intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Algimun đến gà broiler Cobb 500 và gà Ri lai (Ri xLương phượng) nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định ảnh hưởng của Algimun trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng và chuyển hóa thức ăn của gà broiler Cobb 500 và gà Ri lai nuôi tại Thái Nguyên. Xác định ảnh hưởng của Algimun trong khẩu phần ăn đến chất lượng thịt của gà broiler Cobb 500 và gà Ri lainuôi tại Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Algimun đến gà broiler Cobb 500 và gà Ri lai (Ri xLương phượng) nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LĂNG THỊ ĐẸP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ALGIMUN ĐẾN GÀ COBB 500 VÀ GÀ RI LAI (RI x LƯƠNG PHƯỢNG) NUÔI CHUỒNG HỞ TẠI THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LĂNG THỊ ĐẸP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ALGIMUN ĐẾN GÀ COBB 500 VÀ GÀ RI LAI (RI x LƯƠNG PHƯỢNG) NUÔI CHUỒNG HỞ TẠI THÁI NGUYÊN Ngành: Chăn nuôi Mã số: 8.62.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy Mỵ THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Mọi sự giúp đỡ đều được cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Lăng Thị Đẹp
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn trực tiếp là PGS. TS. Nguyễn Thị Thúy Mỵ đã nhiệt tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo,Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y, cùng các thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo xã Quyết Thắng – TP. Thái Nguyênđã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Đặc biệt,tôixin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của toàn thể gia đình thầy giáo PGS.TS. Trần Thanh Vân, cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy Mỵ, đã trực tiếp chỉ bảo, động viên và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tất cả những bài học đó sẽ giúp tôi vững tin hơn trong cuộc sống cũng như công tác sau này. Một lần nữa tôi xin kính chúc thầy cô giáo sức khỏe, hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp trồng người. Cuối cùng tôi xin trân trọng gửi tới các Thầy giáo, Cô giáo trong hội đồng chấm luận văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Lăng Thị Đẹp MỤC LỤC
  5. iii THÁI NGUYÊN - 2020 ...................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 2 Chương 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3 1.1.1. Giới thiệu vềAlgimun............................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Cobb 500 và gà Ri lai ..... 6 1.1.3. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu sự di truyền các tính trạng sản xuất của gia cầm ......................................................................................................... 8 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... 21 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................... 21 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .......................................................... 23 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 27 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 27 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 27 2.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi..................................... 27 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 27 2.4.2. Chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................... 30 2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi ...................................... 31
  6. iv 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 35 Chương 3.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 37 3.1. Kết quả thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của Algimun đến khả năng sản xuất thịt của gà broiler Cobb 500 nuôi chuồng hở ......................................................... 37 3.1.1. Kết quả theo dõi nhiệt độ trong thời gian tiến hành thínghiệm 1 .......... 37 3.1.2. Ảnh hưởng của Algimun đến tỷ lệ nuôi sống của đàn gà thí nghiệm 1 . 37 3.1.3. Ảnh hưởng của Algimun đến sinh trưởng của gà thí nghiệm 1 ............. 38 3.1.4. Ảnh hưởng của Algimun đến khả năng sử dụng và chuyển hoá thức ăn của thí nghiệm 1 ............................................................................................... 