Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Đánh giá được thực trạng chi trả DVMTR trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2015-2019; Phân tích những khó khăn thách thức và sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN ĐÌNH THIỆN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN ĐÌNH THIỆN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. HOÀNG HUY TUẤN HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả Trần Đình Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô trong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa lâm nghiệp, phòng Đào tạo và Công tác sinh viên trường Đại học Nông lâm Huế, Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tiến sỹ Ngô Tùng Đức – thầy giáo hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa lâm nghiệp, phòng Đào tạo và Công tác sinh viên trường Đại học Nông lâm Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cám ơn các cơ quan, tập thể, cá nhân: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, Hạt Kiểm lâm huyện A Lưới, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới Ủy ban nhân dân các xã A Roàng, Hương Phong…. Các chủ rừng là cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình nơi tôi thực hiện suốt quá trình điều tra và các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện và hoàn chỉnh luận văn nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả Trần Đình Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Chính sách chi trả DVMTR được ghi nhận một trong 10 thành tựu cơ bản nhất của ngành nông nghiệp nói chung và là thành tựu nổi bật nhất của ngành lâm nghiệp nói riêng giai đoạn 2011-2015. Nhiều đánh giá cho rằng “chưa có một chính sách nào đi vào cuộc sống nhanh, hiệu quả và được các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, bao gồm cả người dân, ủng hộ, tham gia tích cực như chính sách chi trả DVMTR”. Chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được triển khai đồng bộ từ đầu 2015. Đây là hoạt động có ý nghĩa lớn khi hỗ trợ nguồn lực cho công tác quản lý bảo vệ rừng tự nhiên được nhà nước giao, nhất là cho hoạt động tuần tra bảo vệ, tăng thu nhập, cải thiện sinh kế hộ đối với bà con miền núi. Để nhận được tiền DVMTR thì nhóm chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ và cộng động dân cư phải tự thực hiện thủ tục thanh toán. Tuy nhiên, cho đến nay sau 05 năm triển khai thì nhóm chủ rừng này vẫn chưa tự lập được thủ tục thanh toán tiền DVMTR mà cần sự hỗ trợ của Kiểm lâm, UBND xã và Quỹ BV&PTR. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: (1) Đánh giá được thực trạng chi trả DVMTR trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2015-2019; (2) Phân tích những khó khăn thách thức và sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR; (3) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR trong tương lai. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu, các văn bản, tài liệu có liên quan đến chi trả DVMTR; Các báo cáo của các cấp chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lâm nghiệp; các tổ chức lâm nghiệp liên quan đến chính sách chi trả DVMTR. Thu thập các số liệu sơ cấp như thảo luận nhóm đối với 12 ban quản lý rừng cộng đồng tại xã A Roàng và xã Nhâm, 50 ban quản rừng nhóm hộ tại các xã Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Hạ, Hương Phong, Sơn Thủy đồng thời phỏng vấn 210 hộ gia đình là thành viên Ban quản lý rừng cộng đồng, nhóm hộ trên. Kết hợp phỏng vấn chuyên sâu với đại diện Hạt kiểm lâm huyện A Lưới, Ủy ban nhân dân các xã liên quan, cán bộ Kiểm lâm địa bàn. Kết quả nghiên cứu đã đạt được một số kết quả ban đầu cụ thể như sau: Thứ nhất, đề tài đã xác định được điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội cơ bản của huyện A Lưới. Qua đó xác định được các nguồn tài nguyên, công tác sản xuất nông lâm ngư nghiệp trên địa bàn huyện, đặc biệt là tài nguyên rừng trong đó: diện tích rừng trồng là 14.473,82 ha, diện tích rừng tự nhiên giao cho hộ gia đình, nhóm hộ, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv cộng đồng dân cư 20.278,90 ha, các chính sách lâm nghiệp hiện hành được triển khai trên địa bàn huyện. Thứ hai, tổng quan về chi trả DVMTR tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thông qua đó đã phân tích được những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân cốt lõi trong quá trình thực hiện chi trả DVMTR tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể: - Một số chủ rừng hạn chế về năng lực, trình độ dẫn đến không hiểu trình tự lập hồ sơ thủ tục thanh toán theo yêu cầu; Một số chủ rừng lại thiếu kỹ năng, kiến thức và số liệu cần thiết để lập hồ sơ, thủ tục thanh toán tiền chi trả DVMTR. - Phần lớn chủ rừng trên địa bàn huyện là người đồng bào dân tộc thiểu số, khi thực hiện chính sách vẫn mang nặng tâm lý trông chờ, ỷ lại vào chính quyền cũng như sự hỗ trợ của cơ quan chức năng. Một số mang tâm lý chung của người Việt Nam là ngại làm các thủ tục hành chính. - Thủ tục thanh toán tiền chi trả DVMTR đã được Quỹ BV&PTR tỉnh Thừa Thiên Huế đơn giản