intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điển sinh thái và khả năng tái sinh của cây trắc (Dalbergia cochinchinensis) tại tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu là nắm rõ được điều kiện sinh thái, sinh trưởng của cây Trắc ((Dalbergia cochinchinensis) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, làm cơ sở xác định điều kiện tái sinh thuận lợi nhất của cây trắc, từ đó tiến hành tái sinh nhân tạo cây Trắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điển sinh thái và khả năng tái sinh của cây trắc (Dalbergia cochinchinensis) tại tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ LINH CHI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI VÀ KHẢ NĂNG TÁI SINH CỦA CÂY TRẮC (Dalbergia cochinchinensis) TẠI TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: LÂM HỌC HUẾ, 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i ÐẠI HỌC HUẾ TRUỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ LINH CHI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI VÀ KHẢ NĂNG TÁI SINH CỦA CÂY TRẮC (Dalbergia cochinchinensis) TẠI TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: LÂM HỌC Mã số: 60 62 02 01 NGUỜI HUỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HỒ ĐẮC THÁI HOÀNG Huế, 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này, tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để báo cáo trong một báo cáo khoa học nào. Cũng xin cam đoan các thông tin được cập nhận và trích dẫn trong luận văn này được sự cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ của tất cả các cơ quan liên quan và đã được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Tác giả Võ Linh Chi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, quý cơ quan và người thân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo khoa Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng đặc dụng Đak Uy, Chi cục kiểm lâm tỉnh Kon Tum, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, UBND huyện Đak Hà đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Hồ Đắc Thái Hoàng là người trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập. Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo, bạn bè và người thân đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Để hoàn thành luận văn này tôi đã nỗ lực hết sức để có kết quả tốt nhất, nhưng khả năng và thời gian có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý tận tình của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đề ngày càng nâng cao hơn kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công việc. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2016 Tác giả Võ Linh Chi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1 2. Mục đích, mục tiêu chung của đề tài .......................................................................3 3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài .................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4 1.1.1. Rừng ...............................................................................................................4 1.1.2. Tái sinh và phục hồi rừng...............................................................................5 1.1.3. Các biện pháp kỹ thuật phục hồi rừng ...........................................................6 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................7 1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................7 1.2.1.1. Về tái sinh rừng .......................................................................................7 1.2.1.2. Nghiên cứu về tái sinh hạt .......................................................................9 1.2.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................9 1.2.3. Nghiên cứu về gieo ươm những loài cây gỗ tại Việt Nam ..........................12 1.2.4. Nghiên cứu về loài Trắc ...............................................................................14 1.2.5. Sơ bộ về loài Trắc (Dalberdiga cochinchinensis) ......................................15 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 18 2.1. MỤC TIÊU .........................................................................................................18 2.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................................18 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................18 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................18 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Kon Tum và huyện Đăk Hà ............ 18 2.1.2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của loài Trắc ở khu vực nghiên cứu ................................................................................................18 2.1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng quần thể và các thông tin cơ bản liên quan đến cây Trắc tại khu vực nghiên cứu ............................................................................19 2.1.4. Đặc điểm tái sinh nhân tạo của loài Trắc (Dalbergia Cochinchinensis) ................ 19 2.1.5. Đề xuất các biện pháp phục hồi loài cây Trắc (Dalbergia Cochinchinensis) ........ 