intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

21
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International" được nghiên cứu với mục đích hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH “KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH “ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL” Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Hải Long HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. i BẢN CAM ĐOAN Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận văn/luận án qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ tương đồng …18… % toàn bộ nội dung luận văn/luận án. Bản luận văn/luận án kiểm tra qua phần mềm là bản cứng luận văn/luận án đã nộp để bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai tôi xin chịu các hình thức kỉ luật theo quy định hiện hành của Trường. Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019 HỌC VIÊN CAO HỌC/NCS (Kí và ghi rõ họ tên)
  4. ii MỤC LỤC BẢN CAM ĐOAN ............................................................................................ i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................... 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 4 6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5 CHƢƠNG 1:“LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 6 1.1. “Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp” ........................................................................... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 6 1.1.2. Nội dung và phương pháp“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp”” ......................................................... 15 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .............................................. 19 1.2. “Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính” ..................................................................................... 20 1.2.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính ................. 20 1.2.2. Kế toán doanh thu trên góc độ tài chính............................................. 27
  5. iii 1.2.3. “Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán tài chính” ......................................................................................................................... 30 1.3. “Kế toán chi phí, doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị” ....................................................................... 32 1.3.1. Kế toán chi phí kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị .................. 32 1.3.2. Kế toán doanh thu trên góc độ kế toán quản trị ................................. 35 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế toán quản trị .. 38 CHƢƠNG 2: “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ ......................................................................................................................... 39 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH” ........... 39 OSCO INTERNATIONAL .......................................................................... 39 2.1. “Tổng quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco International .................................................................................................. 39 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Osco International ............................. 39 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International......................... 45 2.2. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về mặt kế toán tài chính tại Công ty TNHH” Osco International 47 2.2.1. “Thực trạng về doanh thu tại Công ty TNHH” Osco International . 47 2.2.2. “Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International ....... 51 2.2.3. “Thực trạng về kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH” Osco International ................................................................................................... 56 2.3. “Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh về mặt kế toán quản trị tại Công ty TNHH” Osco International . 57 2.3.1 Thực trạng về chi phí tại Công ty TNHH” Osco International .......... 57 2.3.2 Thực trạng về doanh thu tại tại Công ty TNHH” Osco International ................................................................................................... 58
  6. iv 2.4. “Đánh giá về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International ........................................... 60 2.4.1. Ưu điểm................................................................................................. 60 2.4.2. Nhược điểm .......................................................................................... 62 CHƢƠNG 3: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH” OSCO INTERNATIONAL................ 64 3.1. Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................... 64 3.2. “Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International .................... 64 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho ....................................... 64 3.2.2. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi ................................. 65 3.2.3. “Hoàn thiện việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại hàng hóa” ....................................................................................................... 66 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản và sổ sách .......................................... 67 3.2.5. Hoàn thiện việc vận dụng phần mềm kế toán .................................... 68 3.2.6. Phương hướng nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Osco International ................................................................................................... 69 3.3. “Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác trạng kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH” Osco International ......................................................................................... 70 3.3.1. “Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng” ................................ 70 3.3.2. Về phía Công ty TNHH Osco International ....................................... 71 3.4. “Hạn chế và hƣớng nghiên cứu đề tài trong tƣơng lai” ..................... 72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BHYT: Bảo hiểm y tê BHXH: Bảo hiểm xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BTC: Bộ Tài chính CP: Chi phí CPBH: Chi phí bán hàng CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC: Chi phí sản xuất chung DN: Doanh nghiệp DT: Doanh thu GTGT: Giá trị gia tăng KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh KPCĐ: Kinh phí công đoàn QLDN: Quản lý doanh nghiệp SX: Sản xuất SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định TT: Thông tư