hóa sau khi Nghị định 156/2018/NĐ-CP có hiệu lực. Tuy nhiên, yêu cầu của việc lập thủ tục thanh toán vẫn phải đảm bảo tính chặt chẽ theo quy định tài chính hiện hành và yêu cầu đó dường như đang quá sức với người nông dân. Thứ ba, Phân tích vai trò của các bên liên quan trong thực hiện chính sách chi trả DVMTR “từ chính sách đến thực tiễn”. Từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng và bên hỗ trợ trong quá trình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Thứ tư, đề tài đã Phân tích nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR cụ thể như: Công tác tuyên truyền và thực thi chính sách đã giúp đưa chính sách chi trả DVMTR đi vào đời sống, tuy nhiên các chủ rừng mới sử dụng hiệu quả tiền chi trả DVMTR trong khi năng lực của chủ rừng vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình tổ chức quản lý bảo vệ diện tích rừng được giao, do vậy hiệu quả trong công tác bảo vệ rừng của chủ rừng chưa thật sự rõ nét; Hồ sơ thủ tục thanh toán tiền chi trả DVMTR còn nhiều thủ tục phức tạp, vượt quá năng lực của chủ rừng và sự hỗ trợ của các bên liên quan cho chủ rừng trong quá trình thực thi chính sách chi trả DVMTR đã được tăng cường tuy nhiên vẫn chưa triển khai đến tận thành viên của chủ rừng. Thứ năm, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR ở địa phương đối với như: Về chính sách: quy định chức năng, nhiệm vụ của các bên liên quan, bổ sung hệ số K về mức độ rừng bị tác động; Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng: cần bổ sung nhiệm vụ của mình là lập thủ tục thanh toán cho chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư đồng thời nghiên cứu để đơn giản hóa thủ tục PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v thanh toán tiền chi trả DVMTR; hạt Kiểm lâm huyện tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn chủ rừng tổ chức quản lý bảo vệ hiệu quả diện tích rừng được giao; Ủy ban nhân dân xã xem xét kết nối các mô hình sinh kế hiệu quả, khuyến khích chủ rừng sử dụng kinh phí chi trả DVMTR lồng ghép với các nguồn hỗ trợ khác để tham gia phát triển sản xuất gắn với diện tích rừng giao tạo công ăn việc làm từng bước tạo lập sinh kế cho người dân sống được bằng nghề rừng, tăng thêm thu nhập và bảo vệ rừng bền vững; Chủ rừng bảo vệ rừng được giao một cách hiệu quả, đồng thời có phương án làm giàu rừng để ngày càng nâng cao giá trị, chất lượng dịch vụ được cung cấp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ x DANH MỤC HÌNH......................................................................................................... xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG................................................................................................. 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 3 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC: ........................................................................................... 3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN: ........................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ môi trường .......................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về môi trường rừng ............................................................................... 4 1.1.3. Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng .................................................................. 4 1.1.4. Khái niệm chi trả Dịch vụ môi trường rừng .......................................................... 5 1.1.5. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng .......................................................... 5 1.1.6. Các hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng...................................................... 6 1.1.7. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng .................................................. 6 1.1.8. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng .................................................. 7 1.1.9. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả DVMTR: .................................................. 7 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG .............. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 1.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Chính sách chi trả DVMTR trước khi Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành .............................................................. 8 1.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng được thực thi khi Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành ............................ 9 1.2.3. Các văn bản Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế liên quan đến triển khai Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................................................... 9 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................. 9 1.3.1. Chính sách, chương trình chi trả dịch vụ môi trường trên thế giới ....................... 9 1.3.2. Chính sách chi trả dịch vụ môi trường ở Việt Nam ............................................. 