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................19 2.3.1. Khung lý thuyết của đề tài ...........................................................................19 2.3.2. Kế thừa kết quả nghiên cứu và các tài liệu đã có về vấn đề liên quan.................... 20 2.3.3. Khảo sát thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu ....................................................20 2.3.3.1. Phương pháp điều tra đặc điểm sinh thái, lâm sinh học của cây Trắc ..20 2.3.3.2. Nghiên cứu tái sinh nhân tạo của loài Trắc bằng hình thức gieo ươm .22 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................23 2.3.4.1. Xác định mật độ loài (N/ha) theo công thức: ........................................23 2.3.4.2. Xác định công thức tổ thành thực vật....................................................23 2.3.4.3. Phân tích địa hình, sinh thái đồ, bản đồ ................................................26 2.3.4.4. Đo đếm chỉ tiêu hạt ...............................................................................26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 27 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU .. 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kon Tum ................................................................27 3.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................27 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ..................................................................................28 3.1.1.3. Khí hậu ..................................................................................................30 3.1.1.4. Thủy văn ................................................................................................31 3.1.1.5. Tài nguyên .............................................................................................33 3.1.2. Tổng quan kinh tế xã hội..............................................................................39 3.1.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ....................................................................39 3.1.1.2. Dân số và lao động ................................................................................40 3.1.1.3. Văn hóa - xã hội ....................................................................................41 3.1.1.4. Giáo dục - đào tạo .................................................................................41 3.1.1.5. Công nghiệp - xây dựng ........................................................................42 3.1.1.6. Thương mại - dịch vụ - du lịch ..............................................................42 3.1.1.7. Tình hình sản xuất nông - lâm nghiệp ...................................................43 3.1.1.8. An ninh, quốc phong .............................................................................45 3.2. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC CỦA LOÀI TRẮC ............................................45 3.2.1. Đặc điểm về hình thái của cây Trắc .............................................................45 3.2.2. Đặc điểm về sinh trưởng ..............................................................................47 3.3. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA LOÀI TRẮC TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .. 48 3.3.1. Đặc điểm về địa hình, thổ nhưỡng và khí hậu rừng đặc dụng Đak Uy...................... 48 3.3.1.1. Đặc điểm địa hình, đất đai .....................................................................49 3.3.1.2. Khí hậu .................................................................................................49 3.3.2. Đặc điểm lâm phần nơi có loài Trắc ............................................................50 3.3.2.1. Tổ thành loài thực vật tầng cây cao có cây Trắc phân bố .....................50 3.3.2.2. Phân bố số cây theo đường kính của lâm phân nơi có Trắc phân bố ....53 3.3.2.3. Phân bố số cây theo chiều cao của lâm phân nơi có Trắc phân bố ............... 54 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 3.3.3. Mật độ và tổ thành cây tái sinh ....................................................................54 3.3.4. Phân vùng sinh thái của loài Trắc tại tỉnh Kon Tum ...................................55 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN VÀ CHẾ ĐỘ CHE BÓNG TỚI SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TRẮC 3 THÁNG TUỔI......................56 3.4.1. Kiểm định chất lượng hạt giống...................................................................57 3.4.2. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới sinh trưởng của cây Trắc 3 tháng tuổi..........................................................................................................................58 3.4.2.1. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới đường kính của cây trắc 3 tháng tuổi .........................................................................................................58 3.4.2.2. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều cao của cây trắc 3 tháng tuổi .........................................................................................................59 3.4.2.3. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều dài rễ của cây trắc 3 tháng tuổi .........................................................................................................60 3.4.3. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới sinh trưởng của cây Trắc 3 tháng tuổi .............................................................................................................61 3.4.3.1. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới đường kính của cây Trắc 3 tháng tuổi .........................................................................................................61 3.4.3.2. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới chiều cao vút ngọn của cây Trắc 3 tháng tuổi .................................................................................................62 3.4.3.3. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới chiều dài rễ của cây Trắc 3 tháng tuổi .........................................................................................................63 3.4.4. Kỹ thuật tái sinh cây Trắc ............................................................................64 3.4.4.1. Kỹ thuật thu hái và chế biến hạt giốngTrắc ..........................................64 3.4.4.2. Kỹ thuật xử lý hạt giống Trắc ...............................................................64 3.4.4.3. Kỹ thuật nuôi dưỡng Trắc trong vườn ươm ..........................................64 3.4.4.4. Chăm sóc cây con ..................................................................................65 3.5. GIẢI PHÁP BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI CÂY TRẮC TẠI TỈNH KON TUM ......................................................................................................67 3.5.1. Giải pháp bảo tồn .........................................................................................67 3.5.2. Giải pháp sinh thái .......................................................................................67 3.5.3. Giải pháp về kinh tế .....................................................................................67 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 68 1. KẾT LUẬN............................................................................................................68 2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Biểu 2.1: Điều tra thành phần loài thực vật tầng cây cao .................................... 21 Biểu 2.2: Biểu điều tra cây tái sinh Trắc ............................................................ 21 Biểu 2.3: Biểu điều tra ô tiêu chuẩn 10 cây........................................................ 22 Bảng 3.1. Bảng phân loại các nhóm đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum ................... 33 Bảng 3.2. Phân bố lượng dòng chảy trên các dòng sông chính ở tỉnh Kon Tum .. 35 Bảng 3.3. Tăng trưởng kinh tế theo các nhóm ngành ở tỉnh Kon Tum ................ 39 Bảng 3.4. Cơ cấu % tổng sản phẩm trong nền kinh tế của tỉnh Kon Tum ............ 39 Bảng 3.5: Kết quả điều tra Trắc trưởng thành .................................................... 45 Bảng 3.6: Kết quả tổng hợp nghiên cứu hạt giống cây trắc tại Kon Tum ............ 47 Bảng 3.7. Đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn của lâm phần và loài trắc tại rừng đặc dụng Đak UY ........................................................ 48 Bảng 3.8. Kết quả điều tra sinh trưởng của lâm phần có cây Trắc phân bố ........ 48 Bảng 3.9. Tổ thành các loài thực vật tầng cao ở rừng đặc dụng Đak Uy ............. 51 Bảng 3.10. Tỷ lệ tổ thành tầng cây cao theo số cây, thiết diện ngang và chỉ số quan trọng ....................................................................................... 52 Bảng 3.11: Kết quả điều tra cây tái sinh của lâm phần ....................................... 54 Bảng 3.12. Trọng lượng 1.000 hạt Trắc của 5 lần cân ........................................ 57 Bảng 3.13. Tỷ lệ nảy mầm của hạt Trắc trong 10 lần lặp .................................... 57 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới đường kính của cây trắc 3 tháng tuổi ..................................................................................... 58 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều cao của cây trắc 3 tháng tuổi ........................................................................................ 59 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều dài rễ của cây trắc 3 tháng tuổi ........................................................................................ 60 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới đường kính cổ rễ cây Trắc 3 tháng tuổi ..................................................................................... 61 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới chiều cao vút ngọn của cây Trắc 3 tháng tuổi ............................................................................. 62 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của các công thức che bóng tới chiều dài rễ của cây Trắc 3 tháng tuổi ........................................................................................ 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm về ảnh hưởng của độ tàn che ......................... 22 Hình 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm về ảnh hưởng của phân vi sinh, phân lân và phân chuồng hoai ........................................................................... 23 Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum ...................................................... 27 Hình 3.2: Bản đồ phân vùng độ cao tại tỉnh Kon Tum ....................................... 29 Hình 3.3: Bản đồ lượng mưa tỉnh Kon Tum ....................................................... 31 Hình 3.4: Bản đồ đất tỉnh Kon Tum ................................................................... 34 Hình 3.5: Bản đồ hiện ttrạng đa dạng sinh học tỉnh Kon Tum năm 2015 ............ 37 Hình 3.6: Hình thái thân cây Trắc ..................................................................... 