intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam để phát triển mô hình trồng Bời lời đỏ cho huyện nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC HUÊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI DƯƠNG KHÔI “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG LOÀI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees) Ở HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ” LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUÊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI DƯƠNG KHÔI “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG LOÀI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees) Ở HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ” LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nguyên cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ” là của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng 2 năm 2018. Tác giả Bùi Dương Khôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Trường Đại học Nông lâm Huế, các Thầy giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận… Đặc biệt là PGS.TS. Đặng Thái Dương, người đã trực tiếp, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND huyên Nam Trà My, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam, hạt kiểm lâm và các phòng ban khác đã giúp đỡ về kinh nghiệm, tài liệu, tạo điều kiện về hiện trường, nhân lực để bố trí thí nghiệm thành công. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị, bạn bè lớp Cao học Lâm học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và thực hiện tốt Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Bản thân nhận thức rằng cần phải tiếp tục trau dồi, nghiên cứu học hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian đến. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 2 năm 2018. Tác giả Bùi Dương Khôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Bời lời đỏ là loài cây có giá trị kinh tế cao, gần đây đã được trồng ở một số tỉnh miền Trung đã cho thấy hiệu quả từ các mô hình mang lại rất tốt. Ngoài vỏ, thân là sản phẩm thu hoạch chính thì các sản phẩm khác như quả, cành, lá cũng được tận thu triệt để. Quả Bời lời đỏ chứa dầu béo đông đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu là Laurin và Olein có thể dùng làm sáp và chế biến xà phòng.. .Vỏ dùng sắc nước uống chữa tiêu chảy, lỵ, dùng để làm nguyên liệu sản xuất keo dán, đặc biệt dùng để làm hương đốt được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn, hương đốt. Lá Bời lời đỏ dùng làm thức ăn cho gia súc. Gỗ Bời lời đỏ có màu nâu vàng, cứng không mối mọt, có thể sử dụng đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi. Là một loài cây trồng đem lại nguồn thu nhập tương đối ổn định cho người dân đặc biệt là đồng bào vùng cao. Một số tỉnh chọn là loài cây xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số. Hơn thế nữa, Bời lời còn có nhiều giá trị trong trồng rừng kinh tế, phòng hộ, trong công tác phục hồi rừng và trồng nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, loài cây này cũng có ý nghĩa rất lớn trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành môi trường. Địa bàn huyện Nam Trà My nằm dưới chân núi Ngọc Linh của dãy Trường Sơn, có độ cao từ 400 – 800 m. Đặc điểm khí hậu rất thuận lợi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, con vật nuôi trong đó có Bời lời đỏ. Huyện Nam Trà My, xã Trà Linh là huyện có diện tích trồng Bời lời đỏ lớn nhất với 189,6 ha chiếm tỷ lệ 44%, tiếp đến là huyện Trà Don 129 ha chiếm tỷ lệ 30% , huyện Trà Nam với 75,5ha chiếm tỷ lệ 17% còn lại là một số xã khác với diện tích trồng nhỏ lẻ phân tán không tập trung chiếm tỷ lệ 9%. Mặc dù diện tích trồng Bời lời đỏ của từng xã có sự chênh lệch nhau song nhìn chung trong những năm gần đây, diện tích Bời lời đỏ vẫn được tăng lên đáng kể nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ lời ích kinh tế mà loài cây đem lại khá cao cùng với sự lãnh đạo của chính quyền địa phương, coi cây Bời lời đỏ là loài cây xóa đói giảm nghèo. Đề tài nghiên cứu đánh giá và lựa chọn được các kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam như sau: Về mật độ trồng từ 2000- 2500 cây/ha, về thời vụ trồng tháng 8, về kích thước hố 40x40x40cm, về tuổi cây con đem trồng 6 tháng tuổi. Đề xuất được hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam đồng thời đề xuất nhóm giải pháp đề quản lý và phát triển rừng trồng Bời lời đỏ bao gồm: Giải pháp chính sách; Giải pháp về mặt xã hội; Giải pháp về tổ chức, quản lý; Giải pháp về thị trường tiêu thụ; Giải pháp về môi trường – sinh thái; Giải pháp về phát triển; Giải pháp quy hoạch; Giải pháp đầu tư; Giải pháp kỹ thuật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................ x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG: ........................................................................................... 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ: ........................