45 3.1.5. Ảnh hưởng của Algimun đến chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 1 ........................................................................................................... 52 3.1.6. Ảnh hưởng Algimun đến năngsuất thịt củagà thí nghiệm 1 .................. 54 3.1.7. Ảnh hưởng của Algimun đến chất lượng thịt của gà thí nghiệm 1 ........ 55 3.1.8. Ảnh hưởng của Algimun đến chi phí trực tiếp cho 1 kg gà của thí nghiệm 1 ........................................................................................................... 57 3.2. Kết quả thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của Algimun đến sức sản xuất thịt của gà (Ri lai nuôi chuồng hở)................................................................................ 58 3.2.1. Kết quả theo dõi nhiệt độ trong thời gian tiến hành thí nghiệm 2 ......... 59 3.2.2. Ảnh hưởng của Algimun đến tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm 2 ........ 59 3.2.3. Ảnh hưởng của Algimun đến sinh trưởng của gà thí nghiệm 2 ............. 60 3.2.4. Ảnh hưởng của algimun đến khả năng sử dụng và chuyển hoá thức ăn của gà thí nghiệm 2 (Ri x Lương Phượng) ...................................................... 67 3.2.5. Ảnh hưởng của Algimun đến chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2 ........................................................................................................... 74 3.2.6. Ảnh hưởng của Algimun đến năngsuất thịt củađàngà thí nghiệm 2 ...... 76 3.2.7. Ảnh hưởng của Algimun đếngiá chất lượng thịt của gà thí nghiệm 2 ... 78 3.2.8. Ảnh hưởng của Algimun đến chi phí trực tiếp cho 1 kg gà thí nghiệm 2..... 80 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 84
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa ĐC Đối chứng ĐHNL Trường Đại học Nông Lâm Nxb Nhà xuất bản SS Sơ sinh TĂ Thức ăn TĂTN Thức ăn thu nhận TTTĂ Tiêu tốn thức ăn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN Thí nghiệm HHHC Hỗn hợp hoàn chỉnh FI Lượng thức ăn thu nhận
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Sơ đồ thí nghiệm 1.............................................................. 28 Bảng 2.2. Thành phần và giá trị dinh dưỡng của gà thí nghiệm 1 ...... 28 Bảng 2.3. Sơ đồ thi nghiệm 2.............................................................. 29 Bảng 2.4. Thành phần và giá trị dinh dưỡng của gà thí nghiệm 2 ...... 30 Bảng 3.1. Kết quả theo dõi về nhiệt độ trong thời gian thí nghiệm 1 ..... 37 Bảng 3.2. Tỷ lệ nuôi sống cộng dồn của gà thí nghiệm 1 ................... 38 Bảng 3.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm 1 qua các tuần tuổi .. 39 Bảng 3.4. Sinh trưởng tuyệt đối của gàthí nghiệm 1 .......................... 41 Bảng 3.5. Sinh trưởng tương đối của gàthí nghiệm 1 ......................... 44 Bảng 3.6. Khả năng thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm 1 ................ 46 Bảng 3.7. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm 1 ..... 47 Bảng 3.8: Tiêu tốn năng lượng và Protein/kg tăng khối lượng cộng dồn của gà thí nghiệm 1............................................................. 51 Bảng 3.9. Chỉ số sản xuất (PI) và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 1 53 Bảng 3.10: Kếtquảmổ khảosátgàthínghiệm1 ........................................ 54 Bảng 3.11: Chất lượng thịtcủa gàthínghiệm1 ....................................... 55 Bảng 3.12. Chi phí trực tiếp cho 1kg gà xuất bán của thí nghiệm 1 ..... 58 Bảng 3.13: Kết quả theo dõi về nhiệt độ trong thời gian thí nghiệm 2 . 59 Bảng 3.14. Tỷ lệ nuôi sống cộng dồn của gà thí nghiệm 2 ................... 60 Bảng 3.15. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm 2 qua các tuần tuổi .... 60 Bảng 3.16. Sinh trưởng tuyệt đối của gàthí nghiệm 2 .......................... 63 Bảng 3.17. Sinh trưởng tương đối của gàthí nghiệm 2 ........................ 65 Bảng 3.18. Khả năng thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm 2 .................... 67 Bảng 3.19. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượngcủa gà thí nghiệm 2 ........ 69 Bảng 3.20: Tiêu tốn năng lượng, protein cộng dồn của gà thí nghiệm 2 .......................................................................................... 72 Bảng 3.21. Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2 ....... 75 Bảng 3.22: Kếtquảmổ khảosátgàthínghiệm2 ........................................ 77 Bảng 3.23: Chất lượng thịt củagàthínghiệm2 ...................................... 78