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến quan trọng, hội nhập kinh tế cùng với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước làm cho cơ cấu nền kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ. Công nghiệp ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế. Trong điều kiện đó, một loạt các khu công nghiệp được ra đời với những nhà máy sản xuất lớn tạo ra sự cạnh tranh giữa các cơ sở sản xuất, đặc biệt trong linh kiện, máy móc công nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các “ doanh nghiệp phải”cạnh tranh tạo niềm tin“với khách hàng về những sản phẩm mà doanh nghiệp”mình đã, đang và sẽ kinh doanh, sản xuất. Đây thực sự là bài toán khó, nó quyết định tới sự thành bại của các doanh nghiệp, có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và”thu được lợi “ nhuận thực hiện“tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất xã hội . ” Bên cạnh việc đầu tư vào công nghệ, máy móc thiết bị, vấn đề mà“các doanh nghiệp cần phải quan tâm là sự đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất lượng ngày càng phải được nâng cao với giá thành hạ tạo nên sự hấp dẫn đối với mỗi khách hàng . Điều kiện này đã tạo nên nhiều phương thức tiêu thụ đa dạng, tiện ” lợi với các hình thức thanh toán linh hoạt đem lại lợi ích, sự thoải mái cao nhất đối với các khách hàng khi mua sản phẩm của doanh nghiệp mình.“Tuy nhiên, thách thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động với các rủi ro tiềm ẩn, sức mua và”thói quen tiêu dùng của mỗi người dân. Do vậy“các nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định”sáng suốt, ứng phó kịp thời trong mọi tình huống có thể xảy ra. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu“kế toán với vai trò và công cụ quản lý kinh tế”phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Đây là khâu rất quan trọng của quá trình ” kinh doanh, giúp đưa ra những thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó việc hạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh, đủ và kịp thời cùng với sự phân phối thu nhập công bằng tới người lao động và đưa ra được những
  9. 2 chiến lược phù hợp cho tiêu thụ sản phẩm nâng cao năng suất, đáp ứng kịp thời về nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp, xã hội đề ra. Công ty TNHH OSCO INTERNATIONAL là công ty sản xuất thương mại chuyên cung cấp trang thiết bị điện tử, thiết bị lắp ráp, cho các nhà máy sản xuất. Với phương châm hoạt động “luôn làm hài lòng khách hàng”, công ty nỗ lực hết mình để hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng nhằm cùng khách hàng thiết lập một hệ thống sản xuất hoàn hảo. Góp phần không nhỏ vào sự thành công và phát triển của chung của công ty là việc thực hiện nâng cao chất lượng và không ngừng cải tiến công tác kế hoạch – tài chính theo hướng nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, phát triển hạ tầng nhằm tạo thêm nhiều nguồn thu. Do đó, việc đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Osco International là một yêu cầu thực tế, cấp bách và lâu dài. Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả Luận văn đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế“việc quản lý tốt chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các DN . Vì vậy, đã có ” nhiều các công trình nghiên cứu về“chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh”trong các DN như sau: - Tác giả Vũ Quốc Dương (2015) trong luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tau công ty cổ phần thế giới số Trần Anh" (Trường Đại học Thương mại) đã nghiên cứu về công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong tại công ty Trần Anh. Theo tác giả tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD hiện nay “ tuy đã được coi trọng trong công ty tuy nhiên quá trình thực hiện, triển khai vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục, đẫn đến công tác kế toán chi phí doanh thu và xác
  10. 3 định kết quả kinh doanh của công ty chưa thực sự hiểu quả . Trên cơ sở nghiên cứu ” “ về thực trạng công tác kế toán quản trị CP của các DN kinh doanh tại công ty cổ phần Thế giới số Trần Anh, tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD cho các DN tại công ty . Với đề tài này, tác giả mới ” “ chỉ đi sâu vào nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong phạm vi công ty thương mại điện tử . Như vậy việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện của ” “ đề tài chưa lan tỏa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho công tác kế toán CP, DT, KQKD cho công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International . ” - “Tác giả Hoàng Thu Hương (2016) với luận văn “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ điều kiển và tự động hóa” (Trường Đại học Lao động xã hội) đã nghiên cứu về tổ chức kế toán CP, DT, “ KQHĐKD của ngành điều khiển và tự động hóa, trên cơ sở những nghiên cứu của mình tác giả đã phản ánh được bức tranh toàn cảnh về thực trạng tổ chức công tác kế toán CP, DT, KQHĐKD của ngành . ” - “Tác giả Chu Thị Bích Hạnh : Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ” “ kinh doanh tại các doanh nghiệp tư vấn xây dựng Việt Nam (năm 2017, Đại học ” Thương mại). - “Luận văn thạc sỹ Nguyễn Ngọc Anh : Kế toán doanh thu, chi phí và xác ” “ định kết quả kinh doanh tại công ty cô phần mạng trực tuyến media (năm 2017, Đại ” học Lao động – xã hội). Nhìn chung những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của “kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Nhưng việc nghiên cứu“kế ” toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại công ty TNHH”Osco International thì“vẫn chưa có tác giả nào thực hiện . Vì vậy, trong luận văn này tôi đi vào nghiên ” cứu kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị mang tính ứng dụng, góp phần vào việc hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International và các doanh nghiệp sản xuất nói chung.