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC: ....................................................................................... 3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN: ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ..................................... 4 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 5 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees) ....... 7 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 7 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 11 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 19 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam . 19 2.2.2. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng và quản lý rừng trồng ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ................................................................................................. 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.2.3. Đánh giá kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam19 2.2.4. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng và các giải pháp quản lý rừng trồng Bời lời đỏ cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ....................................................... 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 19 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 22 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM .......................................................................................................... 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ................................ 23 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................ 30 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ RỪNG TRỒNG VÀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ Ở HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ............... 38 3.2.1. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ............................................................................................................... 38 3.2.2. Hiện trạng quản lý và tiêu thụ sản phẩm Bời lời đỏ tại tỉnh Quảng Nam .......... 41 3.3. ĐÁNH GIÁ KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ TẠI KHU VỰC HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ..................................................................... 42 3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng kỹ thuật làm đất đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 42 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng mật độ đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam .................................................................................. 50 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng tuổi cây con đem trồng trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. ............................................ 59 3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng thời vụ trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 67 3.4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ CHO HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM. ......................................................................................................... 75 3.4.1. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. .............................................................................................................. 75 3.4.2. Giải pháp về quản lý ........................................................................................ 78 3.4.3. Giải pháp về phát triển ..................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 84 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế DS KHHGĐ Dân số kế hoạch hoá gia đình NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NLKH Nông lâm kết hợp FLITCH Dự án phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên KTTĐ Kinh tế trọng điểm KT-XH Kinh tế xã hội BCR Benefit Cost Rate, Tỷ lệ thu nhập trên chi phí IRR Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR (Internal rate of return) NPV Giá trị hiện tại ròng (Net present value) UBND Ủy ban Nhân dân Hvn Chiều cao vút ngọn D13 Đường kính ngang ngực Dt Đường kính tán MĐ Mật độ TV Thời vụ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu đất đai trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ............. 26 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu về dân số ................................................................... 31 Bảng 3.3. Tình hình sử dụng lao động........................................................................ 32 Bảng 3.4. Diện tích cây Bời lời đỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ............................... 39 Bảng 3.5. Diện tích Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ..................... 40 Bảng 3.6. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau. ........................................................................................................ 