  9. vii Bảng 3.24. Chi phí trực tiếp cho một kg gà xuất bán ........................... 80
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Gà Cobb 500 ........................................................................... 6 Hình 3.1. Đồ thị sinh trưởng tích luỹ của gà thí nghiệm 1 qua các tuần tuổi ......................................................................................... 40 Hình 3.2. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đôi của gà thí nghiệm 1............... 43 Hình 3.3. Biểu đồ sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm 1 ............. 45 Hình 3.4: Biểu đồ tiêu tốn thức ăn của gà thí nghiệm 1 ....................... 49 Hình 3.5: Biểu đồ chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm.... 54 Hình 3.6. Biểu đồ sinh trưởng tích luỹ của gà thí nghiệm 2 ................. 62 Hình 3.7: Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm 2............... 65 Hình 3.8. Biểu đồ sinh trưởng tương đối của gà thí nghiêm 2 ............. 66 Hình 3.9. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm 2 .... 71 Hình 3.10. Biểu đồ chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm 2............................................................................................. 76
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, thị trường tiêu thụ sản phẩm chế biến từ thịt gà cũngtăng đáng kể trên thế giới và ở nước ta (Bianchi và cs, 2009). Thịt gia cầm là một mặt hàng thực phẩm rất phổ biến trên toàn thế giới do chi phí sản xuất thấp so với các sản phẩm thịt như thịt bò, thịt lợn. Giá trị dinh dưỡng cao, cân đối và hương vị riêng biệt (Barbut,2002; Chouliara và cs, 2007; Patsias và cs,2008). An toàn thực phẩm là một khía cạnh quan trọng của chất lượng thực phẩm và những giải pháp để đạt đến sự an toàn thực phẩm từ các sản phẩm mới của các công ty thức ăn chăn nuôi, công ty thuốc thú y đang được đưa ra và khuyến cáo sử dụng (Burdock và cs, 2006).Luật Thú y năm 2016 và luật Chăn nuôi năm 2020 quy định các điều cấm liên quan đến sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng, kháng sinh trong thức ăn của vật nuôi trong đó có gia cầm, và các chấtbổ sung làm tăng trị dinh dưỡng và tính chất cảm quan trong thịt. Điều này là một yêu cầu và thách thức đối với các công ty thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y tạo ra các sản phẩm bổ sung có nguồn gốc từ thiên nhiên. Song song với việc ưa thích sản phẩm thịt từ các giống gà nội hoặc các giống gà lai với các giống gà nhập nội có năng suất cao, hiện nay một phần thị trường ở nước ta đang tìm đến những sản phẩm gà công nghiệp. Để phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp, nước ta nhập khẩu một số giống gà có năng suất thịt cao như: Ross 208, Ross 308, Cobb500. Đây là giống gà có chất lượng thịt thơm ngon, ít mỡ, thích nghi với khí hậu Việt Nam. Sản phẩm thịt và con giống cũng được người dân chấp nhận, và có nhu cầu cao. Để nâng cao năng suất cũng như chất lượng gà địa phương, các nhà chăn nuôi đã lai tạo ra gà Ri lai, kết quả của phép lai này đã đem lại nhiều hiệu quả kinh tế cao và là nguồn thu lớn cho nhiều chủ trang trại chăn nuôi. Hiện nay có rất nhiều sản phẩm hỗ trợ cho gia cầm để tăng được năng suất cũng như là chất lượng sản phẩm thịt, trứng. Trong đó có sản phẩm