  11. 4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Luận văn nghiên cứu với mục đích hoàn thiện hơn công tác“kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh”tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Osco International. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được mục đích đó, luận văn tập trung vào những nhiệm vụ cụ thể như sau: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”trong doanh nghiệp sản xuất; + Tìm hiểu thực trạng công tác“kế toán đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”tại công ty TNHH Osco International; + Đề xuất một số giải pháp góp phần“hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”tại đơn vị. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến“công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”TNHH Osco International. - Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Osco International. - Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ công ty TNHH Osco International trọng tâm năm 2017 và định hướng ứng dụng đến năm 2022. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tài liệu thứ cấp: + Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . ” + Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác có liên quan. - Tài liệu sơ cấp: Sổ sách, báo cáo có liên quan đến“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”TNHH Osco International. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều tra: Mục đích của việc“phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin”sơ cấp về“kế toán
  12. 5 chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”TNHH Osco International. Đối tượng được phỏng vấn, điều tra là kế toán trưởng và kế toán viên. Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ thực tế với phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp... 6. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học:“Hệ thống hóa và góp phần làm rõ”cơ sở lý luận về“kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại”các doanh nghiệp theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài“phân tích, đánh giá ưu nhược điểm về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”TNHH Osco International“trên góc độ kế toán tài chính”từ đó đề xuất một số giải pháp“hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”tại đơn vị. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu dự kiến phần nội dung của luận văn như sau: Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Osco International Chương 3:“Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”TNHH Osco International.
  13. 6 CHƢƠNG 1:“LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. “Những vấn đề chung về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp” 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a) Doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế “Doanh thu” số 18 – IAS 18 thì “Doanh thu và luồng gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường, làm tăng vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần, doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được .“Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ” ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu”(Ví dụ:“Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng ).“Các khoản ” góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu . ” “Điều kiện ghi nhận doanh thu ( Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số ” “ 14 ):“Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều ” kiện :” (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với “ quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua ; ” (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở “ hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa ; ” (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ; “ ”
  14. 7 (d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; “ ” (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. “ ” Trong đó quy định về“điều kiện doanh thu được xác định tương đối chắc chắn”như sau (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC): - Hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã “ mua theo điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá. ” - “ Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng “ hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ. ” Phân loại doanh thu Đối với các doanh nghiệp sản xuất, DT“phát sinh từ các hoạt động khác nhau, bao gồm: DT từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính. ” “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm DT từ bán sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra .“Bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư, thực ” hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, cung cấp các dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động... ” “Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm DT từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN”( thu “ nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; các khoán doanh thu hoạt động tài chính khác ). ” “Trên thực tế có rất nhiều khái niệm về DT, tuy nhiên về bản chất thì DT chính là tổng lợi ích phát sinh từ hoạt động SXKD mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán . Việc nhận thức rõ bản chất của DT và xác định đúng đắn phạm ”