10 1.3.3. Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Thừa Thiên Huế ..................... 12 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 14 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 14 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 14 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 14 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 14 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 14 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................. 14 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................................... 15 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu .............................................. 15 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 17 3.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN A LƯỚI ..................................................... 17 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 17 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ........................................................................................... 20 3.1.3. Kinh tế xã hội........................................................................................................ 22 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI HUYỆN A LƯỚI ............................................................ 25 3.2.1. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng……………………………………….25 3.2.2. Các bên liên quan trong tiến trình chi trả dịch vụ môi trường rừng ở huyện A Lưới ......................................................................................................................................... 29 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 3.2.3. Quá trình thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với chủ rừng là Cộng đồng, nhóm hộ ................................................................................................................ 35 3.2.4. Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân cốt lõi trong quá trình thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện A Lưới .............................................................. 44 3.3. PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG “TỪ CHÍNH SÁCH ĐẾN THỰC TIỄN” ................................................................................................................. 46 3.3.1. Bên sử dụng dịch vụ ............................................................................................. 46 3.3.2. Bên cung ứng dịch vụ ........................................................................................... 47 3.3.3. Bên hỗ trợ ............................................................................................................. 48 3.4. PHÂN TÍCH NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ..................................... 52 3.4.1. Công tác tuyên truyền và thực thi chính sách. ..................................................... 52 3.4.2. Năng lực của chủ rừng ......................................................................................... 52 3.4.3. Hồ sơ thủ tục thanh toán ....................................................................................... 53 3.4.4. Sự hỗ trợ của các bên liên quan ........................................................................... 53 3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI HUYỆN A LƯỚI ............ 54 3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................................ 54 3.5.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................. 54 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 58 4.1. KẾT LUẬN.............................................................................................................. 58 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 59 4.2.1. Kiến nghị liên quan đến nghiên cứu .................................................................... 59 4.2.2. Kiến nghị liên quan đến kết quả phát hiện của đề tài .......................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 60 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL : Ban quản lý BVR : Bảo vệ rừng BV&PTR : Bảo vệ và Phát triển rừng DVMTR : Dịch vụ môi trường rừng PTNT : Phát triển nông thôn PES : Chi trả dịch vụ môi trường PFES : Chi trả dịch vụ môi trường rừng QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng UBND : Ủy ban nhân dân USAID : Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ WWF : Tổ chức Quốc tề về Bảo tồn thiên nhiên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đơn giá chi trả DVMTR theo lưu vực thủy điện theo từng năm .................. 28 Bảng 3.2. Đơn giá chi trả DVMTR bổ sung theo lưu vực thủy điện theo từng năm .... 28 Bảng 3.3: Diện tích cung ứng DVMTR theo lưu vực.................................................... 33 Bảng 3.4. Sơ đồ yêu cầu đầu ra của hồ sơ thanh toán tiền DVMTR theo Quyết định 3019/QĐ-UBND ............................................................................................................. 