  12. 2 Algimun, đây là sản phẩm có nguồn gốc tại Pháp, do công ty Olmix sản xuất, có tác dụng giúp cho vật nuôi chống chọi tốt hơn trước các tác nhân gây stress và giúp tiềm năng di truyền của vật nuôi được biểu hiện trọn vẹn, đồng thờigiúp tăng cường chức năng phòng vệ các tế bào biểu mô đường tiêu hóa, giảm sự xâm phạm của vi khuẩn có hại và đáp ứng miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch đạt đến năng suất và lợi nhuận tối ưu. Để có đủ dữ liệu khoa học chứng minh sự ảnh hưởng của chế phẩm đến gà thịt, với phương thức nuôi chuồng hở tại miền Bắc Việt Nam. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Algimun đến gà broiler Cobb 500 và gà Ri lai (Ri xLương phượng) nuôi chuồng hở tại Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu của đề tài - Xác định ảnh hưởng của Algimun trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng và chuyển hóa thức ăn của gà broiler Cobb 500 và gà Ri lai nuôi tại Thái Nguyên. - Xác định ảnh hưởng của Algimun trong khẩu phần ăn đến chất lượng thịt của gà broiler Cobb 500 và gà Ri lainuôi tại Thái Nguyên. - Xác định hiệu quả kinh tế khi sử dụng Algimun trong khẩu phần ăn của gà thí nghiệm. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1.Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về việc sử dụng chế phẩm Algimun trong chăn nuôi gà thịt. - Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2.Ý nghĩa thực tiễn - Cung cấp thông tin cho sự lựa chọn chế phẩm sinh học của người chăn nuôi gà thịt. - Có dữ liệu khoa học đầy đủ về sản phẩm Algimun đối với gà thịt nuôi chuồng hở.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Giới thiệu vềAlgimun  Khái niệm Algimun là một chế phẩm dạng bột được làm từ tảo biển, có chứa bốn thành phần thiết yếu (axit hóa, enzyme, chất điện giải và các vi khuẩn axit lactic) giúp tăng cường miễn dịch tự nhiên của vật nuôi nhằm tối ưu hiệu suất chăn nuôi, được dùng để trộn vào thức ăn.  Thành phần và chức năng của Algimun Axit citric:Là một axit hữu cơ yếu. Nó là một chất bảo quản tự nhiên và cũng được sử dụng để bổ sung vị chua. Trong hóa sinh học, nó là tác nhân trung gian quan trọng trong chu trình axit citric và vì thế xuất hiện trong trao đổi chất của gần như mọi sinh vật. Nó cũng được coi là chất chống oxy hóa. Axit citricgiúp nâng cao hệ số tiêu hoá thức ăn và tính năng sản xuất của vật nuôi, ngăn ngừa ỉa chảy, thúc đẩy sinh trưởng, nâng cao hiệu suất chuyển hoá thức ăn. Muối: Tăng tính ngon miệng, tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu protein, giúpổn định độ toan kiềm của máu, tham gia vào hệ đệm của máu, giữ áp suất thẩm thấu của máu và mô bào, ổn định nhịp tim và hô hấp. Maltodextrin: Tạo vị ngọt trong các sản phẩm thức ăn chăn nuôi thú y Potassium chloride: Giúp cho các dây thần kinh và cơ bắp hoạt động đúng chức năng. Tăng cảm giác ngon miệng, tham gia vào quá trình cân bằng điện giải ở tế bào. Silicon dioxide: Cải thiện sự hấp thụ chất dinh dưỡng, làm tăng tăng trọng lượng của vật nuôi và hiệu quả hấp thụ thức ăn một cách lành mạnh và bền vững. Silicon dioxide còn giúp giảm mùi hôi thối.
  14. 4 Sodium saccharin: Bổ sung chất tạo vị ngọt (Sodium saccharin) trong thức ăn cho vật nuôi. Cải thiện tính ngon miệng, giúp vật nuôi ăn nhiều hơn. Chất tạo vị ngọt giúp khắc phục những vịkhông ngon của các nguyên liệu khác có trong khẩu phần Sodium citrate: Điều chỉnh độ pH, tăng thêm hương vị, làm chất bảo quản, điều chỉnh lại độ acid trong thức ăn chăn nuôi. Kẽm sulfate: Đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất protein, carbohydrate, lipit. Có vai trò trong phát triển xương, duy trì sức sinh sản, chống sừng hóa. Sắt sulfate: Tham gia vào quá trình hình thành hemoglobin trong hồng cầu máu. Tham gia tạo nên cơ, da và lông Magnesium sulfate: Là thành phần của xương và răng. Đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống thần kinh và cơ, nằm trong thành phần 1 số enzyme. Điều hòa phản ứng photphoryl - oxy hóa, tham gia vào điều hòa thân nhiệt. Chiết xuất men Aspergillus niger được sấy khô: Là một loại nấm và là một trong những loài phổ biến nhất của chi Aspergillus. Trong công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm như: tương chao, nước mắm, nước tương;công nghiệp sản xuất một số axit hữu cơ như: acid citric, acid glucomic. Một số loài thuộc giống Aspergillus khác có khả năng tạo chất kháng sinh, như A.fumigatus tạo thànhfumagilin có tác dụng lên entamoabae histolyca; A.humicola, A.nidulans tạo thành humicolin, nidulin có tác dụng ức chế đối với với các loại vi khuẩn, trong số các chất này thực sự dùng trong công nghiệp dược phẩm hiện nay chỉ có loài A.fumigatus sản xuất fumagilin làm thuốc chữa lị amip. Nhiều loài giống Aspergillus có khả năng biến đổi sinh học, một số khác tạo ra các loại độc tố.
  15. 5 Chiết xuất men Bacillus subtilis được sấy khô:Trong hệ tiêu hóa, B.subtilis sản sinh ra nhiều enzyme, trong đó chủ yếu nhất là các men tiêu hóa alpha amylase và protease. Đây là các enzyme xúc tác cho các phản ứng phân hủy tinh bột, protein. Đặc biệt, kể cả khi đã chết đi, xác lợi khuẩn Bacillus subbtilis vẫn tiếp tục giải phóng ra các enzyme, kháng sinh và các vitamin có lợi cho cơ thể sử dụng lợi khuẩn. Ngoài ra, B. subtilis còn có nhiều tác dụng khác có lợi cho sức khỏe như chống đông máu, kích thích hệ miễn dịch, phòng ngừa rối loạn tiêu hóa, phòng tránh nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Sản phẩm lên men Lactobacillus acidophilus được sấy khô: Giúpcải thiện sức khỏe của động vật, giúp tăng trọng, giảm tỉ lệ chết non và ngăn chặn tác nhân gây bệnh gây ra bởi các sinh vật như E.coli, Salmonella và Clostridium. Chiết xuất men Enterococcus faecium được sấy khô: Là các chất thay thế kháng sinh để thúc đẩy sức khoẻ ở động vật. khuyến khích môi trường ruột cân bằng, tăng cường chức năng miễn dịch của tế bào, điều chỉnh tăng cường sự gia tăng tế bào. Những chất này giúp hỗ trợ phòng ngừa nhiễm các khuẩn gây bệnh, bảo vệ chức năng tiêu hóa, hỗ trợ thay thế kháng sinh kích thích tăng trưởng, tăng cường sức khỏe cho vật nuôi.  Tác dụng của Algimun đến hiệu quả chăn nuôi gà - Tăng khả năng hấp thụ thức ăn đặc biệt là giai đoạn cuối nuôi thịt. - Hạn chế bệnh tiêu chảy, giúp phân khô và khuôn, giảm mùi hôi. - Nâng cao sức đề kháng, giảm stress khi làm vắc - xin, thời tiết thay đổi, bệnh dịch. - Dùng rất hiệu quả khi úm gia cầm, giai đoạn khai thác thịt và tăng tỷ lệ đẻ, tỷ lệ phôi trên gia cầm đẻ trứng.  Liều lượng dùng Algimun
  16. 6 - Liều dùng: Pha Lấy1g chế phẩm Algimun pha với 20ml nước phun sương lên thức ăn trộn đều với 1kg thức ăn. 1.1.2. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Cobb 500 và gà Ri lai 1.1.2.1. Nguồn gốc, đặc điểm và khả năng sản xuất của gà Cobb 500 * Nguồn gốc, xuất xứ Giống gà Cobb500 được công ty Emivest nhập từ Mỹ năm 1997. Gà Cobb500 bố, mẹ được công ty nuôi để sản xuất gà con. Gà con sản xuất ra được chuyển đến nuôi ở các trang trại nuôi gia công cho công ty và một số được Hình 1.1 Gà Cobb 500 bán ra thị trường. * Khả năng sản xuất Gà Cobb500 là giống thịt cao sản, lông màu trắng, thân hình bầu đẹp. Thích hợp để nuôi công nghiệp, phẩm chất thịt thơm ngon, được nhiều người sử dụng ưa chuộng. Gà Cobb500 đạt được kết quả tốt nhất kể cả trong điều kiện khí hậu nóng và lạnh, môi trường được kiểm soát và cả trong chuồng hở. Gà trống nuôi 42 ngày tuổi nặng 2,8 -2,9 kg/con, gà mái nặng 2,4 - 2,5 kg/con, hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) thấp ở con trống là 1,7 và con mái 1,82 (từ1 ngày tuổi đến 42 ngày tuổi). Khi giết thịt ở khối lượng 2.800 g so với khối lượng sống, thì tỷ lệ thân thịt đạt khoảng 72,23%; tỷ lệ cơ ngực là 19,19 - 19,60%; tỷ lệ cơ đùi + cẳng là 22,99 - 23,45%. 1.1.2.2. Nguồn gốc, đặc điểm và khả năng sản xuất của gà Ri lai (Ri x Lương Phượng) Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi từ năm 2001 đã lai tạo tổ hợp gà lai thả vườn (¾ Lương Phượng, ¼ Ri) trên cơ sở kết hợp giữa gà kiêm dụng thịt trứng Lương Phượng cho năng suất cao của Trung Quốc với gà Ri