45 Hình 3.7: Hình thái lá cây Trắc ......................................................................... 46 Hình 3.8: Hình dạng quả Trắc ........................................................................... 47 Hình 3.9: Vị trí huyện Đăk Hà trên bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum ................ 49 Hình 3.10: Biểu đồ phân bố lượng mưa và nhiệt độ bình quân theo tháng .......... 50 Hình 3.11: Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính của lâm phân nơi có Trắc phân bố tại rừng đặc dụng Đak UY ................................................. 53 Hình 3.12: Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính của lâm phân nơi có Trắc phân bố tại rừng đặc dụng Đak UY ................................................. 54 Hình 3.13: Bản đồ phân bố vùng sinh thái của loài Trắc tại tỉnh Kon Tum ......... 56 Hình 3.14: Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới đường kính cổ rễ của cây trắc 3 tháng tuổi ............................................................................. 58 Hình 3.15: Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều cao của cây trắc 3 tháng tuổi .................................................................................... 59 Hình 3.16: Ảnh hưởng của các công thức ruột bầu tới chiều dài rễ của cây trắc 3 tháng tuổi .................................................................................... 60 Hình 3.17: Đường kính của Trắc 3 tháng tuổi dưới các độ tàn che ..................... 61 Hình 3.18: Chiều cao của Trắc 3 tháng tuổi dưới các độ tàn che ........................ 62 Hình 3.19: Chiều dài rễ của Trắc 3 tháng tuổi dưới các độ tàn che ..................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc và có chứa nhiều hệ sinh thái rừng, từ rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, rừng núi đá vôi tới rừng cận nhiệt đới, rừng lá kim. Việt Nam sở hữu một hệ thực vật rất đa dạng về loài. Nước ta hiện có khoảng 11.373 loài thực vật thuộc 2.524 chi và 387 họ. Các nhà khoa học dự đoán con số thực vật ở nước ta còn có thể lên đến 15.000 loài. Trong các loài cây nói trên có khoảng 7000 loài thực vật có mạch, số loài thực vật đặc hữu của Việt Nam chiếm khoảng 30% tỏng số loài thực vật ở miền Bắc và chiếm khoảng 25% tổng số loài thực vật trên toàn quốc, có ít nhất 1.000 loài cây đạt kích thước lớn, 354 loài cây có thể dùng để sản xuất gỗ thương phẩm. Tuy nhiên, với tình trạng hiện nay rừng Việt Nam đang bị suy giảm nghiêm trọng cả về số lượng lẫn chất lượng. Độ che phủ của rừng trên cả nước đã suy giảm từ 43% năm 1945 xuống còn khoảng 27% vào năm 1980. Với nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên là do chiến tranh, chuyển đồi mục đích sử dụng đất và do khai thác và lạm dụng du canh. Trước tình hình đó, Chính phủ đã ban hành những chính sách, quy định nhằm mục đích quản lý, bảo tồn và phục hồi trạng thái rừng, nâng cao độ che phủ như quyết định số 24/2012/GD- TTg về chính sách đầu tư và phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020, quyết định số 38/2005/ QĐ – BNN về việc ban hành định mức kinh tế kĩ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng, thông tư số 69/2011/TT – BNNPTNT hướng dẫn thwucj hiện một số quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, quyết định số 218/QĐ – TTg phê duyệt chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030....nhờ đó độ che phủ của rừng Việt Nam đã tăng lên 36% vào năm 2003, bao gồm 30% rừng tự nhiên và 6% rừng trồng. Tuy nhiên, với những cố gắng đó, số lượng rừng có tăng, nhưng chất lượng rừng vẫn đang còn thấp, chủ yếu là do việc phát triển kinh tế, trồng rừng ngắn hạn, làm giảm chất lượng rừng, vì vậy, cần tập trung phát triển những loài cây bản địa có chất lượng tốt. Một trong những loài cây cần quan tâm đặc biệt đó là loài cây Trắc (Dalbergia cochinchinensis) , cây Trắc phân bố ở độ cao dưới 900m trong kiểu rừng chuyển tiếp giữa rừng nhiệt đới thường xanh và rừng nửa rụng lá, gồm Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam. Ở Việt Nam, trắc phân bố từ Quảng Nam - Đà Nẵng (Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn) trở vào Nam đến Tây Ninh (Tân Biên), Đồng Nai (Thống Nhất) và Kiên Giang; tập trung nhất ở Kon Tum (Đắc Tô, Sa Thầy) và Gia Lai (K’Bang) có giá trị cao về mặt kinh tế cũng như mặt sinh thái. Gỗ Trắc bền, chắc nhưng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 lại dễ gia công, có khả năng chống côn trùng và mối mọt tốt. Khi xẻ, dát gỗ và tâm gỗ tạo thành những đường vân vô cùng bắt mắt. Dát gỗ màu xám, trong khi tâm gỗ màu nâu đỏ hoặc màu đen, có đường vân gỗ nổi rõ, đẹp mắt. Gỗ Trắc được sử đụng để làm đồ thội thất cao cấp, mỹ nghệ, nhạc cụ, máy may và một số thiết bị khác. Vì độ bền và khả năng chịu lực tốt nên gỗ Trắc còn được sử dụng trong các công trình xây dựng, cửa, ngoài ra nó còn được sử dụng làm búa, rìu, và các dụng cụ nông nghiệp. Với những giá trị trên nên Trắc bị khai thác rất mạnh, những cá thể trưởng thành có kích thương lớn rất hiếm gặp. Trắc gần như bị khai thác cạn kiệt trong các khu rừng sản xuất và rừng phòng hộ; hiện chỉ còn cây tái sinh và cây sâu bệnh không có giá trị kinh tế. Hiện tại, chỉ còn một số vườn quốc gia còn bảo tồn được loài cây này, tuy nhiên với số lượng vô cùng ít ỏi. Tỉnh Kon tum là tỉnh hiện có diện tích trắc tập trung nhất trên cả nước, tập trung chủ yếu tại huyện Đak Hà, trong rừng đặc dụng Đak Uy cách thành phố Kon Tum 25 km về phía Bắc, theo quốc lộ 14 thuộc thị xã Đăk Mar, Hà Mòn - huyện Đăk Hà. Rừng đặc dụng Đăk Uy có diện tích 690 ha, nằm ở một địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi về mặt giao thông và các thuận lợi khác. Rừng đặc dụng Đăk Uy có nhiều loại gỗ quí sống hỗn giao, như Cẩm lai, giáng hương, gỗ trắc…với 30% tổng số lượng cây là loài Trắc. Tuy nhiên, hiện nay số lượng gỗ Trắc tại vườn quốc gia Đak Uy đang giảm đến mức báo động do tình trạng khai thác gỗ trái phép, từ năm 2005 đến năm 2011 đã phát hiện gần 300 vụ khai thác lâm sản trái phép tại rừng đặc dụng, tang vật tịch thu hơn 120m3 gỗ trắc. Đây là con số rất nhỏ so với số lượng gỗ mà lâm tặc lấy ra khỏi RĐD Đăk Uy. Vì vậy, cần có đề tài nhằm xác định phương pháp, cách thức cụ thể và tốt nhất để phục hồi lại rừng Trắc tại rừng đặc dụng Đak Uy, huyện Đak Hà, tỉnh Kon Tum. Để bảo vệ và phát triển loài cây này chúng ta cần tìm hiểu rõ về : - Hình thái cây - Sinh trưởng và phát triển của cây - Các đặc điểm sinh thái học - Đặc điểm tái sinh Tuy nhiên các nghiên cứu về loài cây trắc, và hướng bảo vệ phát triển cho loài cây này đang rất hạn chế, trong khi số lượng loài đang giảm đi một cách rõ rệt. Nhà nước đã công bố danh sách các loài cây đang bị đe dọa tuyệt chủng, Trắc cũng nằm trong số đó, tuy nhiên không phải vì vậy mà cây Trắc không bị khai thác, chúng vẫn bị săn lùng từng ngày. Để chấm dứt tình trạng này và làm gia tăng số lượng Trắc trên toàn tỉnh Kon Tum cũng như trên toàn quốc, chúng ta cần nhân giống và trồng trên toàn bộ những vùng đất tương thích với loài Trắc, để chúng có thể sinh trưởng và phát triển tốt. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 Nhằm mục đích trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điển sinh thái và khả năng tái sinh của cây trắc (Dalbergia cochinchinensis) tại tỉnh Kon Tum” 2. Mục đích, mục tiêu chung của đề tài Nắm rõ được điều kiện sinh thái, sinh trưởng của cây Trắc ((Dalbergia cochinchinensis) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, làm cơ sở xác định điều kiện tái sinh thuận lợi nhất của cây trắc, từ đó tiến hành tái sinh nhân tạo cây Trắc. 3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài a) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. - Kết quả nghiên cứu và các số liệu trong đề tài có thể sử dụng lâu dài cho các mục đích khác nhau. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở để xây dựng chiến lược quản lý, bảo vệ đồng thời xây dựng phương án kỹ thuật lâm sinh tương thích nhằm nâng cao khả năng tái sinh tự nhiên và nhân tạo của cây Trắc tại tỉnh Kon Tum - Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đề xuất được các biện pháp bảo vệ, phục hồi loài cây Trắc tại tỉnh Kon Tum b) Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu bổ sung dữ liệu về đặc điểm sinh thái học của cây Trắc tại tỉnh Kon Tum - Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học để đề xuất những biện pháp nhằm thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân tạo cây Trắc - Mô tả hoàn thiện và chi tiết về hình thức tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân tạo của loài Trắc tại tỉnh Kon Tum PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Rừng Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác. Theo quan điểm học thuyết về hệ sinh thái rừng được xem như là hệ sinh thái điển hình trong hệ sinh quyển (Temslay, 1935; Vili, 1997; Odum, 1966). Mặt khác trên cơ sở học thuyết về rừng của Morodov,Sukasov thì rừng được coi là một sinh địa quần lạc. Rừng có vai trò quan trọng trong đơi sống của con người, nếu như tất cả thực vật trên Trái Đất đã tạo ra 53 tỷ tấn sinh khối (ở trạng thái khô tuyệt đối là 64%) thì rừng chiếm 37 tỷ tấn (70%). Và các cây rừng sẽ thải ra 52,5 tỷ tấn (hay 44%) oxy để phục vụ cho hô hấp của con người, động vật và sâu bọ trên Trái Đất trong khoảng 2 năm (S.V. Belov 1976). Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt Trái Đất, giữ vai trò to lớn đối với con người như: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa khí hậu, tạo ra oxy, điều hòa nước, nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm. Một hecta rừng hàng năm tạo nên sinh khối khoảng 300 – 500 kg, 16 tấn oxy (rừng thông 30 tấn, rừng trồng 3 - 10 tấn). Mỗi người một năm cần 4.000kg O2 tương ứng với lượng oxy do 1.000 - 3.000 m² cây xanh tạo ra trong một năm. Nhiệt độ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt độ đất trống khoảng 3 - 5°C. Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão.Lượng đất xói mòn của vùng đất có rừng chỉ bằng 10% lượng đất xói mòn của vùng đất không có rừng. Rừng là nguồn gen vô tận của con người, là nới cư trú của các loài động thực vật quý hiếm. Vì vậy tỷ lệ đất có rừng che phủ của một quốc gia là một chỉ tiêu an ninh môi trường quan trọng (diện tích đất có rừng đảm bảo an toàn môi trường của một quốc gia tối ưu là ≥ 45% tổng diện tích). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 1.1.2. Tái sinh và phục hồi rừng Tái sinh từng là một quá trình sinh học mang đặc thù của hệ sinh thái rừng. Đó là sự xuất hiện các thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh rừng như dưới tán rừng, khoảng trống trong rừng, trên dết rừng sau khi khai thác hoặc sau khi làm nương rẫy, các cây con sẽ thay thế các cây già cỗi. Theo nghĩa hẹp, tái sinh rừng là quá trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ.Theo nghĩa rộng, tái sinh rừng là sự thái sinh nhằm đảo bào cho sự tồn tại liên tục của một hệ sinh thái rừng. Tái sinh rừng có thể diễn ra bằng nhiều cách thức khác nhau. Xét về mặt sinh học thì tái sinh rừng diễn ra theo 3 hình thức: tái sinh hạt, tái sinh chồi và tái sinh thân ngầm: - Tái sinh hạt là hình thức mà thế hệ cây mới được hình thành từ các hạ giống. Quá trình tái sinh được trải qua 3 giai đoạn : ra hoa kết quả; phân tán hạt giống; hạt giống nảy mầm và sinh trưởng của cây tái sinh. - Tái sinh chồi là quá trình vô tính cây con được phát triển từ một phần của cây mẹ - Tái sinh thân ngầm là trường hợp cây con được phát triển từ thân ngầm như tre, nứa Xét về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có ba hình thức tái sinh cơ bản là tái sinh tự nhiên, tái sinh nhân tạo và xúc tiến tái sinh tự nhiên. - Tái sinh tự nhiên là quá trình tạo thành thế hệ cây rừng mới bằng con đường tự nhiên, về cơ bản không có sự tác động của con người. - Tái sinh nhân tạo là phương thức tái sinh có tác động trực tiếp của con người từ gieo trồng, chăm sóc để tạo rừng mới trên đất có rừng. - Xúc tiến tái sinh tự nhiên là phương thức trung gian giữa tái sinh nhân tạo và tái sinh tự nhiên. Trong đó tận dụng triệt để những ưu điểm của tái sinh tự nhiên với sự tham gia tích cực của con người để tái sinh rừng đạt hiệu quả cao hơn. Quá trình hình thành nên rừng thứ sinh (Secondary forest) là do diễn thế thứ sinh (Secondary succession) ở nơi đã bị mất rừng là phục hồi rừng Theo quá trình diễn thế, sau khi phải chịu những tác động phi tự nhiên phá vỡ cân bằng sinh thái thì nó có xu hướng vận động thiệt lập một trạng thái cân bằng mới, quá trình này được gọi là diễn thế phục hồi, Nhưng với những tác động quá mạnh vượt qua ngưỡng điều chỉnh của hệ thống sinh thái rừng thì quá trình phục hồi sẽ rất chậm hoặc không xảy ra. Lúc này những hoạt động của con người nhằm thúc đẩy quá trình đó hoạt động mạnh nhất trong thời gian ngắn nhất. Vậy, hoạt động phục hồi rừng được hiểu là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 các hoạt động có ý thức của con người nhằm làm đảo ngược quá tình suy thoái rừng, để phục hồi lại các hệ sinh thái rừng đã thoái hóa. Lamb và Gilmour (2003) đã đưa ra ba nhóm hành động nhằm làm đảo ngược quá trình suy thoái rừng là cái tạo hay thay thế (reclamation or replacement), khôi phục (restoration) và phục hồi (rehabilitation). Ngoài ba nhóm hành động này, việc phục hồi rừng còn bao gồm: trồng rừng (afforestation), trồng lại rừng (reforestation). Sự khác nhau giữa trồng lại rừng và trồng rừng nằm ở thời gian không có rừng của đối tượng có thời gian rất lâu không phải là rừng thì gọi là trồng rừng; còn hoạt động đó trên đối tượng mới không có rừng trong thời gian ngắn thì gọi là trồng lại rừng. Trong nhiều trường hợp, trồng rừng, trồng lại rừng được hiểu đồng nghĩa với sự cải tạo. Phục hồi rừng có thể được giải thích như một phương pháp phối hợp giữa các hoạt động thay thế, phục hồi và khôi phục. Theo Trần Đình Lý và cs (1995) phục hồi rừng là một quá trình sinh địa phức tạp gồm nhiều thời gian và kết thúc bằng sự xuất hiện một thảm thực vật cây gỗ (hoặc tre nứa) bắt đầu khép tán. Nói một cách khác, rừng phục hồi là quá trình tái tạo lại một hệ sinh thái, một quần xã sinh vật mà trong đó cây gỗ là yếu tố cấu thành chủ yếu, nó chi phối các quá trình biến đổi tiếp theo. Như vậy, phục hồi rừng là một quá trình bao gồm nhiều các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng liên hoàn nhằm mục đích thiết lập lại hệ sinh thái rừng. 1.1.3. Các biện pháp kỹ thuật phục hồi rừng Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung : là giải pháp sử dụng triệt để khả năng diễn thế tái sinh tự nhiên để phục hồi rừng thông qua các biện pháp khoán bảo vệ, biện pháp kỹ thuật lâm sinh và trồng bổ sung khi cần thiết. Kỹ thuật làm giàu rừng: là một biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm cải thiện tỷ lệ cây mục đích ở rừng nghèo mà không loại bỏ thảm thực vật cũ và các cây con của loài cây mục đích có sẵn . Với mục đích là tạo ra một lâm phần mới với cây trồng làm giàu chiếm ưu thế được trồng hỗn giao với các loài cây có giá trị kinh tế có sẵn trong thảm rừng cũ. Đối tượng làm giàu rừng là rừng nghèo kiệt thuộc trạng thái rừng IIIA1. Cải tạo rừng: là việc thay thế thảm thực vật gốc bằng một thảm thực vật hoàn toàn mới có năng suất và chất lượng cao hơn thảm thực vật gốc. Cũng tương tự như làm giàu rừng, cải tạo rừng có thể dựa vào thảm thực vật cũ đề điều chính ánh sáng cho cây trồng và cũng có thể đề lại các cây có giá trị kinh tế của thảm thực vật cũ. Tuy nhiên sự khác nhau là cải tạo rừng thay thế hoàn toàn thảm thực vật cũ. Khai thác đảm bảo tái sinh: Bản chất của việc khai thác rừng là lấy ra khỏi rừng những thế hệ già cỗi dựa theo quá trình chết đi tự nhiên để tác động sớm hơn nhằm tận dụng gỗ và tạo điều kiện cho thế hệ cây tái sinh phát triển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Trên thế giới 1.2.1.1. Về tái sinh rừng Tái sinh (Regeneration) là một thuật ngữ chỉ khả năng tự tái tạo, hay sự hồi sinh từ mức độ tế bào đến một quần lạc sinh vật trong tự nhiên, các tác giả như Jordan, Peter và Allan (1998) sử dụng thuật ngữ này để diễn tả sự lặp lại của quần xã sinh vật giống như nó đã xuất hiện trong tự nhiên. Tái sinh rừng (Forestry regeneration) cũng để mô tả sự tái tạo của lớp cây con dưới tán rừng. Lịch sử nghiên cứu về tái sinh rừng trên thế giới đã trải qua hằng tram năm, tái sinh rừng nhiệt đới được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như P.W Richards (1952), Taylor (1954), Van Steenis (1956)…(trích dẫn bởi