36 Bảng 3.5. Sơ đồ yêu cầu đầu ra của hồ sơ thanh toán tiền DVMTR theo Công văn số 31/QBV&PTR-KHKT .................................................................................................... 38 Bảng 3.6. Sơ đồ yêu cầu đầu ra của hồ sơ thanh toán tiền DVMTR theo Công văn số 106/QBV&PTR-KHKT .................................................................................................. 39 Bảng 3.7: Mức độ tham gia của bên sử dụng DVMTR ................................................. 47 Bảng 3.8. Mức độ tham gia và hiệu quả của bên cung ứng DVMTR ........................... 48 Bảng 3.9. Thống kê năng lực của bên cung ứng DVMTR ............................................ 51 Bảng 3.10. Mức độ tham gia và hiệu quả của các bên liên quan .................................. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Lịch sử phát triển dịch vụ môi trường trên thế giới ...................................... 10 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................... 18 Hình 3.2 . Cơ cấu các loại đất trên địa bàn huyện A Lưới ............................................ 21 Hình 3.3. Phân bổ nguồn kinh phí chi trả DVMTR ....................................................... 27 Hình 3.4. Các bên liên quan trong tiến trình chi trả DVMTR ở huyện A Lưới ............ 29 Hình 3.5. Diện tích rừng cung ứng DVMTR phân theo lưu vực thủy điện .................. 30 Hình 3.6. Sơ đồ diện tích cung ứng DVMTR theo chủ rừng ........................................ 31 Hình 3.7. Bản đồ chi trả DVMTR cho chủ rừng hộ gia đình,nhóm hộ và cộng đồng dân cư ..................................................................................................................................... 32 Hình 3.8. Sơ đồ diện tích cung ứng DVMTR theo đối tượng thuộc nhóm chủ rừng hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư ............................................................................ 34 Hình 3.9. Sơ đồ diện tích cung ứng DVMTR thuộc nhóm chủ rừng hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư phân theo lưu vực ....................................................................... 34 Hình 3.10. Thủ tục thanh toán chủ rừng nhóm hộ, cộng đồng phải thực hiện.............. 42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Huyện A Lưới với trên 95.117,60 ha có rừng, trong đó: rừng tự nhiên 80.898,67ha. Hiện nay có 04 lưu vực lòng hồ của các nhà máy thủy điện A Roàng, ALưới, Hương Điền và Bình Điền hoạt động. Trên địa bàn huyện, ngoài 04 đơn vị chủ rừng nhà nước, còn có 288 chủ thể khác được giao quản lý trên 20.278,90 ha rừng tự nhiên gồm Cộng đồng dân cư, Nhóm hộ, hộ gia đình lực lượng vũ trang, trong đó diện tích đủ điều kiện cung ứng DVMTR là 12.510,09 ha. Đến nay, huyện A Lưới là đơn vị có diện tích rừng tự nhiên đủ điều kiện cung ứng DVMTR lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế với trên 73.013,25 ha. Do nhiều yếu tố khác nhau, Thừa Thiên Huế chưa tiến hành chi trả DVMTR cho rừng có nguồn gốc từ rừng trồng chức năng sản xuất. Vậy, các chủ thể hộ gia đình trồng rừng trên địa bàn huyện chưa phải là đối tượng chi trả DVMTR. Chính sách chi trả DVMTR được ghi nhận một trong 10 thành tựu cơ bản nhất của ngành nông nghiệp nói chung và là thành tựu nổi bật nhất của ngành lâm nghiệp nói riêng giai đoạn 2011-2015. Nhiều đánh giá cho rằng “chưa có một chính sách nào đi vào cuộc sống nhanh, hiệu quả và các cấp, ngành từ trung ương đến địa phương, bao gồm cả người dân, ủng hộ và tham gia tích cực như chính sách chi trả DVMTR. Chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được triển khai đồng bộ từ đầu 2015. Đây là hoạt động có ý nghĩa lớn khi hỗ trợ nguồn lực cho công tác quản lý bảo vệ rừng tự nhiên được nhà nước giao, nhất là cho hoạt động tuần tra bảo vệ, tăng thu nhập, cải thiện sinh kế hộ đối với bà con miền núi. Với các chủ rừng nhà nước (Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, Công ty Lâm nghiệp) có thể hoàn toàn chủ động nguồn lực và lập kế hoạch triển khai chính sách này: từ lập kế hoạch, chuẩn bị hồ sơ thủ tục chi trả thông qua hướng dẫn hoặc tập huấn của Quỹ BV&PTR đến lên kế hoạch tuần tra, giám sát, phối hợp nghiệm thu… Tuy nhiên với đối tượng chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng, mặc dù đã được Quỹ BV&PTR tỉnh tập huấn, hướng dẫn lập thủ tục chi trả, song việc triển khai chính sách này trên thực tế còn gặp nhiều khó khăn. Đơn cử như khâu chuẩn bị hồ sơ chi trả thường còn nhiều thiếu sót, do vậy Hạt Kiểm lâm huyện đã chủ động hỗ trợ thủ tục này trong những năm gần đây; Quá trình lập kế hoạch hoạt động tuần tra, giám sát chưa được hiệu quả do thiếu kinh nghiệm và thông tin; Việc sử dụng tiền chi trả còn mang tính tự phát và rời rạc do chưa tổ chức phối hợp tốt giữa các hộ và cộng đồng… Theo quy định của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 09 năm 2010, của Chính phủ, về Chính sách chi trả DVMTR, UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp làm đầu mối tổ chức nghiệm thu, đánh giá số lượng và chất lượng rừng và xác nhận cho các chủ rừng là hộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn làm cơ sở thanh toán tiền chi trả DVMTR theo định kỳ. Trên cơ sở này, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định 3019/QĐ- UBND, ngày 23/12/2015, về việc ban hành quy định tạm thời về trình tự lập, phê duyệt kế hoạch thu chi, nghiệm thu và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, theo đó Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã được giao làm đầu mối thực hiện chính sách chi trả DVMTR, cụ thể: Tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng và lập kế hoạch chi trả DVMTR. Hiện nay, theo quy định của Nghị định 156/2018/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp quy định, Hạt Kiểm lâm là đơn vị tham gia xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR, xây dựng bản đồ chi trả DVMTR cấp xã cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng và tổng hợp diện tích được chi trả DVMTR của năm trước làm cơ sở thanh toán tiền chi trả DVMTR. Do vậy, về lý thuyết lẫn thực tiễn đối với việc thực hiện chính sách chi trả DVMTR ở huyện A Lưới thì Hạt Kiểm lâm không thể là đơn vị ‘chuẩn bị hồ sơ chi trả’ cho nhóm chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư về lâu dài. Vì vậy, cần thiết có một đánh giá thực trạng năng lực thực tại của các bên liên quan, đặc biệt của nhóm chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng liên quan đến tiến trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR từ chuẩn bị hồ sơ đến việc tổ chức quản lý bảo vệ, chuẩn bị thông tin giải trình cho các hoạt động quản lý, bảo vệ rừng của mình. Kết quả đạt được sẽ giúp đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR trong tương lai, giúp các nhóm chủ rừng có thể tự triển khai được các hồ sơ thủ tục và hoạt động liên quan đến tiến trình chi trả. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR trong tương lai, giúp các nhóm chủ rừng có thể tự triển khai được các hồ sơ thủ tục và hoạt động liên quan đến tiến trình chi trả. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ (1) Xác định được thực trạng chi trả DVMTR trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2019. (2) Phân tích những khó khăn thách thức và sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 (3) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR trong tương lai. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC: Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đánh giá được năng lực của các bên liên quan trong quá trình tham gia thực hiện chích sách chi trả DVMTR. Xác định vai trò các bên liên quan trong quá trình thực hiện chính sách và đề xuất giải pháp sửa đổi, bổ sung phù hợp. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ định hướng các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách chi trả DVMTR gắn với bảo vệ rừng bền vững trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ môi trường Cho tới nay trên thế giới chưa có một định nghĩa thống nhất về dịch vụ môi trường mà chủ yếu tập trung vào danh mục phân loại được hình thành từ thực tiễn hoạt động kinh doanh cũng như bảo vệ môi trường của mỗi quốc gia. Dịch vụ môi trường hay nhiều nơi còn gọi là dịch vụ hệ sinh thái có tầm quan trọng đặc biệt đối với con người và sinh vật trên trái đất. Theo định nghĩa của Báo cáo “Đánh giá hệ sinh thái thiên niên kỷ” (Millennium Ecosystem Assessment (MA, 2005) của Liên hợp quốc, các dịch vụ hệ sinh thái là những lợi ích mà con người đạt được từ các hệ sinh thái, bao gồm: (1) Các dịch vụ cung cấp như cung cấp thức ăn và nước; (2) Các dịch vụ điều tiết như điều tiết lũ lụt, hạn hán; (3) Các dịch vụ hỗ trợ như hình thành đất và chu trình dinh dưỡng; (4) Các dịch vụ văn hóa như giải trí, tinh thần, tín ngưỡng và các lợi ích phi vật chất khác. Để khai thác các lợi ích đó, con người đã đưa ra các sự lựa chọn hay quyết định về quản lý liên quan đến các hệ sinh thái. 1.1.2. Khái niệm về môi trường rừng Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác (Nghị định 99/2010/NĐ- CP của Chính phủ, 2010). 1.1.3. Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng Theo Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010, Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ sau: (1) Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; (2) Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 (3) Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững; (4) Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; (5) Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản. Hiện nay, theo Luật Lâm nghiệp 2017, Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng; Dịch vụ môi trường rừng bao gồm: (1) Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; (2) Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; (3) Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh; (4) Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch; (5) Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản. 1.1.4. Khái niệm chi trả Dịch vụ môi trường rừng - Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES): là quá trình giao dịch tự nguyện được thực hiện bởi ít nhất một người mua và một người bán DVMTR, khi và chỉ khi người bán đảm bảo cung cấp DVMTR đó một cách hợp lý (Wunder, 2005). - Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES): là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng DVMTR trả tiền cho bên cung ứng DVMTR theo quy định (Nghị định 99/2010/NĐ-CP). 