  17. 7 cho chất lượng thịt tốt của Việt Nam để phục vụ chăn nuôi nông hộ và trang trại. Trong giai đoạn đầu, con lai (¾ Lương Phượng, ¼ Ri) được tạo ra bằng cách cho lai giữa gà trống Lương Phượng với gà mái lai (Lương Phượng x Ri) hoặc (Ri x Lương Phượng). Hiện nay các thế hệ gà lai (¾ Lương Phượng,¼ Ri) tự giao được nuôi nhiều ở các hộ và trang trại chăn nuôi gà thả vườn thuộc các tỉnh Hưng Yên, Hà Nội và Phú Thọ. Trong quá trình lai tạo và nuôi triển khai cho thấy gà Ri lai có khả năng sinh trưởng tốt (Nguyễn Huy Đạt và Hồ Xuân Tùng, 2004). Gà Ri là giống phổ biến nhất được nuôi chủ yếu ở miền Bắc, con lai giữa gà Ri với giống gà khác có màu lông khác với gà thuần. Da và chân màu vàng, gà Ri nuôi theo phương thức quảng canh có khối lượng sống 310 - 330g lúc 60 ngày tuổi, - 5 - dòng trống nặng 600 - 620g và dòng mái là 510 - 530g (NgôThị Kim Cúc, 2010). Hiện tại gà Ri tồn tại 95 - 96%, thông thường nuôi quảng canh trong điều kiện nghèo dinh dưỡng, tỷ lệ còn sống 60 - 70% và năng suất thấp. Gà Lương Phượng là một trong những giống nhập nội được nuôi phổ biến ở miền Nam, lúc 60 ngày tuổi khối lượng sống của gà Tàu Vàng là 637g, 60 ngày tuổi dòng trống nặng 1300g, dòng mái nặng 1060g, năng suất 120 quả trứng/mái/năm. Trong điều kiện nghèo dinh dưỡng năng suất thấp hơn 10 - 15%. Gà Tàu Vàng thả trong nhà kín 16 tuần tuổi đạt 1991g đối với con trống và 1422g đối với con mái. Chọn hậu bị lúc 19 tuần tuổi, khối lượng gà trống 1942g và gà mái đạt 1466g. Tỷ lệ nuôi sống là 92,1% và 94,8% tương ứng cho giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi và 9 - 14 tuần tuổi. Hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) tương ứng 2,32kg và 6,85kg/ kg tăng trọng đối với con mái và 4,64kg cho gà trống. Nuôi thâm canh năng suất trứng 120 quả trứng/mái, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng là 3,14kg, tỷ lệ trứng có phối 86% khi tỷ lệ phối giống 81,1% (NgôThị Kim Cúc, 2010) Khối lượng sống ở 11 tuần tuổi của gà Ri là 1016,67 g và gà Ri lai (¾ Lương Phượng, ¼ Ri) là 1479,17 g. Như vậy, gà Ri lai có khối lượng sống lớn
  18. 8 hơn (462,5g) so với gà Ri và sự sai khác về khối lượng sống giữa gà Ri lai và gà Ri là rất rõ ràng (P
  19. 9 Giai đoạn này gà sinh trưởng rất nhanh do lượng tế bào tăng nhanh, một số bộ phận của cơ quan nội tạng còn chưa phát triển hoàn chỉnh như các men tiêu hoá trong hệ tiêu hoá chưa đầy đủ do vậy thức ăn giai đoạn này cần chú ý đến thức ăn dễ tiêu, vì thức ăn giai đoạn này ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ sinh trưởng của gà. Quá trình thay lông diễn ra trong cùng giai đoạn này là quá trình phát triển sinh lý, nó làm thay đổi quá trình trao đổi chất, tiêu hoá và hấp thu, do đó cần chú ý đến hàm lượng của các chất dinh dưỡng và axit amin thiết yếu trong khẩu phần thức ăn. + Giai đoạn trưởng thành Giai đoạn này các cơ quan trong cơ thể gà gần như đã phát triển hoàn thiện, số lượng tế bào tăng chậm chủ yếulà quá trình phát dục. Quá trình tích luỹ các chất dinh dưỡng trong giai đoạn này một phần để duy trì cơ thể, một phần để tích luỹ mỡ, tốc độ sinh trưởng chậm hơn giai đoạn gà con. * Số đo sinh trưởng của gà + Khối lượng cơ thể Ở từng giai đoạn phát triển, chỉ tiêu này xác định sự sinh trưởng của cơ thể tại một thời điểm, nhưng lại không khẳng định được sự sai khác về tỷ lệ sinh trưởng giữa các thành phần của cơ thể trong cùng một thời gian ở các độ tuổi. Đơn vị tính được tính bằng g/con hoặc kg/con. + Sinh trưởng tuyệt đối Sinh trưởng tuyệt đối là sự tăng lên về khối lượng, kích thước cơ thể trong một đơn vị thời gian giữa hai lần khảo sát (TCVN 2.39 - 77, 1997). Sinh trưởng tuyệt đối được tính bằng g/con/ngày. Giá trị sinh trưởng tuyệt đối càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngược lại. + Sinh trưởng tương đối Sinh trưởng tương đối được tính bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của khối lượng (thể tích, kích thước) của cơ thể khi kết thúc quá trình khảo sát
  20. 10 so với thời điểm đầu khảo sát (TCVN 2.40 -77, 1997). Gà còn non có sinh trưởng tương đối cao sau đó giảm dần theo tuổi. Sau giai đoạn trưởng thành là giai đoạn già cỗi, ở thời kỳ này khối lượng không tăng mà có chiều hướng giảm. Nếu vẫn có hiện tượng tăng khối lượng thì đây là do quá trình tích luỹ mỡ. Thời kỳ này sớm hay muộn phụ thuộc vào giống, tuổi và điều kiện sống của con vật. Thời kỳ già cỗi được tính từ khi con vật ngừng sinh trưởng, khả năng sinh sản và mọi khả năng khác đều giảm (Lê Huy Liễu và cs, 2004). - Đường cong sinh trưởng: Đường cong sinh trưởng biểu thị sinh trưởng của gia súc gia cầm nói chung. TheoChambers J.R, (1990), đường cong sinh trưởng của gà có 4 đặc điểm chính gồm 4 pha: + Pha sinh trưởng tích lũy tăng tốc nhanh sau khi nở. + Điểm uốn của đường cong tại thời điểm có sinh trưởng cao nhất. + Pha sinh trưởng có tốc độ giảm dần sau điểm uốn. + Pha sinh trưởng tiệm cận với giá trị khi gà trưởng thành. Đồ thị sinh trưởng tích lũy biểu thị một cách đơn giản nhất về đường cong sinh trưởng. Đường cong sinh trưởng không những được sử dụng để chỉ rõ về khối lượng mà còn làm rõ về mặt chất lượng, sự sai khác nhau giữa các dòng, giống, giới tính (H.Knizetova và cs, 1991). Trần Long, 1994 khi nghiên về đường cong sinh trưởng của các dòng V1, V3, V5 trong giống gà Hybro (HV85) cho thấy các dòng đều phát triển theo đúng quy luật sinh học. Đường cong sinh trưởng của 3 dòng có sự khác nhau và trong mỗi dòng giữa gà trống và gà mái cũng có sự khác nhau: Sinh trưởng cao ở 7 - 8 tuần tuổi với gà trống và 6 -7 tuần tuổi đối với gà mái. *Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng - Ảnh hưởng của giống Mỗi giống có một tốc độ sinh trưởng nhất định. Sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng đó là do bản chất di truyền quy định. Đặc điểm di truyền của giống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0