intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Định hướng ứng dụng: Nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Hao999 Hao999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về năng lực và phân tích thực trạng năng lực viên chức làm công tác PT-TH trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2015 - 2019, đề xuất những giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực đội ngũ này đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Định hướng ứng dụng: Nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI DƢƠNG THÀNH NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 83.40.403 TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2020
  2. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI DƢƠNG THÀNH NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 83.40.403 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRƢƠNG CỘNG HÒA TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn trong luận văn dựa trên số liệu bảo đảm độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Dƣơng Thành Nam
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ ĐNVC Đội ngũ viên chức PT-TH Phát thanh - truyền hình KTXH Kinh tế xã hội PV Phóng viên BTV Biên tập viên PTV Phát thanh viên ĐDCT Đạo diễn chƣơng trình BDV Biên dịch viên TTV Tuyên truyền viên QPV Quay phim viên KTSXCT Kỹ thuật sản xuất chƣơng trình KTTDPS Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng ATV Âm thanh viên KTDP Kỹ thuật dựng phim KTĐH Kỹ thuật đồ họa KTPMMT Kỹ thuật phần mềm máy tính UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân ĐTBD Đào tạo bồi dƣỡng QLNN Quản lý nhà nƣớc LLCT Lý luận chính trị
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Vị trí việc làm gắn với khung năng lực và trình độ ............................ 10-12 Bảng 2.1: Số lƣợng viên chức PT-TH tỉnh Lâm Đồng .............................................. 26 Bảng 2.2: Số lƣợng viên chức PT-TH tỉnh Lâm Đồng theo giới tính và độ tuổi ..... 26 Bảng 2.3: Số lƣợng viên chức PT-TH tỉnh Lâm Đồng theo vị trí việc làm ............. 26 Bảng 2.4: Số lƣợng viên chức PT-TH tỉnh Lâm Đồng theo ngạch viên chức ......... 27 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ % viên chức theo trình độ chuyên môn ...................................... 27 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ % viên chức theo trình độ Ngoại ngữ .......................................... 28 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ % viên chức theo trình độ Tin học ............................................... 28 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ % viên chức theo trình độ Lý luận chính trị ............................... 31 Bảng 2.5: Số lƣợng và nội dung đào tạo Giai đoạn 2015-2019 ................................. 37 Bảng 3.1: Nhu cầu đào tạo về Kiến thức và Kỹ năng của đội ngũ viên chức PT-TH tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................................................... 47 Bảng 3.2: Nhu cầu đào tạo về Chính trị và Quản lý nhà nƣớc của ĐNVC PT-TH tỉnh Lâm Đồng .............................................................................................................. 48
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài ............................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................... 4 3.1. Mục đích: .............................................................................................................. 4 3.2. Nhiệm vụ: .............................................................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................... 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu nghiên cứu.................................... 4 5.1 Phương pháp luận: ................................................................................................ 5 5.2 Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .................................................................... 5 6.1. Về lý luận: ............................................................................................................. 5 6.2. Về thực tiễn: .......................................................................................................... 5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH ....................................................... 7 1.1. Đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình ......................................................... 7 1.2. Năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình .......................................... 9 1.3. Yêu cầu và sự cần thiết nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình ................................................................................................................................. 19 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực viên chức Phát thanh - truyền hình của một số địa phƣơng trong nƣớc ................................................................................................... 21 Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT
  7. THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG....................................................... 25 2.1. Hệ thống Phát thanh - truyền hình và đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................... 25 2.2. Phân tích thực trạng năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng ....................................................................................................................... 27 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao năng lực ĐNVC Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng ....................................................................................................................... 37 Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................... 43 CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÂM ĐỒNG ........ 44 3.1. Quan điểm nâng cao năng lực đội ngũ viên chức phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng ....................................................................................................................... 44 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020 - 2025 .................................................................................. 49 3.3. Một số đề xuất, khuyến nghị với các cấp có thẩm quyền quản lý đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng về việc nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh – truyền hình tỉnh Lâm Đồng. ............................................................. 58 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 59 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 61 PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới, mở cửa, hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và với sự bùng nổ thông tin toàn cầu nhƣ hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng lƣới internet, xu hƣớng số hoá là không thể đảo ngƣợc trong tiến trình phát triển hiện nay của thế giới. Và báo chí, truyền thông - với tƣ cách là một ngành nghề, luôn tiếp xúc sớm nhất, phản ứng nhanh nhạy nhất với mọi biến động xã hội, đƣơng nhiên, không thể thoát ra ngoài quỹ đạo của sự phát triển này. Trong đó, báo chí truyền thống, bao gồm phát thanh - truyền hình (PT-TH), báo in... là lĩnh vực chịu tác động sâu sắc nhất mà nếu không nhận thức đúng, đề ra cách thức thay đổi, ứng phó phù hợp thì ngành PT-TH sẽ bị tụt hậu, dễ bị thua cuộc dù quá khứ là rất vẻ vang. Các đài PT-TH hôm nay khác với các đài PT-TH của thế kỷ XX, và chắc chắn, sẽ khác hơn rất nhiều trong tƣơng lai, thậm chí là tƣơng lai gần. Sự phát triển của công nghệ Internet, số hóa đã thay đổi công chúng nghe, xem đài. Từ việc các đài phát thanh, truyền hình quyết định cho thính giả, khán giả nghe gì, xem cái gì; nghe, xem khi nào và nhƣ thế nào, công chúng của lĩnh vực này đã chuyển sang vai trò chủ động, kiểm soát, lựa chọn cái mình muốn nghe, xem, thời gian nghe, xem và kênh mà mình lựa chọn, vì vậy, nếu các đài PT- TH không bắt kịp yêu cầu của thời đại thì việc khán thính giả dần “quay lƣng” là một lẽ tất yếu. Cũng nhƣ các Đài PT-TH khác, Đài PT-TH Lâm Đồng và các Đài truyền thanh – truyền hình (TT-TH) cấp huyện tại Lâm Đồng là một bộ phận thuộc hệ thống cơ quan báo chí tuyên truyền trong cả nƣớc, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phổ biến tuyên truyền chủ trƣơng chính sách của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nƣớc, cũng nhƣ những quyết định chỉ đạo của chính quyền địa phƣơng trên địa bàn, không chỉ là kênh thông tin hữu hiệu chuyển tải thông tin thời sự tới ngƣời dân mà còn là nhân tố quan trọng tham gia vào công việc định hƣớng dƣ luận, xây dựng đời sống văn hóa, tinh thần đối với quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh. Những năm qua, ngành PT-TH Lâm Đồng cũng đã tìm cách thích ứng với xu thế truyền thông đa phƣơng tiện, xu thế mới của thời đại, tuy nhiên cho đến nay ngành vẫn chƣa thể xây dựng đƣợc lộ trình, giải pháp để thích ứng và phát triển trong xu thế của thời đại, vẫn sản xuất chƣơng trình theo lối truyền thống, không có
  9. 2 những cải tiến thực sự về nội dung lẫn hình thức. Phần lớn, các chƣơng trình vẫn “cho” công chúng cái mà đơn vị “có”, chứ không cung cấp những “cái” mà công chúng “cần” và nghiêm trọng hơn, một bộ phận cán bộ viên chức ngành vẫn chƣa nhìn nhận đƣợc vai trò của tính đa phƣơng tiện trong sự phát triển của báo chí hiện nay, chƣa phát hiện ra sự thụt lùi của ngành so với những hình thức thông tin khác, viên chức làm việc tại các cơ quan dần biến thành những “cỗ máy” viết tin, ráp hình, quay phim, đạo diễn chƣơng trình…Vấn đề đặt ra đối với ngành PT-TH tỉnh Lâm Đồng là làm thế nào làm thế nào nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình PT-TH đáp ứng đƣợc yêu cầu và nhiệm vụ mới; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, của cuộc cách mạng 4.0 nhƣng vẫn phải đảm bảo sự phát triển bền vững, đúng định hƣớng của đất nƣớc, của địa phƣơng nhƣng phái giữ đƣợc bản sắc văn hóa đồng thời thoả mãn yêu cầu ngày càng cao của khán thính giả... Tuy nhiên để đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên, bên cạnh việc đầu tƣ trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ công tác thì kết quả phụ thuộc phần lớn vào trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ viên chức của ngành. Xây dựng, nâng cao trình độ, năng lực thực thi công việc cho đội ngũ viên chức ngành PT-TH là nhiệm vụ trọng tâm, là yêu cầu cấp thiết và lâu dài đối với ngành PT-TH tỉnh Lâm Đồng. Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lâm Đồng” để làm đề tài luận văn. Đề tài tập trung nghiên cứu toàn diện tình hình phát triển đội ngũ viên chức (ĐNVC) làm công tác PT-TH trên địa bàn tỉnh, đồng thời đánh giá thực trạng phát triển nhân lực ĐNVC PT-TH của tỉnh Lâm Đồng, từ đó đƣa ra những giải pháp, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác phát triển nhân lực, nâng cao năng lực ĐNVC của các đơn vị trong ngành. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài Cho đến nay, chƣa có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực ngành PT-TH, trong đó có một số công trình nghiên cứu khoa học có chủ đề liên quan đến đề tài đƣợc công bố nhƣ: + Luận án Tiến sĩ kinh tế “Phát triển nguồn nhân lực PT-TH Việt Nam đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế” (2014) của tác giả Kim Ngọc Anh đã đề cập đến phát triển nguồn nhân lực trong ngành PT-TH. Luận án đã đƣa ra những yêu cầu chung đối với nhân lực đang công tác ở khối biên tập, khối kỹ thuật và khối hành chính quản lý
  10. 3 trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay; công tác quy hoạch, dự báo nhân lực PT-TH của một số Đài PT-TH địa phƣơng và VOV, VTV đến năm 2020. + Luận án Tiến sĩ Báo chí học “Phẩm chất nghề nghiệp nhà báo Việt Nam hiện nay - tiếp cận từ quan điểm tư tưởng Hồ Chí Minh” (2019) của tác giả Nguyễn Thùy Vân Anh đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận, xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề phẩm chất nghề nghiệp nhà báo tiếp cận từ quan điểm tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, trên cơ sở ấy, khảo sát đánh giá thực trạng, phân tích các vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp, khuyến nghị khoa học để có thể góp phần hoàn thiện mô hình lý thuyết - thực tiễn về nhân cách nghề nghiệp nhà báo Việt Nam đƣơng đại, cũng nhƣ hiện thực hóa nó để góp phần tối ƣu hóa năng lực hoạt động của nhà báo Việt Nam hiện nay, cũng nhƣ trong tƣơng lai. + Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế “Phát triển nguồn nhân lực tại Thời báo kinh tế Việt Nam” (2015) của tác giả Trƣơng Thị Tuyết Mai đã góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và làm rõ hơn những vấn đề về năng lực nghề nghiệp báo chí kinh tế, chất lƣợng nguồn nhân lực, vai trò quyết định của vấn đề phát triển nguồn nhân lực với kết quả xuất bản và hoạt động thƣơng mại của Tòa soạn Thời báo kinh tế Việt Nam. Đồng thời đề xuất những tiêu chí đánh giá chất lƣợng phóng viên và các giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực đội ngũ phóng viên của đơn vị. + Luận án Tiến sĩ Báo chí học “Nâng cao chất lượng đào tạo phóng viên truyền hình ở Việt Nam hiện nay” (2017) của tác giả Trần Tiến đƣợc thực hiện trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết về chất lƣợng đào tạo phóng viên truyền hình đã làm rõ khung lý thuyết về chất lƣợng đào tạo phóng viên truyền hình ở Việt Nam hiện nay. Qua đó, luận án cũng xác định hai nội dung cơ bản cần tập trung làm rõ là những yêu cầu đối với phóng viên truyền hình và các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo chuyên ngành phóng viên truyền hình trong quy trình đào tạo. Luận án đã chỉ ra những thành công, hạn chế và những vấn đề đặt ra trong đào tạo chuyên ngành báo truyền hình ở nƣớc ta hiện nay. + Luận án Tiến sĩ Báo chí học “Xu thế phát triển của Báo chí địa phương Việt Nam trong bối cảnh truyền thông đa phương tiện” (2017) của tác giả Nguyễn Tiến Vụ đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về xu thế phát triển của báo chí địa phƣơng Việt Nam trong bối cảnh truyền thông đa phƣơng tiện, phát hiện các vấn đề thực tiễn và đề xuất các khuyến nghị khoa học trong đó có nguồn nhân lực nhằm tạo điều kiện
  11. 4 để báo chí địa phƣơng phát triển mạnh mẽ hơn trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên, cho đến nay, riêng về Lâm Đồng thì chƣa có công trình nghiên cứu chuyên sâu về đề tài. Thông qua công trình nghiên cứu, tác giả xác định những khoảng trống đặt ra trong quá trình nghiên cứu, gồm: + Thứ nhất, cơ sở lý luận nào có thể áp dụng để đánh giá và nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh – truyền hình tỉnh Lâm Đồng; + Thứ hai, công tác nâng cao năng lực đội ngũ viên chứcPhát thanh – truyền hình tại tỉnh Lâm Đồng có đáp ứng được yêu cầu không? Tại sao? + Thứ ba, những giải pháp nào để nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh – truyền hình tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích: Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về năng lực và phân tích thực trạng năng lực viên chức làm công tác PT-TH trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2015 - 2019, đề xuất những giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực đội ngũ này đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới. 3.2. Nhiệm vụ: Làm rõ quan niệm về năng lực và tiêu chí đánh giá năng lực ĐNVC PT-TH trên địa bàn tỉnh. Đánh giá thực trạng năng lực và khái quát ƣu, khuyết điểm hoạt động nâng cao năng lực ĐNVCPT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Xác định yêu cầu và đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao năng lực ĐNVCPT-TH trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực ĐNVCPT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực và các hoạt động nâng cao năng lực ĐNVC PT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng bao gồm Đài PT-TH tỉnh và các Đài truyền thanh - truyền hình (TT-TH) cấp huyện. - Không gian nghiên cứu: các cơ quan đơn vị PT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - Thời gian nghiên cứu: Thực trạng giai đoạn 2015 – 2019 Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025 - Giới hạn nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực của viên chức PT- TH trên địa bàn tỉnh gồm: Khối quản lý, khối nội dung và khối kỹ thuật (không bao gồm
  12. 5 khối phục vụ hành chính và dịch vụ quảng cáo). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu nghiên cứu 5.1 Phương pháp luận: Để tiến hành nghiên cứu đề tài, luận văn tiếp cận trên cơ sở của phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. 5.2 Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp lô gíc - lịch sử, phƣơng pháp phân tích tổng hợp từ các đề tài nghiên cứu, một số báo cáo thống kê toán học về tình hình hoạt động của các đơn vị và các biện pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực đã đƣợc thực hiện. - Phƣơng pháp thống kê và so sánh số liệu: Tổng hợp số liệu của đơn vị có liên quan đến nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nhƣ số lƣợng nhân lực, cơ cấu, trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi…. - Phƣơng pháp điều tra chuyên gia thông qua các phiếu khảo sát cán bộ, viên chức trong ngành và các cuộc phỏng vấn đối với khán thính giả ở các địa bàn để đánh giá độ thỏa mãn của họ đối với các chƣơng trình của ngành từ đó rút ra bài học về năng lực và nâng cao năng lực nguồn nhân lực của đơn vị qua các giai đoạn. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Về lý luận: - Luận văn làm rõ các khái niệm nội hàm cơ bản hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực ĐNVC PT-TH. Phân tích, đánh giá đặc điểm, vai trò của ĐNVC phát PT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng ƣu, khuyết điểm và nguyên nhân (chủ quan, khách quan) của nội dung nâng cao năng lực ĐNVC PT-TH tại Lâm Đồng đúc rút những bài học kinh nghiệm của các địa phƣơng khác có thể áp dụng tại Lâm Đồng 6.2. Về thực tiễn: - Qua nghiên cứu thực trạng chất lƣợng ĐNVC PT-TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 -2019, luận văn rút ra một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động ngành thời gian vừa qua. - Luận văn đƣa ra những giải pháp, đề xuất của bản thân đối với vấn đề nâng cao năng lực ĐNVC PT-TH đến các cơ quan sử dụng viên chức PT-TH và các cơ quan có thẩm quyền tại Lâm Đồng để thực hiện.
  13. 6 - Luận văn là cơ sở tham khảo cho các địa phƣơng khác có đặc điểm tƣơng tự Lâm Đồng sử dụng. - Luận văn là tài liệu tham khảo cho những cơ sở, giảng viên giảng dạy cho đội ngũ nhân lực làm công tác PT-TH sau này. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, kết cấu của Luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình Chƣơng 2: Thực trạng năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình tỉnh Lâm Đồng
  14. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH 1.1. Đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình 1.1.1. Viên chức - Theo Luật viên chức sửa đổi số 52/2019/QH14 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, "Viên chức là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật". 1.1.2. Viên chức Phát thanh - truyền hình - Nhƣ vậy ta có thể hiểu "Viên chức PT-TH là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại các Đài PT-TH theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của các Đài PT-TH theo quy định của pháp luật" 1.1.3. Đặc điểm và vai trò đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình 1.1.3.1. Đội ngũ viên chức PT-TH - Là toàn bộ những ngƣời lao động làm việc, công tác tại các Đài PT-TH, chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân (UBND) các cấp, có kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và sức khỏe, trực tiếp tham gia vào quá trình sáng tạo tác phẩm PT-TH làm việc theo sự thống nhất, có kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần để tạo ra các tác phẩm PT-TH phục vụ khán thính giả. Đội ngũ viên chức PT-TH đƣợc chia thành các khối (không bao gồm khối hành chính và dịch vụ quảng cáo) nhƣ sau: + Khối Quản lý: Ban giám đốc, trưởng, phó trưởng các phòng và Đài TT-TH cấp huyện. + Khối nội dung: Phóng viên (PV), Biên tập viên (BTV), Phát thanh viên (PTV), Đạo diễn chương trình (ĐDCT), biên dịch viên (BDV), Quay phim viên (QPV). + Khối Kỹ thuật: Kỹ thuật sản xuất chương trình (KTSXCT), kỹ thuật truyền dẫn phát sóng (KTTDPS), âm thanh viên (ATV), Kỹ thuật dựng phim (KTDP), Kỹ thuật đồ họa (KTĐH), kỹ thuật phần mềm máy tính (KTPMMT) và nhân viên kỹ thuật (NVKT). 1.1.3.2. Đặc điểm đội ngũ viên chức PT-TH: - PT-TH là một nghề “đặc biệt” không giống nhƣ bất kỳ một nghề nào, bởi vì nó đại diện cho công chúng, một nghề vất vả về cả trí tuệ, thể lực và có trách nhiệm xã hội cao
  15. 8 thể hiện qua: Tính sáng tạo, nhạy cảm; tính khách quan, trung thực; tình yêu nghề; trách nhiệm xã hội; năng khiếu bẩm sinh; mức độ mạo hiểm; chịu đựng gian khổ; kiên nhẫn, năng động và có bản lĩnh chính trị…Ngoài ra, ĐNVC PT-TH còn phải nắm vững đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và chính sách pháp luật Nhà nƣớc; sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế và xã hội; phát hiện, tuyên truyền và bảo vệ nhân tố tích cực; đấu tranh phòng chống các tƣ tƣởng, hành vi sai phạm; thông tin trung thực về tình hình đất nƣớc và thế giới phù hợp với lợi ích của đất nƣớc và nhân dân. 1.1.3.3. Vai trò đội ngũ viên chức PT-TH: - Là lực lƣợng nòng cốt trong xây dựng và phát triển nội dung chƣơng trình PT- TH, phản ánh kịp thời đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; giới thiệu những điển hình tiên tiến ở các lĩnh vực của xã hội; đấu tranh phòng chống tiêu cực, phòng chống tham nhũng lãng phí; đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biển đảo của Tổ quốc; tham gia phản bác các luận điệu sai trái, thù địch và xuyên tạc đƣờng lối của Đảng, đƣa thông tin các sự kiện, vấn đề đến với công chúng thông qua những hình ảnh, âm thanh và thực tế sinh động đang diễn ra hàng ngày, tham gia vào giám sát, phản biện xã hội, là diễn đàn, tiếng nói của Nhân dân, đóng góp vào sự phát triển của ngành PT-TH. - Góp phần tích cực vào công tác tuyên truyền, mở rộng quan hệ đối ngoại với quốc tế thông qua các chƣơng trình PT-TH, đƣa các chƣơng trình văn hóa của các nƣớc trên thế giới đến với công chúng Việt Nam; đƣa hình ảnh địa phƣơng và đất nƣớc Việt Nam đến với bạn bè trên thế giới. - Luôn đi đầu trong mặt trận tƣ tƣởng, tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại, chống lại những vấn đề phi văn hóa, đồi bại, khác lạ với thuần phong mỹ tục của Việt Nam, giữ gìn và phát huy những giá trị đạo đức, bản sắc văn hóa Việt Nam, định hƣớng cho công chúng hình thành và phát triển nhân cách, lối sống lành mạnh, đạo đức, tâm hồn trong sáng. - Có vai trò quyết định trong nâng cao hiệu lực, hiệu quả và chất lƣợng hoạt động của ngành PT-TH nói riêng và báo chí nói chung. 1.2. Năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình 1.2.1. Khái niệm năng lực, các yếu tố chủ yếu cấu thành năng lực viên chức và đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình
  16. 9 1.2.1.1. Khái niệm năng lực - Năng lực là một vấn đề khá trừu tƣợng của tâm lý học, khái niệm này cho đến ngày nay vẫn có nhiều cách tiếp cận và cách diễn đạt khác nhau. Tuy nhiên một cách đơn giản nhất ta có thể hiểu năng lực là khả năng làm chủ và liên kết/vận hành các yếu tố đơn lẻ gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ .v.v. một cách hợp lý để thực hiện thành công nhiệm vụ đặt ra. Năng lực mang tính tổng hợp, tính hành vi/hành động (có thể quan sát và “đo lƣờng” đƣợc), và có mối liên hệ “nhân – quả” chặt chẽ đến việc hoàn thành chức trách nhiệm vụ đƣợc giao. 1.2.1.2. Các yếu tố chủ yếu cấu thành năng lực của viên chức PT-TH a) Kiến thức: đối với ĐNVC PT-TH yêu cầu về kiến thức nhƣ sau: - Phải có phông kiến thức rộng, hiểu biết về nhiều lĩnh vực, có sự nhạy cảm về chính trị - kinh tế - văn hóa – xã hội. - Phải có kiến thức chuyên môn báo chí và kiến thức cơ bản về PT-TH: - Phải có kiến thức chung về pháp luật: phải có sự hiểu biết kiến thức về pháp luật đối với lĩnh vực đƣợc phân công. - Kiến thức quản lý: bao gồm các kiến thức về quản trị chiến lƣợc, quản trị hệ thống sản xuất, quản trị về nhân sự, quản trị cách tổ chức sản xuất của một tác phẩm PT-TH… - Kiến thức về kỹ thuật: phải có kiến thức cơ bản về kỹ thuật PT-TH để khi thực hiện tác phẩm đƣợc dễ dàng hơn. - Kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ: cần phải hiểu biết và ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin và biết ngoại ngữ để cập nhật, tham khảo nguồn thông tin mới nhất đã và đang diễn ra trên toàn cầu. b) Kỹ năng - Để một chƣơng trình PT-TH thu hút đƣợc công chúng và có phạm vi ảnh hƣởng rộng trong xã hội, đòi hỏi viên chức PT-TH cần có sự kết hợp tốt các kỹ năng sau: + Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin; Kỹ năng tổ chức sản xuất chƣơng trình; Kỹ năng viết; Kỹ năng sử dụng thuần thục các phƣơng tiện kỹ thuật; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng tƣ duy âm thanh – hình ảnh; Kỹ năng quay phim; Kỹ năng biên dịch; Ngoài những kỹ năng cơ bản trên, thì một số kỹ năng khác nhƣ kỹ năng khai thác, chia sẽ thông tin trên mạng xã hội, kỹ năng xử lý tình huống, thuyết phục động viên…cũng là những kỹ năng
  17. 10 quan trọng để thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao. + Đối với đội ngũ quản lý, ngoài những ký năng nêu trên cần phải có thêm một số kỹ năng khác nhƣ: Kỹ năng quản lý, lãnh đạo, phân công công việc, kỹ năng biên tập, c) Thái độ Thái độ làm việc chuyên nghiệp chính xác và tích cực là chìa khóa quan trọng nhất để đánh giá ngƣời lao động, nó bao gồm những thái độ sau: Thái độ Chủ động trong công việc; hợp tác trong công việc; làm việc trung thực; Động lực làm việc; Khả năng học hỏi; Tôn trọng và tự hào về bản thân; Mở rộng mối quan hệ; tìm kiếm cơ hội mới… Thái độ làm việc của viên chức thể hiện ở mức độ hài lòng của họ đến đâu trong công việc. 1.2.1.3. Các yếu tố chủ yếu cấu thành năng lực của đội ngũ viên chức PT-TH Năng lực đội ngũ viên chức chức (tập thể viên chức) PT-TH đƣợc xem xét trên các phƣơng diện sau: - Số lƣợng viên chức, bao gồm số lƣợng viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị PT-TH. - Cơ cấu viên chức, đƣợc xác định