1.1.5. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng - Rừng được chi trả DVMTR khi đáp ứng các tiêu chí về rừng được quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017 và cung ứng một hoặc một số DVMTR quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017. - Bên sử dụng DVMTR phải chi trả tiền DVMTR cho bên cung ứng DVMTR. - Thực hiện chi trả DVMTR bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp. - Tiền chi trả DVMTR là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng DVMTR. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1.1.6. Các hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng - Bên sử dụng DVMTR trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng DVMTR theo quy định của Luật Lâm nghiệp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện. - Bên sử dụng DVMTR trả tiền cho bên cung ứng DVMTR ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp áp dụng trong trường hợp bên cung ứng DVMTR và bên sử dụng DVMTR không thỏa thuận được hợp đồng chi trả DVMTR theo hình thức chi trả trực tiếp. (Nguồn Luật Lâm Nghiệp 2017, Nghị định 156/2018/NĐ-CP) 1.1.7. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng - Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện. - Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch. - Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp, bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc các ngành nghề theo quy định hiện hành. - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng thực hiện chi trả trực tiếp theo quy định, bao gồm: các hoạt động dịch vụ lữ hành, vận tải khách du lịch, lưu trú du lịch, dịch vụ ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, tham quan, quảng cáo và các dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch trong phạm vi khu rừng cung ứng DVMTR của chủ rừng. - Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thí điểm đến hết năm 2020, tổng kết, trình Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả, quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng. - Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản là doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản thực hiện chi trả trực tiếp quy định. (Nguồn Luật Lâm Nghiệp 2017, Nghị định 156/2018/NĐ-CP) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.8. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng - Chủ rừng bao gồm: Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ; Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng; Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân trong nước; Cộng đồng dân cư; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập; - Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật. (Nguồn Luật Lâm Nghiệp 2017) 1.1.9. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả DVMTR Mức chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định cho các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể như sau: - Mức chi trả tiền DVMTR áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm. Sản lượng điện để tính tiền chi trả DVMTR là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện. - Mức chi trả tiền DVMTR áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả DVMTR là sản lượng nước của cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch bán cho người tiêu dùng. - Mức chi trả tiền DVMTR đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là 50 đồng/m3. Khối lượng nước để tính tiền chi trả DVMTR là khối lượng nước cơ sở sản xuất công nghiệp đã sử dụng, tính theo đồng hồ đo nước hoặc theo lượng nước được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc theo chứng từ mua bán nước giữa cơ sở sản xuất công nghiệp với đơn vị kinh doanh nước. - Mức chi trả tiền DVMTR của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tối thiểu bằng 1 % trên tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng DVMTR tự thỏa thuận. - Mức chi trả tiền DVMTR của doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng DVMTR tự thỏa thuận. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 454 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 196 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 208 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 167 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 152 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 154 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 175 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 140 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 34 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn