành công trong thời gian tới.
  10. H ình 1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy: HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC 2 ĐỐC 1 PHÒNG KỸ PHÒNG TÀI PHÒNG KẾ PHÒNG TƯ T HUẬT THIẾT CHÍNH KẾ HOẠCH KINH VẤN THIẾT KẾ BỊ THI CÔNG TOÁN DOANH ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2 CÔNG TRÌNH 4 CÔNG TRÌNH 1 CÔNG TRÌNH 3
  11. 3 . ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT. 3 .1. Năng lực cán bộ quản lý. Lực lượng cán bộ điều hành chủ chốt của công ty đều có nhiều năm kinh n ghiệm, đã từng kinh qua các nhiệm vụ quan trọng tại công ty quốc doanh lớn và công ty ngoài quốc doanh, có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm thực tế tại các ngành n ghề liên quan. Đội ngũ lãnh đạo và quản lý của công ty cũng thường xuyên được đ ào tạo, nâng cao khả năng quản lý để hoàn thành tốt nhất vai trò của mình. Hầu hết đội ngũ lãnh đ ạo của công ty đều có mối quan hệ thân thiết, từng học tập và cùng xây dựng Trung Chính từ những ngày đầu tiên công ty thành lập, do đó giữa họ có tinh th ần đoàn kết cao. Có thể nói đây là m ột điểm mạnh của Trung Chính, sự gắn bó giữa các th ành viên trong ban lãnh đạo không chỉ về mặt kinh tế m à còn có cả sự gắn bó tình cảm đã phần nào giúp Trung Chính vững vàng hơn trong từng b ước đi của mình. Điều này góp phần rất tích cực cho mục tiêu phát triển lâu d ài của công ty. Năng lực, trình độ của đội ngũ lãnh đạo và quản lý công ty cụ thể như sau: Bảng 2: Danh sách đội ngũ lãnh đạo vào quản lý. Năm Năm TT Họ và tên Chức vụ Bằng cấp kinh sinh nghiệm Chủ tịch HĐTV – Giám Trần Quang Việt Kỹ sư Kinh tế XD 1 1976 11 đốc Công ty Phạm Ngọc Phó Giám đốc Kỹ sư Cầu hầm 2 1973 14 Chu Mạnh Hùng Phó Giám đốc Kỹ sư Cầu 3 1976 11 Lương Kim Đông Phó Giám đốc Cử nhân Kinh tế 4 1976 11 Trưởng phòng k ỹ thuật Lê Trung Vĩnh Kỹ sư Cầu đường 5 1976 11 thiết bị thi công Trần thị Nguyệt Thu Kế toán trưởng Cử nhân kinh tế 6 1978 9 Trưởng phòng kế hoạch Trương Thanh Lâm Kỹ sư Cầu hầm 7 1974 13 thị trường Đinh Nho Cảng Trưởng phòng tư vấn thiết Kỹ sư Cầu đường 8 1978 9
  12. kế Đội trưởng đội xây dựng Nguyễn Tiến Tuân Kỹ sư Cầu 9 1978 9 công trình 01 Đội trưởng đội xây dựng Vũ Đức Hà Kỹ sư Cầu 10 1980 6 công trình 02 Đội trưởng đội xây dựng Hồ Văn Hương Kỹ sư Cầu đường 11 1978 9 công trình 03 Đội trưởng đội xây dựng Trần Hưng Lam Kỹ sư máy xây dựng 12 1982 5 công trình 04 Kỹ sư bảo hộ lao Trần Lâm Phụ trách an toàn lao động 13 1984 3 động (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) Các cán bộ quản lý gián tiếp khác: Bảng 3: Cán bộ quản lý gián tiếp. TT Nghề nghiệp Số lượng Bằng cấp Kế toán – tài vụ Cử nhân Kinh tế, tài chính kế toán 1 05 Kế hoạch – thị trường Cử nhân KT, Kỹ sư kinh tế XD 2 06 Kỹ thuật quản lý chất lượng và Kỹ sư xây dựng, giao thông... 3 15 kỹ thuật thi công Kỹ sư tư vấn thiết kế Kỹ sư xây dựng, giao thông... 4 10 Kỹ sư máy XD (ĐH xây dựng, giao Kỹ sư máy xây dựng 5 04 thông...) Giám sát an toàn lao động Kỹ sư bảo hộ lao động 6 05 (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) 3 .2. Năng lực máy và thiết bị vật tư thi công Để đáp ứng đ ược đòi hỏi của sự cạnh tranh cũng như có thể tham gia các công trình xây dựng đa dạng, Công ty đ ã đ ầu tư tương đ ối đầy đủ các loại thiết bị