Phạm Ngọc Thường). Haibara và cs (1989) đã mô tả sự khác biệt giữa tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân tạo, trồng rừng ở đất vùng rìa nên tập trung phát triển những loài cây có giá trị kinh tế cao và tạo môi trường sống cho các loài động vật. Theo Holmgren và cs (2012), Pawson và cs (2013) đã chỉ ra những hoạt động kinh tế của con người làm giảm lượng mưa, tăng nhiệt độ, hạn hán kéo dài là một trong những điều kiện ảnh hưởng xấu nhất đến nỗ lực trồng rừng. Lượng mưa ít cùng với việc lượng nước ngầm đang giảm là nguyên nhân dẫn đến tăng tỷ lệ chết ở cây non và chết mầm ở một số loài (Valladares và Niinemets (2008); Hoffman và cs (2011)), và một số loài khác bị ảnh hưởng (Klopcic và Bocia (2012)) Theo Gimmi và cs (2010) thì những tình tiết nhỏ như chế độ mưa thay đổi cũng đủ khả năng làm thay đổi mãi mãi thành phần và sự sống trong một mảng rừng. Theo Hayes và cs (2005) việc tăng nhu cầu về sản phẩm gỗ đã khuyến khích người trồng rừng lựa chọn việc khai thác trắng cho việc khai thác rừng dẫn đến việc phá vỡ mối tương tác giữa các loài cây trưởng thành và cây non (Lawson and Michler 2014). Về phương pháp điều tra tái sinh rừng, đa số các tác giả đã sử dụng cách lấy mẫu ô vuông theo hệ thống của Lowdermikl (1927). Về đặc điểm tái sinh tự nhiên, André Aubréville (1897 – 1982) đã đưa ra lý thuyết tái sinh rừng hoàn bức khảm, Van Steniss (1956) đã nêu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của rừng nhiệt đới là kiểu tái sinh phân tán liên tục và kiểu tái sinh vệt. Quan điểm ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sinh trưởng của cây tái sinh được nhiều nhà khoa học thống nhất: Kramer (1933), Baur (1962)… Theo Lindenmayer và Franklin(2002), Vajari và cs (2012) thì trong một thập kỷ gần đây, những biện pháp lâm sinh dựa theo sự xáo trộn của tự nhiên để khôi phục lại rừng một cách tự nhiên, bảo tồn đa dạng và chức năng sinh thái trong khi vẫn tối ưu hóa năng suất và chất lượng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 Ngoài ra, việc mô tả chính xác những tầng tán trong không gian rừng sẽ hữu ích cho việc kiểm tra những dự đoán của các mô hình rừng (Chave 1999; Dube và cs 2001;. Robert 2003) và thiết kế hệ thống kỹ thuật lâm sinh trong việc tạo tầng tán rừng (Lundquist và Beatty 2002; Schliemann và Bockheim 2011). DellaSala và cs (2003) đã đưa ra những nguyên tắc tái sinh rừng là phải phục hồi được khả năng sinh thái của rừng, đảm bảo nhu cầu kinh tế và phải phù hợp với cộng đồng và lực lượng lao động ở địa phương. Theo Baur (1962) đối với rừng nhiệt đới, các nhân tố ánh sáng, độ ẩm của đất, kết cấu quần thụ cây bụi, thảm tươi là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tái sinh, sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con, nhưng đối với sự nảy mần thì sự ảnh hưởng đó không rõ.. Các nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh được chia thành hai nhóm - Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh và phục hồi rừng không có sự can thiệp của con người (Baur, 1962; Anden (1981). Theo Aubréville (1949) trong các nhóm yếu tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật, nhóm yếu tố khí hậu - thủy văn là nhóm yếu tố chủ đạo, quyết định hình thái và cấu trúc của các kiểu thảm thực vật. Nhóm khí hậu - thủy văn gồm các yếu tố quan trọng nhất là nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, độ ẩm, chế độ gió...Bechse, nhà lâm học người Đức cho rằng “ánh sáng là chiếc đòn bẩy mà nhà lâm học dùng để điều khiển sự sống của rừng theo hướng có lợi về kinh tế”. Độ khép tán của quần thụ ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ và sức sống của cây con. Andel (1981) chứng minh độ đầy tối ưu cho sự phát triển bình thường của cây gỗ là 0,6 - 0,7. Karpov (1969) còn khẳng định “độ khép tán của quần thụ ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ và sức sống của cây con”. Ngoài những nhân tố sinh thái, thì trong tái sinh rừng các nhân tố như: thảm tươi, cây bụi, động vật ăn hạt cũng ảnh hưởng rõ nét đến tái sinh. Khi nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên, trong đó nhân tố ánh sáng (thông qua độ tàn che của rừng), độ ẩm của đất. kết cấu quần thụ, cây bụi, thảm tươi được đề cập thường xuyên. Baur G.N (1962) cho rằng, trong rừng nhiệt đới thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến phát triển của cây con, còn đối vơi sự nảy mầm ảnh hưởng thường không rõ ràng. - Nhóm nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến tái sinh và phục hồi rừng có sự can thiệp của con người Các nhà lâm học như: Gorxenhin(1972, 1976), Bêlốp (1982) đã xây dựng thành công nhiều phương thức tái sinh và phục hồi rừng nghèo kiệt, đáng chú ý là một số công trình nghiên cứu của Maslacov (1981) về “phục hồi rừng trên các khu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 khai thác”, Melekhov (1966) về “ảnh hưởng của cháy rừng tới quá trình phục hồi rừng”, Pabedinxkion (1966) về “phương pháp nghiên cứu quá trình phục hồi rừng”, kết quả ban đầu của những nghiên cứu ngày đã tạo ên những khu rừng có cấu trúc và làm tăng mức độ đa dạng về loài. Tuy nhiên hạn chế của chúng là không thể áp dụng trên quy mô rộng bởi các yêu cầu về nhân công và các nguồn lực khác trong quá trình thực hiện. 1.2.1.2. Nghiên cứu về tái sinh hạt Khi nghiên cứu về tái sinh rừng tự nhiên, phần lớn các nhà nghiên cứu thướng hướng vào tìm hiểu sự thiếu hụt ánh sáng của cây con do tán lâm phần mẹ gây nên. Kozlovxki (1949) cho rằng sự thiếu hụt ánh sáng là