cụ thể qua các tiêu chí nhƣ: độ tuổi, giới tính, vị trí công tác, trình độ đào tạo, đảng viên, dân tộc, tôn giáo… - Năng lực đội ngũ viên chức thể hiện một phần qua cơ cấu, qua chất lƣợng cá nhân mỗi viên chức và năng lực tập thể viên chức ở các cơ quan trong ngành. Do đặc thù của ngành PT-TH có khác so với các ngành nghề khác nên trong luận văn này tác giả xin đƣa ra khung năng lực và trình độ cho từng nhóm chức danh cụ thể trong ngành gồm nhóm quản lý, nhóm nội dung và nhóm kỹ thuật PT-TH nhƣ sau: Bảng 1.1: vị trí việc làm gắn với khung năng lực và trình độ Vị trí việc làm Năng lực Trình độ - Nắm vững, tham mƣu và tổ chức - Tốt nghiệp từ Đại học trở lên thực hiện chủ trƣơng, đƣờng lối của chuyên ngành Báo chí, Khoa học Xã Khối Quản Lý Đảng, chính sách và pháp luật của hội và Nhân văn, Kinh tế, Hành chính, (Ban giám đốc Nhà nƣớc về chuyên môn, chuyên Luật. Trƣởng, phó ngành phát thanh - truyền hình và - Có trình độ Lý luận chính trị từ trƣởng các lĩnh vực đƣợc giao. Cao cấp trở lên. phòng và Đài - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, - Có chứng chỉ Quản lý hành chính TT-TH huyện) điều hành cán bộ, viên chức thực hiện nhà nƣớc chƣơng trình Chuyên viên và phối hợp với các phòng trong cơ chính trở lên. quan, với đơn vị các cấp và các cơ - Có từ một chứng chỉ ngoại ngữ
  18. 11 quan có liên quan thực hiện nhiệm thông dụng ở trình độ B (hoặc tiếng vụđƣợc giao. Dân tộc thiểu số Tây Nguyên) trở lên. - Am hiểu tình hình chính trị, kinh - Sử dụng thành thạo máy vi tính, tế, văn hóa, xã hội của đất nƣớc và đạt trình độ B trở lên. địa phƣơng. - Hiểu biết sâu về nghiệp vụ, chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực. Đã qua lớp bồi dƣỡng về nghiệp vụ, công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn. - Có phẩm chất đạo đức tốt, đƣợc cán bộ và nhân viên tín nhiệm. - Nắm vững chủ trƣơng, đƣờng lối - Tốt nghiệp từ Cao đẳng trở lên của Đảng, chính sách và pháp luật chuyên ngành Báo chí, Ngữ văn báo của Nhà nƣớc về lĩnh vực báo chí, chí, Ngữ văn, Luật học, Ngoại ngữ, Văn hóa, Văn nghệ, Văn học nghệ phát thanh - truyền hình. thuật, hoặc các ngành gần. - Am hiểu tình hình chính trị, kinh - Đã qua các lớp ĐTBD về phóng Khối Biên tập tế, văn hóa, xã hội của đất nƣớc và sự, ký sự, tài liệu truyền hình; về kinh (Phóng viên, địa phƣơng. tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh - Biên tập viên, - Nghiên cứu các văn bản quy quốc phòng, pháp luật, Phát thanh phạm pháp luật, có năng lực tổng - Có năng khiếu phát hiện, tổng hợp viên, hợp, tham mƣu, đề xuất các giải và diễn đạt thông tin tốt. Đạo diễn các pháp, phƣơng pháp thực hiện nhiệm - Có khả năng khai thác, bình luận, chƣơng trình, vụ chuyên môn, chuyên ngành về phỏng vấn các thông tin thuộc lĩnh Tuyên truyền lĩnh vực báo chí, phát thanh - truyền vực phụ trách. viên), hình phục vụ cho hoạt động của cơ - Biết từ một ngoại ngữ thông dụng Quay phim viên quan. ở trình độ A trở lên. (hoặc tiếng Dân - Kỹ năng tác nghiệp cụ thể trên tộc thiểu số) từng lĩnh vực đƣợc phân công - Sử dụng thành thạo máy vi tính, - Kỹ năng làm việc nhóm đạt trình độ A trở lên và thiết bị văn phòng phục vụ công tác. - Nắm vững chủ trƣơng, đƣờng lối - Tốt nghiệp từ Cao đẳng trở lên của Đảng, chính sách và pháp luật chuyên ngành Vật lý, Điện - Điện tử, của Nhà nƣớc về lĩnh vực báo chí, Điện tử viễn thông, Lập trình vi tính, chuyên ngành kỹ thuật Phát thanh - phát thanh - truyền hình. truyền hình, Công nghệ thông tin… - Am hiểu tình hình kinh tế, chính - Đã qua các lớp ĐTBD về kỹ thuật Khối Kỹ thuật trị, văn hóa, xã hội của đất nƣớc và phát thanh - truyền hình, dựng chƣơng (Kỹ thuật viên, địa phƣơng. trình, sửa chữa thiết bị điện tử, hệ Kỹ thuật sản - Nghiên cứu các văn bản quy thống web, quản lý và tạo lập nội dung xuất chƣơng phạm pháp luật, có năng lực tổng thông tin số... trình, hợp, tham mƣu, đề xuất các giải - Sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ
  19. 12 Kỹ thuật truyền pháp, phƣơng pháp thực hiện nhiệm thuật chuyên ngành phát thanh - dẫn phát sóng, vụ chuyên môn, chuyên ngành về truyền hình. kỹ thuật âm lĩnh vực báo chí, phát thanh - truyền - Kiến thức, năng lực xử lý sự cố kỹ thanh) hình phục vụ cho hoạt động của cơ thuật các thiết bị kỹ thuật. quan. - Biết từ một ngoại ngữ thông dụng - Kỹ năng tác nghiệp cụ thể trên ở trình độ A (hoặc tiếng Dân tộc thiểu từng lĩnh vực đƣợc phân công số Tây Nguyên) trở lên. - Kỹ năng làm việc nhóm - Sử dụng thành thạo máy vi tính, đạt trình độ A trở lên và thiết bị văn phòng phục vụ công tác. (Bảng 1.1 được xây dựng theo Thông tư số 14/2012/TT-BNV năm 2012 của Bộ Nội vụ) Qua bảng trên ta có thể thấy rằng, ngoài vị trí của Khối quản lý thì các vị trí việc làm còn lại trong hệ thống các Đài PT-TH có sự khác biệt lớn về khung năng lực đối với các ngành nghề khác. Ở mỗi vị trí việc làm thì yêu cầu về khung năng lực và trình độ cũng khác nhau, nhƣng phải có tính gắng kết, bổ trợ nhau trong việc thực hiện công việc chuyên môn. 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực đội ngũ viên chức Phát thanh - truyền hình Để đánh giá đánh giá năng lực đội ngũ viên chức, bên cạnh các tiêu chí đánh giá riêng lẻ mỗi viên chức còn có các tiêu chí đánh giá năng lực của tập thể viên chức. 1.2.2.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cá nhân viên chức Phát thanh - truyền hình a). Về trình độ - Trong thời kỳ hiện nay, bên cạnh trình độ học vấn, đòi hỏi ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH phải có kiến thức tổng hợp bao gồm cả kiến thức chuyên môn đến những kiến thức đƣợc tích lũy từ kinh nghiệm sống nhƣ: kiến thức chính trị - kinh tế - xã hội trong và ngoài nƣớc; kiến thức về khoa học tự nhiên; kiến thức pháp luật; kiến thức quản lý, trình độ ngoại ngữ và công nghệ thông tin để có thể thực hiện tốt tất cả các khâu trong quá trình thực hiện một tác phẩm PT-TH: từ thu thập tƣ liệu, xử lý thông tin, giao tiếp với nguồn tin, sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật trợ giúp cho đến việc hoàn thiện tác phẩm… b). Về kỹ năng nghề nghiệp - Để có thể thực hiện tốt tác phẩm PT-TH và thu hút đƣợc sự đón nhận của công chúng tốt hơn. Đối với ĐNVC PT-TH cần có một số kỹ năng nghề nhiệp sau: + Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin: Đây là một kỹ năng hết sức quan trọng đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH. Quá trình thu thập, xử lý thông tin sẽ giúp tác phẩm
  20. 13 trung thực hơn, khách quan hơn về vấn đề cần đƣa đến công chúng. + Kỹ năng phân tích, đánh giá dƣ luận là một trong những vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH. Mỗi tác phẩm khi đƣợc đƣa ra công chúng cần phân tích, đánh giá dƣ luận để khi đƣa ra đƣợc dƣ luận đánh giá và định hƣớng tốt cho dƣ luận. + Kỹ năng giải quyết các vấn đề và xử lý tình huống: để ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH có thể xử lý các tình huống nhạy cảm, cần có những góc nhìn sâu trƣớc khi đƣa ra dƣ luận để tránh bị lợi dụng từ các thế lực khác nhau ở trong xã hội thông qua các vấn đề nhạy cảm đó và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Một sản phẩm PT-TH không chỉ phụ thuộc vào nội dung mà còn phải phụ thuộc vào máy móc thiết bị để ghi âm, quay phim, các góc quay, trang phục của ngƣời đƣợc phỏng vấn, sắp xếp hình ảnh, thứ tự cấp bậc... đều cần phải có những kỹ năng để xử lý tình huống cụ thể sao cho đạt đƣợc cả yêu cầu cả nội dung và hình ảnh trong tác phẩm. + Kỹ năng xây dựng kịch bản và kỹ năng tổ chức sản xuất chƣơng trình là một khâu quan trọng đối với chƣơng trình PT-TH. Các kỹ năng này giúp ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH sản xuất chƣơng trình một cách thuận lợi. + Kỹ năng tƣ duy âm thanh – hình ảnh đây là một kỹ năng quan trọng đối với ngƣời làm báo trong lĩnh vực PT-TH; nếu tƣ duy âm thanh, hình ảnh tốt thì tác phẩm đến với công chúng sẽ đƣợc đón nhận tốt nhất, khả năng tƣ duy cao sẽ đƣa tác phẩm trở nên hay hơn. + Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục – động viên là một kỹ năng quan trọng đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH bởi vì họ thƣờng xuyên phải tiếp xúc với nhiều ngƣời, thuộc nhiều tầng lớp, với nhiều trình độ nhận thức, nhiều dạng lợi ích và nhu cầu thông tin; do vậy phải có kỹ năng giao tiếp tốt để nhận đƣợc sự hợp tác, đồng thuận của đối tƣợng, nhân vật để có thể có những thông tin tốt nhất, tác phẩm hay nhất khi có khả năng thuyết phục đối tƣợng tham gia vào tác phẩm. Khi có khả năng thuyết phục tốt, ngƣời lao động trong lĩnh vực PT-TH có thể lấy đƣợc nhiều thông tin hơn của đối tƣợng mình cần đƣa vào tác phẩm của mình. + Kỹ năng viết bài, biên tập, biên dịch: Các kỹ năng này là rất cần thiết đối với mỗi cá nhân đang công tác trong các đài PT-TH vì bên cạnh hình ảnh và âm thanh sống động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2