  13. với giá trị đầu tư hàng chục tỷ đồng. Dưới đây là các thiết bị thi công chính mà Công ty đã đầu tư và đưa vào khai thác hiệu quả: Bảng 4 : Máy móc và thiết bị: Công Số TT Loại máy và thiết bị Xuất xứ Giá trị đầu tư suất lượng Thiết bị thi công cọc khoan nhồi 18.030.000.000 Nhật Bản 1 NIPPON-SHRYO DHP80 – R6G 01 Dmax 2 .0m 01 2.380.000.000 Nhật Bản 2 HITACHI-KH125-3 – R6G 02 Dmax 2 .0m 01 3.722.000.000 Nhật Bản 3 HITACHI-KH100D – R6G Dmax 1 .5m 01 2.400.000.000 HITACHI-CX550 – RT3 S100-200tr- Nhật Bản 4 Dmax 2 .0m 01 7.178.000.000 250tr Trung CK 2500 (khoan đá đập cáp) 5 Dmax 2 .0m 03 2.350.000.000 Quốc Cần Cẩu 14.968.000.000 Nhật Bản 1 NISSHA-DH300 30T 01 530.000.000 Nhật Bản 2 SUMITOMO LS78RH 40T 01 2.580.000.000 Nhật Bản 3 SUMITOMO LS108RH 40T 01 2.470.000.000 Nhật Bản 4 HITACHI – KH150 -3 50T 01 2.800.000.000 Nhật Bản 5 KOBELKO - 7045 45T 01 3.500.000.000 Nhật Bản 6 KATO KR– 10H 10T 01 700.000.000 Nhật Bản 7 KATO KR22H-II 20T 01 1.800.000.000 Cẩu tháp 8 KB 401A Liên Xô 01 250.000.000 Cẩu tháp 9 KB 403 Liên Xô 01 338.000.000 Máy thi công bê tông 4.587.000.000 3 Trạm trộn b ê tông Việt Nam 1 60m /h 01 600.000.000 3 Xe chở trộn b ê tông DEWOO Hàn Quốc 2 7m 01 1.127.000.000 3 Xe chở trộn b ê tông HYUNDAI Hàn Quốc 3 7m 01 1.300.000.000 Máy xúc lật HITACHI LX70 Nhật Bản 4 01 400.000.000 Máy xúc lật KOMASTSU WA Nhật Bản 5 01 560.000.000 60m3/h Máy bơm BT MECBO/CAR P4.65 AP Italia 6 01 600.000.000
  14. 600.000.000 Máy phát điện Nhật Bản 1 MITSHUBISI 8DC9 250 KVA 01 300.000.000 Nhật Bản 2 HINO-DENYO 175KVA 01 300.000.000 Thiết bị đóng cọc 460.000.000 Nhật Bản 1 Búa rung TOMEN 45 KW 01 160.000.000 Nhật Bản 2 Búa rung TOMEN 60KW 02 300.000.000 Xe ô tô 4.622.000.000 Nhật Bản 1 Xe ô tô TOYOTA - PRADO 01 1.622.000.000 Nhật Bản 2 Xe ô tô TOYOTA - HIGHLANDER 01 1.700.000.000 Nhật Bản 3 Xe ô tô ISUZU DMAX 01 600.000.000 Hàn Quốc 4 Xe ô tô SANTAFE 01 700.000.000 Thiết bị thi công khác 720.000.000 0,7m3 Máy đào HITACHI – EX200-2 Nhật Bản 1 01 720.000.000 0,7m3 Máy đào KOMATSU PC200 – 6 Nhật Bản 2 01 980.000.000 Vật tư thi công 10.200.000.000 Cọc ván thép LASEL 4 200 tấn 1 2.600.000.000 Ván khuôn thép các loại 200 tấn 2 3.000.000.000 Thép hình các loại 200 tấn 3 2.800.000.000 Xe đúc hẫng Việt Nam 4 02 3.600.000.000 TỔNG CỘNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ 55.987.000.000 (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) 3 .3 Năng lực kinh doanh xây dựng công trình Công ty TNHH thương mại và xây d ựng Trung Chính có đội ngũ quản lý nhiều năm kinh nghiệm cùng với lực lượng sản xuất trực tiếp hơn 300 người, đều đ ã qua đào tạo đạt trình độ trung cấp và có tác phong làm việc chuyên nghiệp. Trung Chính đã kh ẳng định đư ợc năng lực kinh doanh xây dựng công trình và tạo dựng được uy tín của mình trong những năm qua. Lực lượng sản xuất trực tiếp của công ty cụ thể như sau:
  15. Bảng 5 : Lực lượng sản xuất trực tiếp. TT Nghề nghiệp Số lượng Bằng cấp Thợ kích kéo, thợ sắt h àn Trung cấp kỹ thuật 1 260 Thợ điện Trung cấp kỹ thuật 2 10 Thợ vận hành máy TB Trung cấp kỹ thuật 3 30 (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) Với đội ngũ nhân viên và thiết bị trên, Công ty Trung Chính đã và đang tiến h ành thi công các công trình xây dựng đạt chất lượng cao và hiệu quả kinh tế. Dưới đ ây là các công trình tiêu biểu đ ã và đ ang thi công: Bảng 6: Các dự án đã thi công. Thời gian Hạng mục Kết cấu Giá trị TT Tên dự án hoàn thực hiện công trình hợp đồng thành Công trình Cầu Lai Hà Cọc khoan nhồi Cọc khoan nhồi 01 6.019.600.000 2008 – tỉnh Lai Châu D2000mm Công trình Cầu Bản Xá Cọc khoan nhồi Cọc khoan nhồi 02 3.108.000.000 2009 – tỉnh Lai Châu D2000mm Thi công d ầm liên tục trên trụ T4, T5, Dầm hộp BTCT DƯL Công trình Cầu Thạnh Khối đúc trên đà liên tục khẩu độ nhịp 03 26.000.000.000 2008 Hội – tỉnh Bình Dương cạnh Trụ 42 x 63 x 42m giáo T3,T6 Thi công d ầm liên Dầm hộp BTCT DƯL Công trình Cầu Sông tục trên trụ T1, T2, liên tục khẩu độ nhịp 04 23.000.000.000 2009 Lu ỹ - tỉnh Bình Thu ận T8, T9 42 x 62 x 42m Công trình Cầu Chủ Thi công cọc khoan - Cọc khoan nhồi 05 16.000.000.000 2009 Chí - tỉnh Bạc Liêu nhồi, kết cấu bệ, D1000mm. L=59m
  16. thân, xà mũ mố, trụ - Kết cấu bệ, thân, xà hạ bộ mũ mố, trụ từ M0 đến T3 và từ T6 đến M9 Công trình cầu vượt Thi công sản xuất Dầm SUPER T, 06 10.000.000.000 2009 Trần Hưng Đạo – TP lắp dầm và lao L=38m Thanh Hoá SUPER T, L=38m Thi công cọc khoan Dầm hộp BTCT DƯL Công trình Cầu Phú nhồi, mố trụ hạ bộ, liên tục khẩu độ nhịp 07 59.454.000.000 2010 Long - tỉnh Bình dầm liên tục trên trụ Dương 75 + 120 + 75m T5, T6. Thi công phần kết Dầm hộp và d ầm bản cấu hạ bộ (cọc KN, rỗng liên tục BTCT Mố trụ, Tường DƯL khẩu độ nhịp 2 Công trình Cầu Gành 08 98.532.598.000 2010 chắn) và thi công x 24,7 + 32 +40 +32 Hào II – tỉnh Cà Mau kết cấu phần trên + 2 x24,7 m. Cọc dầm bản đúc trên đà khoan nhồi giáo. D1200mm Thi công phần mố Dầm hộp BTCT DƯL Công trình cầu Giồng 09 2010 trụ kết cấu hạ bộ và liên tục khẩu độ nhịp Ông Tố – TP HCM 21.500.000.000 dầm liên tục 48 + 72 + 48 m Thi công phần mố Dầm hộp BTCT DƯL Công trình cầu Rạch trụ kết cấu hạ bộ và liên tục khẩu độ nhịp 10 20.000.000.000 2010 Chiếc – TP HCM dầm liên tục (đúc 38+63+90+63+38 m trên đà giáo) Công trình cầu Rạch Thi công phần mố, 11 BTCT 15.000.000.000 2010 trụ Tra – TP HCM Thi công phần mố Cọc khoan nhồi Dự án vành đai 3 - Giai 12 70.000.000.000 2010 trụ và cọc khoan D1500mm, mố trụ đo ạn II – TP Hà Nội nhồi BTCT
  17. Dầm bản BTCT DƯL Thi công dầm bản, Công trình cầu Tân Lộc L24m. Cọc khoan 13 53.000.000.000 2011 mố trụ và cọc – Tỉnh Cà Mau nhồi D1000mm, khoan nhồi L55m Dầm bản SUPER T d ầm Thi công Công trình cầu Kênh L40m. Cọc khoan 250.000.000.00 SUPER T, mố trụ 14 2011 Cái Tắt – Tỉnh Cà Mau nhồi D1200mm, 0 và cọc khoan nhồi L70m (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) 4 . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 4 .1. Doanh thu của công ty qua các năm từ 2007 đến 2010 Biểu đồ 1 : Biểu đồ g iá trị doanh thu qua các năm (2007-2010)
  18. Nhận xét: Năm 2008, doanh thu gấp 4.87 lần năm 2007, tăng thực tế 79.4 tỷ vnd. Năm 2009, doanh thu gấp 1.35 lần năm 2008, thực tế tăng 31.34 tỷ vnd. Năm 2010, kết quả doanh thu đã đạt được vượt 261 tỷ vnd, tăng gấp gần 2.2 lần so với năm 2009. Giai đoạn 2007-2009 là giai đo ạn đầy khó khăn của các công ty kinh doanh ở lĩnh vực xây dựng. Nhiều doanh nghiệp phải chịu lỗ do sự tăng giá chóng mặt của n guyên vật liệu và giá nhân công. Tuy nhiên Trung Chính vẫn giữ đư ợc đ à tăng doanh thu qua các năm. Tốc độ tăng có giảm trong giai đoạn 2008-2009 do những b iến động bất lợi của thị trư ờng, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu đã tăng trở lại trong giai đo ạn sau đó. 4 .2. Lợi nhuận Bảng 7 : Bảng tóm tắt các số liệu tài chính các năm 2007, 2008, 2009: (Đơn vị: triệu vnd) Tên số liệu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tổng tài sản 8,745.9 21,616.7 53,978.3 Lợi nhuận trước thuế 225.4 159.1 1,772.8 Doanh thu 17,912.4 87,314.3 118,655.1 (Nguồn: Công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Chính) Năm 2008 là năm đ ầy khó khăn với Trung Chính nói riêng và ngành xây dựng nói chung. Lợi nhuận năm 2008 giảm hơn so với năm trước đó do chi phí tăng cao. Năm 2009, lợi nhuận có bước nhảy vọt so với 2 năm trước, gấp 11 lần lợi nhuận năm 2008.
  19. 4 .3. Nhận xét về kết quả kinh doanh Trong giai đoạn đầy khó khăn của ngành xây dựng, kết quả đ ã đ ạt đ ược của Trung Chính đã thể hiện sự sáng suốt của ban lãnh đạo công ty, cũng như khả năng lãnh đạo của các cấp quản trị trong công ty. Năm 2008, lợi nhuận trước thuế giảm hơn so với năm 2007, tỷ lệ nghịch với tổng tài sản lớn gấp 2.5 lần. Tuy nhiên xét trong hoàn cảnh cụ thể, với biến động bất lợi của thị trường, mức giá nguyên vật liệu năm 2008 tăng hơn 2 lần so với 2007 thì 2008 đã là năm rất th ành công với Trung Chính. Năm 2009, khi thị trường đã ổn định trở lại, mức giá thầu tương ứng với giá n guyên vật liệu và nhân công, Trung Chính ngay lập tức đã có sự đột biến trong lợi nhuận, mặc dù doanh thu không tăng nhiều so với năm 2008. Doanh thu chỉ tăng 35% nhưng lợi nhuận đ ã tăng hơn 1000% so với 2008. Tin tưởng rằng với sự bình ổn tương đối của thị trường như hiện nay, lợi nhuận của Trung Chính sẽ tiếp tục giữ được đ à tăng trưởng mạnh.
  20. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MÁY XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG CHÍNH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2