thường xuyên đối với cây con (trích bời Ngyễn Văn thêm, 1992). Khi bị che bóng, mật độ và sức sống cây tái sinh suy giảm (Walter, 1947; Roussel, 1962, 1967). Độ khép tán của quần thụ cũng ảnh hưởng rõ rệt đến mật độ và sức sống của cây con (Orlov, 1951; Alekseev, 1954; Makximov, 197, trích bởi Nguyễn Văn Thêm, 1992) Tác giả Soonhuae, P. và cs (1995) đã có nghiên cứu về di truyền quần thề của loài trắc (Dalbergia cochinchinensis) và tác động đối với bảo tồn nguồn gen. Khi nghiên cứu về sinh thái của hạt giống và sinh trưởng của cây cây gỗ non, Ekta và Singh (2000) đã nhận thấy rằng cường độ ánh sáng có ảnh hưởng rõ rệt đến sự nảy mầm, sự sống sót và quá trình sinh trưởng của cây con. Vào năm 1981, Sasaki và Mori đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá khả năng chịu bóng của một số loài như Shorea taluta, Sovalis. Hopea helferei và Vatica odorata cho thấy sinh trưởng của cây con bị ức chế khi cường độ ánh sáng cao hơn 50%. Theo Thomas (1985) chất lượng cây con có mối quan hệ logic với trạng thái chất khoáng. Nitơ và photpho cung cấp nguyên liệu cho sự sinh trưởng và phát triển của cây con. Tình trạng dinh dưỡng của cây con thể hiện rõ qua màu sắc của lá. Phân tích thành phần hóa học của mô là một cách duy nhất để lường mức độ thiếu hụt dinh dưỡng của cây con. 1.2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, tái sinh rừng đã được quan tâm nghiên cứu từ những thập kỉ 60 của thế kỉ XX. Các nghiên cứu cơ sở chủ yếu là điều tra đánh giá khả năng tái sinh ở một số trạng thái rừng trong điều kiện khác nhau như Thái Văn Trừng (1987), Trần Ngũ Phương (1970), Nguyễn Văn Trương (1983), Phùng Ngọc Lung (1994), Vũ Tiến Hinh (1991)… Nghiên cứu tái sinh rừng tự nhiên ở Việt Nam phần lớn đều tập trung vào các kiểu rừng thường xanh hỗn loài, ngoài những tổng kết của Vũ Đình Huề (1962 – 1969) về tình hình tái sinh ở rừng miền Bắc, những nghiên cứu khác chỉ đề cập đến tái sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 của một loài cây cụ thể hoặc một nhân tố cụ thể đối với quá trình tái sinh tự nhiên (Thái Văn Trừng, 1970), quan hệ giữa cấu trúc rừng đối với tái sinh (Nguyễn Văn Trương, 1983), đặc điểm phân bố cây tái sinh mục đích trong rừng hỗn loài (Nguyễn Duy Chuyên,1988)… Trần Ngũ Phương (1965) kết luận: “Trong quá trình một tầng nào đó của rừng bắt đầu già cỗi thì tầng ấy đã chuẩn bị cho bản thân nó một lớp cây con tái sinh để sau này sẽ thay thế nó sau khi nó tiêu vong”, ông cũng rút ra quy luật tái sinh này biểu hiện không đều, khi có khi không, chỗ thưa chỗ dày, chỗ tốt chỗ không tốt. Như vậy việc mô phỏng theo thiên nhiên một cách thông minh và áp dụng trong phương pháp nhân tạo, làm như vậy thì cấu trúc phân tầng của rừng luôn đảm bảo về lượng cũng như về chất. Theo Vũ Đình Huề (1969) từ các kết quả điều tra tái sinh tự nhiên ở rừng miền Bắc Việt Nam, dựa vào mật độ tái sinh ông đã phân chia khả năng tái sinh rừng thành 5 cấp là rất tốt, tốt, trung bình, xấu và rất xấu. “Dưới tán rừng nguyên sinh, tổ thành tầng cây tais inh tương tự như tầng cây gỗ, dưới tán rừng thứ sinh tồn tại nhiều loài cây gỗ kém giá trị và hiện tượng tái sinh theo đám được thể hiện rõ nét tạo nên sự phân bố số cây không đồng đều trên mặt đất rừng. Nguyễn Thế Hưng (2003) nghiên cứu sự biến động về mật độ và tổ thành loài cây trong các trạng thái thực bì ở Quảng Ninh đã nhận định: trong lớp cây tái sinh tự nhiên ở rừng non phục hồi thành phần loài cây ưa sáng cực đoan giảm nhường cho nhiều loài cây ưa sáng sống định cư và có đời sống dài chiếm tỷ lệ lớn, thậm chí trong tổ thành cây tái đã xuất hiện một số loài cây chịu bóng sống dưới tán rừng như bứa, ngát…sự có mặt với tần số khá cao của một số loài cây ưa sáng định cư và một số loài cây chịu bóng là dấu hiệu chuyển biến tích cực của diễn thế rừng. Khả năng tái sinh tự nhiên của các trạng thái thực vật có liên quan nhiều đến độ che phủ, mức độ thoái hóa của thảm thực vật, phương thức tác động của con người và tổ thành loài trong quần xã. Trong những năm gần đây, những đề tài thạc sĩ, tiến sĩ có liên quan đến vấn đề tái sinh rừng đang được quan tâm rất nhiều như: Góp phần nghiên cứu tiến trình tái sinh tự nhiên ở rừng khộp vùng Easup – Đak Lak của Đinh Quang Diệp (1993), Nghiên cứu đặc điểm quá trình tái sinh tự nhiên và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng sau nương rẫy ở hai tỉnh Thái Nguyên - Bắc Kạn của Phạm Ngọc Thường (2003). Căn cứ vào nguồn giống, người ta phân chia ra 3 mức độ tái sinh: tái sinh nhân tạo tái sinh bán nhân tạo (xúc tiến TSTN), và tái sinh tự nhiên. Theo Phùng Ngọc Lan (1986), biểu hiện đặc trưng của tái sinh rừng là sự xuất hiện một thế hệ cây của những loài cây ở những nơi còn hoàn cảnh rừng, còn Trần Xuân Thiệp (1995) cho rằng, nếu thành phần cây tái sinh giống như thành phần cây đứng thì đó là quá trình thay thế một thế hệ cây này bằng thế hệ cây khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 Vào những năm 1920, Paul Maurand tiến hành nỗ lực tại Trạm thực nghiệm lâm sinh Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) để khảo nghiệm chuyển loài Dầu rái và Sao đen từ rừng tự nhiên sang rừng trồng. Các kết quả nghiên cứu được Nguyễn Vạn Thường (1991) tổng kết về tình hình tái sinh tự nhiên của một số khu rừng ở miền Bắc Việt Nam; hiện tượng tái sinh dưới dán rừng của một số loài cây gỗ đã tiếp diễn liên tục, không mang tính chu kỳ, sự phân bố số cây không điều tuổi, số cây mạ có chiều cao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1