  15. 8 vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận DT có tính chất quyết định đến tính khách quan, trung thực của chỉ tiêu DT trong BCTC .“Góp phần mang lại thắng lợi trong các quyết ” định kinh doanh. ” Trong quá trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản DT, thu nhập phát sinh trong kỳ. Trên cơ sở“các thông tin về DT của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định đúng kết quả kinh doanh của từng loại hình sx, từng loại sản phẩm”... Để quản lý tốt các khoản DT,“doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại doanh thu theo các cách : ” * “Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh” “Phân loại theo tiêu thức này DT bán hàng bao gồm hai loại: DT bán hàng nội bộ và DT bán hàng ra ngoài. ” “Doanh thu bán hàng nội bộ: là DT của khối lượng bán hàng trong nội bộ hệ thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong tổng công ty... ” “Doanh thu bán hàng ra ngoài: là toàn bộ DT của khối lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi doanh nghiệp . ” “Nếu doanh nghiệp lựa chọn phân loại DT theo tiêu thức này sẽ xác định được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của DN, từ đó ra những quyết định chính xác trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh .” b) Chi phí Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” quy định: Chi “ phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. ” “Bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh .“Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp ” cần phải xác định rõ : ”
  16. 9 “Độ lớn của chi phí phụ thuộc hai nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.” “Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí . ” “Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau . ” “Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định .“Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về ” lao động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn . ” “Kế toán chi phí ảnh hưởng đến tính trung thực, hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính, cũng như tính đúng đắn của các quyết định trong quản trị doanh nghiệp .“Trong các doanh nghiệp quản lý tốt chi phí, không những tạo điều kiện ” tăng lợi nhuận, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng . ” Phân loại chi phí Trong quá trình SX của DN phát sinh rất nhiều loại CP. Việc phân loại CP một cách khoa học và hợp lý“có ý nghĩa rất quan trọng trong việc”quản lý và hạch toán CP của DN.“Với mục đích cung cấp thông tin hữu ích cho quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán , CP kinh doanh thường được PL theo các cách ” chủ yếu như; PL theo nội dung (tính chất) kinh tế của CP; PL theo cách thức kết chuyển chi phí,... * Phân loại chi phí theo“nội dung, tính chất kinh tế của chi phí” Đây là một“cách phân loại”khác của CP“để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý CP theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của CP, CP được phân loại theo yếu tố. ” Theo“cách phân loại này , về thực chất, chi phí SXKD chỉ có 3 yếu tố CP cơ ” bản là: CP về lao động sống,“CP về đối tượng lao động và CP về tư liệu lao động. ”
  17. 10 Tuy nhiên, để cung cấp thông tin về CP một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích ĐM vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán CP, các yếu tố CP trên cần được chi tiết hoá theo“nội dung kinh tế cụ thể”của chúng. Để chi tiết hoá phục vụ yêu cầu quản lý, toàn bộ CP thường được chia thành các yếu tố sau: “Chi phí nguyên liệu và vật liệu : bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu ” chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Chi phí khấu hao TSCĐ máy móc thiết bị:“phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD của DN ; ” “Chi phí dịch vụ mua ngoài : phản ánh toàn bộ chi phí cho các dịch vụ mua ” “ ngoài dùng vào SXKD ; ” “Chi phí khác bằng tiền : phản ánh toàn bộ CP khác bằng tiền chưa phản ” “ ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ ; ” “Chi phí nhân công: Phản ánh các khoản CP về tiền lương, các khoản BHXH, ” “ BHYT, BHTN phải trả cho người lao động. ” Theo cách phân loại này thì chi phí SXKD phát sinh nếu có cùng nội dung “ ” kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để SX ra sản phẩm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại CP nào được dùng vào hoạt động SXKD của DN với tỷ trọng của từng loại CP đó là bao nhiêu. Cách phân loại này là cơ sở để DN xây dựng các định mức CP cần thiết, lập dự toán CP, lập báo cáo CP theo yếu tố trong kỳ. Ngoài ra, đây cũng là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ… là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện “ CP SXKD . ” * Phân loại theo khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm tiêu thụ (giá thành đầy đủ) “Hoạt động kinh doanh thương mại có ba chức năng cơ bản, bao gồm : chức năng mua hàng, chức năng bán hàng và chức năng quản lý . Các khoản mục chi phí ” “
  18. 11 kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí mua hàng không được quản lý, hạch toán độc lập . Vì trong quá trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí ” “ quản lý kế toán lại hạch toán lẫn cả chi phí mua hàng vào trong đó như : chi phí vận chuyển bốc xếp hàng hoá , chi phí cho tổ cẩu kế toán lại hạch toán vào chi phí bán hàng . Điều này trên thực tế là không hợp lý . ” “ ” “Phân tích theo từng chức năng nhiệm vụ thì chi phí kinh doanh được chia thành bốn loại : ”  “Chi phí mua hàng : Là những khoản chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền ” “ với quá trình mua vật tư, hàng hoá . Là những khoản chi phí từ khi giao dịch đến khi ” “ ký kết hợp đồng đã được thực hiện, vật tư hàng hoá đã được nhập kho hoặc đã được chuyển đến các cửa hàng kinh doanh của công ty . Khi vật tư hàng hoá được vận ” “ chuyển đến các cửa hàng thì không tính trị giá mua của lô hàng đó . Đây là chi phí ” “ chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp . ”  “Chi phí bán hàng : Là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ ” “ vật tư, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ . Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ” “ tổng chi phí kinh doanh của công ty . ”  “Chi phí quản lý : Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý , bao gồm ” “ quản lý kinh doanh và quản lý hành chính . Đây là những khoản chi phí gián tiếp, ” “ tương đối ổn định không phụ thuộc vào khối lượng vật tư hàng hoá mua vào bán ra . ”  “Chi phí tài chính : Bao gồm chi phí lãi vay phải trả và lỗ do chênh lệch tỷ ” “ giá . Những khoản chi phí này chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại ” “ công ty nên có thể coi đây là chi phí kinh doanh . ” “Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ . Theo cách phân loại này, toàn bộ ” “ chi phí SXKD gồm: ” “ Chi phí sản phẩm: là những CP gắn liền với giá mua, bao gồm CPNCTT, ” “ CPNVLTT, CPSXC…. ” “Chi phí thời kỳ : Là những CP phục vụ cho SXKD, không tạp nên giá trị ” “ hàng tồn kho (sản phẩm, hàng hoá) mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh . Nó bao gồm có chi phí BH và chi phí QLDN, chi phí phát sinh ” “
  19. 12 kỳ nào thì được hạch toán ngay vào CP kinh doanh của kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ. ” “Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xác định giá thành công xưởng cũng như KQKD được chính xác . ” * “Phân loại CP theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí . ” “Theo cách phân loại này, CP phát sinh tại DN được chia làm 2 loại : ” “Chi phí trực tiếp : Là những CP trực tiếp liên quan đến đối tượng kế toán ” “ tập hợp CP như từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng, hoạt động,... chúng ta có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng phải chịu CP . Loại CP này thường ” “ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CP, chúng dễ nhận biết và hạch toán chính xác như CPNVLTT, CPNCTT . ” “Chi phí gián tiếp : Chi phí gián tiếp là những CP chung phát sinh liên quan ” “ đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau, bao gồm chi phí NVL phụ, chi phí công phụ, CP quảng cáo ... Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu CP khác nhau nên ” “ nguyên nhân gây ra CP gián tiếp thường phải được tập hợp sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ CP gián tiếp cho từng đối tượng chịu CP. ” “Tuy nhiên, mỗi đối tượng chịu CP thường chỉ phù hợp với một tiêu thức phân bổ nhất định . Mặt khác, mỗi loại CP gián tiếp có thể chỉ liên quan đến đối ” “ tượng chịu CP khác . Và cũng chính vì điều này mà việc tính toán, phân bổ CP ” “ chung theo cùng một tiêu thức hay dẫn đến những sai lệch CP trong từng loại sản phẩm, từng bộ phận, từng quá trình SXKD và có thể dẫn đến quyết định khác nhau của nhà quản trị . Vì vậy, cách PL này đặt ra yêu cầu về việc lựa chọn các ” “ tiêu thức phân bổ chi phí (có thể sử dụng đồng thời nhiều tiêu thức phân bổ áp dụng cho từng loại CP khác nhau theo từng đối tượng chịu CP) để đảm bảo thông tin chính xác về CP, lợi nhuận của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm địch vụ . ” “Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp CP vào đối tượng tập hợp chi phí SX . Mặt khác, cách phân loại chi phí này còn giúp cho việc ” “ ra quyết định trong các tình huống khác nhau . ”
  20. 13 c) Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh “Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác . ” “KQKD trước thuế = “KQ hoạt động + “KQ hoạt động TNDN” kinh doanh” khác” “KQKD sau thuế “KQKD “Chi phí thuế = - TNDN” trước thuế TNDN” TNDN” “Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành . (VAS 17, trang 127) ” “Thuế TNDN “Thu nhập chịu “Thuế suất = X phải nộp” thuế” thuế TNDN” Trong đó: - “Thu nhập chịu thuế : là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác ” “ định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp .” - “Thuế suất thuế TNDN : tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh ” “ doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau . Từ năm 2008 trở về trước thì ” “ mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25% . ” “Kết quả hoạt động kinh doanh : là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh ” “ doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau : ” “Kết quả “Lợi nhuận “Doanh “Chi phí hoạt “Chi phí gộp về bán thu hoạt quản lý động = + - tài - hàng và cung động tài kinh kinh chính” cấp dịch vụ” chính” doanh” doanh”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2