42 Bảng 3.7. Sinh trưởng chiều cao Hvn(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau ......................................................................................................... 44 Bảng 3.8. Sinh trưởng đường kính tán Dt(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau..................................................................................................... 46 Bảng 3.9. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau. 48 Bảng 3.10. Sinh trưởng đường kính 1,3m D13 (cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi ở các mật độ trồng khác nhau..................................................................................... 50 Bảng 3.11. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau........................................................................... 52 Bảng 3.12. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau........................................................................................ 54 Bảng 3.13. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau .................................................................................................................. 56 Bảng 3.14. Trữ lượng M(m3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau .................................................................................................................. 58 Bảng 3.15. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các tuổi cây con đem trồng khác nhau ........................................................................ 59 Bảng 3.16. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các tuổi cây con đem trồng khác nhau .................................................................. 61 Bảng 3.17. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với tuổi cây con đem trồng khác nhau ........................................................................................... 63 Bảng 3.18. Thể tích cây của Bời lời đỏ 3 năm tuổi V (m3)với tuổi cây con đem trồng khác nhau .................................................................................................................. 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix Bảng 3.19. Sinh trưởng đường kính 1,3m (D13) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau .................................................................................................... 67 Bảng 3.20. Sinh trường trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau ................................................................... 69 Bảng 3.21. Sinh trưởng đường kính tán (Dt) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau ....................................................................................... 71 Bảng 3.22. Thể tích cây của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau .................................................................................................................. 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ vị trí của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.............................. 22 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu đất đai trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ......... 27 Biểu đồ 3.2. Thống kê diện tích Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam .. 40 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Rừng không chỉ có vai trò về mặt kinh tế, sinh thái mà rừng còn là ngôi nhà chung của nhiều loài động, thực vật. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều người sống phụ thuộc vào rừng. Tại Việt Nam có đến 54 dân tộc thuộc hơn 1200 xã vùng cao có cuộc sống gắn liền với rừng. Tuy nhiên trong thực tế những năm trước đây, diện tích rừng bị suy giảm vô cùng nghiêm trọng. Trong những năm qua, ngành lâm nghiệp đã thành công trong công tác phục hồi rừng, mặc dù chất lượng rừng vẫn còn nhiều hạn chế, đồng thời nguồn giống cây bản địa cho năng suất và chất lượng cao còn nghèo nàn. Những nỗ lực thuần hóa các loài cây rừng hiện nay mới chỉ tập trung vào các loài cây nhập nội sinh trưởng nhanh, trong khi các loài cây bản địa và cây lâm sản ngoài gỗ chưa được chú trọng. Việc phát triển một chiến lược thuần hóa giống cây rừng sẽ giúp đẩy mạnh công tác thuần hóa các loài cây bản địa ưu tiên, cải thiện sinh kế cho người trồng rừng và bảo tồn nguồn gen thực vật quý và giá trị kinh tế cao, đồng thời góp phần bổ sung vai trò của cây bản địa trong công tác trồng rừng ở Việt Nam. Có thể nói việc tìm ra loại cây đáp ứng nhu cầu kinh tế mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nhanh chóng kiến thiết lại diện tích rừng là vấn đề khó khăn. Chủ trương đóng cửa rừng của nhà nước, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty lâm nghiệp, tư nhân và chủ rừng chú trọng phát triển mạnh về trồng rừng, kinh doanh rừng đặc sản, rừng nguyên liệu nhằm cung cấp nguyên liệu cho các khu công nghiệp và cá nhà máy lớn. Vì vậy trồng rừng nguyên liệu công nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nói chung và đặc biệt quan trọng trong kinh doanh Lâm nghiệp nói riêng. Song dù công tác trồng rừng đang được đẩy mạnh nhưng chất lượng còn thấp do giống chưa được cải thiện, biện pháp kỹ thuật lâm sinh chưa đồng bộ, chọn loại cây trồng chưa phù hợp với khí hậu và đất nơi trồng rừng, suất đầu tư thấp... Trong nhiều năm qua để hạn chế tình hình phá rừng cũng như quá trình tác động vào rừng tự nhiên, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng vào việc đẩy mạnh vào phát triển các loại hình rừng trồng, rừng đặc sản, đa dạng hóa các mô hình sản phẩn để cung cấp cho thị trường. Bời lời đỏ tên khoa học là Machilus odoratissima Nees, có các tên khác như: Rè vàng, Kháo thơm, Rè thơm, Kháo nhậm, Rố vàng, Bời lời đặc. Là loài thực vật thuộc chi Machilus của họ Long não ( Lauraceae ). Cây ưa sáng mọc nhanh, khả năng tái sinh hạt, chồi mạnh, thích hợp đất sét pha, ẩm, thường mọc nơi đất có tầng dày, nhiều mùn. Cây Bời lời đỏ phân bố khá rộng ở Việt Nam, thường gặp trong rừng nhiệt đới ẩm thường xanh mưa mùa từ Bắc đến Nam, tập trung ở môt số tỉnh miền Trung (Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị....) và Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk…). [6] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Cây bời lời đỏ là một trong những cây xóa đói giảm nghèo cho các dân tộc vùng núi, cây có giá trị kinh tế rất cao. Vỏ là bộ phân đem lại giá trị chính của cây bời lời, vỏ được dùng để làm hương thắp được thị trường trong nước và ngoài nước rất ưa chuộng, làm chất phụ gia bê tông trong công nghiệp xây dựng, ngoài ra vỏ còn có giá trị về dược liệu vỏ được dùng để đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương, còn dùng sắc nước uống chữa đi ngoài, lị; gỗ ít bị mối mọt dùng trong công nghiệp đóng đồ gia dụng, nguyên liệu cho sản xuất giấy, xây dựng, trụ mỏ; quả bời lời chưa dầu béo đông đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu là laurin và olein có thể dùng làm sáp và chế biến xà phòng; hạt bời lời là món ăn ưa thích của nhiều loài chim; lá cây bời lời đỏ được dùng để chữa thiên đầu thống và làm thức ăn cho gia súc; dầu bời lời dùng làm sáp chế xà phòng. [6] Tỉnh Quảng Nam là nơi phân bố chủ yếu bời bời đỏ. Tuy nhiên trong sản xuất và kinh doanh cây Bời lời đỏ còn một số tồn tại như sau: địa hình, đất đai để gây trồng chưa phù hợp, giống sản xuất chưa được nghiên cứu và tuyển chọn, chưa có nghiên cứu sâu về kỹ thuật gây trồng loài cây chủ yếu mới dựa vào kinh nghiệm trồng của người dân. Thực tế cho thấy, cây bời lời đỏ có vai trò rất lớn trong sinh thái và kinh tế của người dân vùng núi. Song vẫn còn thiếu những nghiên cứu về địa hình, đất đai gây trồng, kỹ thuật nhân giống và trồng rừng bời lời đỏ ở tỉnhQuảng Nam. Nhận thấy sự cần thiết đó, đề tài tiến hành nghiên cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam” làm cơ sở để đánh giá đặc điểm sinh thái, chọn giống và trồng rừng bời lời đỏ. Góp phần nâng cao đời sống của người dân. 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG: Đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam để phát triển mô hình trồng Bời lời đỏ cho huyện nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ: Mục tiêu 1: Đánh giá được hiện trạng rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. Mục tiêu 2: Đánh giá được kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC: Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính khoa học cao. Luận văn áp dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để đánh giá về hiện trạng và kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ về: mật độ trồng, thời vụ trồng, kích thước hố và tuổi cây con đem trồng. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN: Luận văn tìm ra kỹ thuật trồng rừng Bời lời lời đỏ phù hợp để phát triển loài bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung và rừng cây Bời lời đỏ nói riêng thì chúng ta phải nghiên cứu và giải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống tốt là bước quan trọng nhất tiếp đến là chọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng sinh thái phù hợp và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động vào rừng trồng. Song song với những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để cung cấp giống chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt. Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám định tên loài, nêu giá trị công dụng của nó để sử dụng trong các giáo trình phân loại thực vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật…Cụ thể: Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội (1967) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt Nam của tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự. Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ Tất Lợi có mô tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ và đầy đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ… Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà phòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhà tạm…”. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng. Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mô tả đặc điểm sinh học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, công dụng, kỹ thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ. Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái và một số công dụng của Bời lời đỏ. Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, (1971) của tác giả Lê Khả Kế, ngoài việc mô tả cây còn cho biết thêm một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh… quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và điều chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Phần 2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác. Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu. Trong tạp chí Lâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt” của Nguyễn Bá Chất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật trồng Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát và mang tính chất định tính. Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bình và Phạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, phân bố, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Khi nhắc đến rừng không thể phủ nhận được những vai trò to lớn trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên những nhận thức đúng về giá trị của rừng thì còn bị hạn hẹp. Nói đến giá trị của rừng người ta hay nghĩ đến giá trị về gỗ với sản phẩm theo thói quen là gỗ có đường kính lớn, chu kỳ dài. Các giá trị khác bị coi nhẹ và gọi là lâm sản phụ, các loại hoa rừng, cây làm cảnh, cây dược liệu, động vật rừng, thức ăn và nguồn năng lượng từ rừng. Tác dụng thanh lọc không khí, sản xuất dưỡng khí, tác dụng giữ đất, giữ nước, cảnh quan môi trường...và rất nhiều lợi ích có thể sử dụng nhiều lần lại bị coi nhẹ hiện chưa được sử dụng đúng mức. Tính đến năm 2014 cả nước có hơn 10,5 triệu ha rừng tự nhiên, trong đó có 2 triệu ha rừng đặc dụng, 4 triệu ha rừng phòng hộ, đây là diện tích rừng cấm khai thác, còn lại 4,5 triệu ha rừng tự nhiên cho khai thác có kế hoạch.Với quyếtđịnh đóng cửa rừngtrong năm 2014 của thủ tướng chỉnh phủ sẽ chấm dứt khai thác và vận chuyển rừng tự nhiên. Từ quyết định này có thể thấy tạo ra những cơ hội mới cho rừng sản xuất phát triển. Bên cạnh đóvớimục tiêu tổng quát của chiến lược giống lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020: Xây dựng ngành giống lâm nghiệp hiện đại, đảm bảo cung cấp đủ giống có chất lượng cao phục vụ nhu cầu trồng rừng, áp dụng khoa học công nghệ mới theo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 hướng sử dụng ưu thế lai, từng bước áp dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống, giữ được tính đa dạng sinh học, hình thành hệ thống sản xuất và dịch vụ giống cây lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị…(Lê Khả Kế, 1971). Vì vậy việc phát triển rừng, đặc biệt là rừng kinh tế, rừng đặc sản là hết sức cần thiết. Bời lời đỏ là loài cây gỗ trung bình, thân thẳng, tán gọn, ít cành nhánh. Bời lời đỏ mọc nhiều trong rừng tự nhiên từ Quảng Trị đến các tỉnh Tây Nguyên. Có khả năng tái sinh bằng chồi và bằng hạt mạnh ở những nơi đầy đủ ánh sáng. Thích hợp với vùng đất sét pha, ẩm, tầng đất dày, nhiều mùn, thoát nước tốt. Bời lời đỏ là loài cây đa dụng, có chu kỳ sinh trưởng và phát triển nhanh, sản phẩm có giá bán cao trên thị trường, nên Bời lời đỏ được coi là cây “làm giàu”của người bản địa, sản phẩm có thể bán bất cứ ở độ tuổi nào, bất cứ lúc nào trong năm và phương thức trồng cũng đơn giản, có thể trồng dưới nhiều hình thức khác nhau. Cây Bời lời có thể trồng thuần loài hoặc hỗn giao với Keo, trồng nông lâm kết hợp…Theo báo cáo kết quả thực hiện dự án FLITCH, năm 2012 tại các tỉnh Tây Nguyên và tỉnh Phú Yên, dự án đã chọn mô hình trồng Bời lời đỏ xen bắp (hoặc mì) và dứa Cayen trên đất dốc để trồng thử nghiệm tại buôn Tul, xã Ea Yang Mao, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk. Sau gần 5 tháng kết quả thử nghiệm mô hình trồng Bời lời đỏ xen dứa Cayen có kết quả tốt. Cây Bời lời sau 5 tháng trồng có tỷ lệ sống đạt khá cao 85,5%. Sau trồng dặm một đợt. Tỷ lệ cây có phẩm chất tốt chỉ đạt 18%, cây không sâu bệnh, cây dứa Cayen sau gần 5 tháng trồng có tỷ lệ sống trên 95%, chiều cao từ 17-22cm, cây đã cao hơn lúc trồng khoảng 10cm (Dự án FLITCH, 2012). Những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ đã có từ trước đây nhưng chủ yếu tập trung vào việc mô ta, điều tra phân bố, giám định loài cũng như công dụng của nó: Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Quang Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái và một số công dụng. Trong tập 2“Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”, Lê Khả Kế, đã mô tả cây và cụ thể hóa một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin vàOlein dùng làm nến và điều chế xà phòng, gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn chotrâu bò…” (Lê Khả Kế, 1971). Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam phần 2, đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác (Triệu Văn Hùng, 2007). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Trong chuyên đề về “Kỹ thuật trồng Bời lời đỏ” đã giới thiệu một số nét cơ bản về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Bời lời đỏ. Song những đặc điểm sinh thái học của loài cây này thì hầu như chưa được đề cập tới (Trần Văn Con, 2001). Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu trên các đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, sinh lý, lâm sinh, kỹ thuật gieo ươm, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống nông lâm kết hợp trên (Bộ NN và Bộ KHCN, 2006). Tại tỉnh Quảng Bình, trong quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009, về việc quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt triển khai trên địa bàn tỉnh có nhắc đến việc trồng loài cây Bời lời đỏ để thực hiện trồng rừng kinh tế. Quyết định cũng xác định rõ loài cây thuộc nhóm IV cùng với một số loài khác như: Bời lời (Machilus odoratissima Nees), Bời lời vàng (Litsea Vang H.Lec). 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees) 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Bời lời đỏ là một cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao nên được rất nhiều các nước trên thế giới nghiên cứu và đưa vào trồng để phát triển kinh tế. Bời lời đỏ phân bố ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam,Vân Nam), Bangladesh, Bhutan, Nepal, Sri Lanka, Malaysia, Philippines, Australia. Với giá trị dược liệu nổi trội của cây Bời lời đỏ, nhiều nghiên cứu trên thế giới chủ yếu tập trung vào đặc điểm này. Chẳng hạn như theo nghiên cứu của Tại Ấn Độ, các tác giả Bhuakuni và Gupta (1983) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e- Musammin dùng làm dược liệu trong y học [17]. Tại Indonexia, các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy, 1,10 dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9%... dùng trong y học. Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm 1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược. Các thông tin trên cho phép khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tế của Bời lời đỏ, nhất là trong lĩnh vực y dược [21]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Cây Bời lời đỏ là loài cây đa mục đích và được người bản địa nhiều nơi trên thế giới sử dụng thường xuyên như một loại dược liệu để điều trị trong đời sống hàng ngày (Arya, 2002; Majumdar, 2006)[16]. Tuy nhiên, những nghiên cứu về loài cây này trên thế giới còn hạn chế. Theo nghiên cứu của Rebena năm 2007 thì vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết suất dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán công nghiệp hoặc sơn, ngoài ra còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tôn giáo của người dân, (Rabena, 2007) [20]. Điều này được chứng minh rõ hơn tại một tài liệu dùng để tập huấn công tác nhân giống các loài cây dược liệu của của Somashekhar và cộng sự (2002), theo tài liệu này đã tổng kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt dược của những loài cây tại Bangalore. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất ra biệt dược của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ thân [20]. Tại hội nghị Quốc tế khác về y học dân tộc và những cây thuốc họp tại Indonexia cũng đã xác nhận từ Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số một số hóa chất dùng trong y dược (Soewarsono,1990) [22]. Một tác giả khác ở Trung Quốc (Wang, 2010) cũng đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số những chiết xuất biệt dược mới từ cây Bời lời có tác dụng trong việc chữa bệnh [23]. Tác dụng chữa bệnh này được mô tả cụ thểmột nghiên cứu của Shahadat và các cộng sự khác (2010), theo đó thì chiết xuất tinh dầu cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các bệnh lây lan qua đường tình dục ở người [21]. Ngoài ra, Bời lời đỏ là một trong số ít các loài thực vật có khả năng tiết ra chất kháng khuẩn do trong thân và lá có chứa rất nhiều tannin, alkaloid và saponin (Prusti, 2008) [19]. Gần đây, hai tác giả người Ấn Độ đã công bố những nghiên cứu về việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây của nó (Singh, 2010) [21]. Theo tạp chí quốc tế về Công nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời lời đỏ (Lour) C.B Rob(Tiếng Hin-du: Maida lakri) là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Loài này cực kì nguy cấp do tình trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều trị tiêu chảy và bệnh lỵ,... [24]. a. Ấn Độ Với tên gọi “Nguyệt Quế Ấn Độ” được tìm thấy ở khu vực Đông Bắc, lá và các chất nhầy từ vỏ cây được sử dụng trong kẹo cao su, lá của Bời lời đỏ được dùng để phục vụ chăn nuôi trong các trang trại chăn gia súc và làm thuốc đắp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2