intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

101
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích đánh giá các quy định pháp luật Việt Nam về bảo đảm và khuyến khích đầu tư, từ đó đưa ra Định hướng hoàn thiện pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư. Tác giả nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế bảo đảm đầu tư ở Việt Nam và các giải pháp hoàn thiện pháp luật và thực thi pháp luật về các biện pháp bảo đảm khuyến khích Đầu tư nhằm thu hút đầu tư tại Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ Ngành: Luật kinh tế Hà Nội - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ Ngành: Luật kinh tế Mã số: 8380107 Họ và tên: Đỗ Thị Lan Hồng Người hướng dẫn Khoa học: PGS, TS Tăng Văn Nghĩa Hà Nội - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Tăng Văn Nghĩa. Luận văn được sử dụng các văn bản quy phạm pháp luật và các số liệu thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; các tổ chức kinh tế trên thông tin đại chúng và được công khai hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Thị Lan Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới PGS, TS Tăng Văn Nghĩa là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phương pháp nghiên cứu, chỉ bảo nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Xin được chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong Khoa Luật, Khoa Đào tạo sau đại học, Trường đại học Ngoại thương đã tạo những điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện luận văn. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn vẫn còn những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Đỗ Thị Lan Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. ix 1. Các thông tin chung ................................................................................. ix 2. Những đóng góp của luận văn ............................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ..........................................................2 2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................2 2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài .....................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................5 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................5 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................5 4.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................5 4.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................6 5. Kết cấu luận văn ....................................................................................7 CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ ..................................................................................................8
  6. iv 1.1 Khái quát về đầu tư .................................................................................8 1.2 Những vấn đề lý luận về bảo đảm đầu tư ............................................12 1.2.1 Khái niệm bảo đảm đầu tư ..............................................................12 1.2.2 Các nguyên tắc bảo đảm đầu tư ......................................................12 1.2.3. Vai trò của các biện pháp bảo đảm đầu tư ....................................17 1.3 Những vấn đề lý luận về khuyến khích đầu tư ...................................18 1.3.1 Khái niệm khuyến khích đầu tư và các biện pháp khuyến khích đầu tư ........................................................................................................18 1.3.2 Phân loại các biện pháp khuyến khích đầu tư ...............................20 1.3.3 Vai trò của các biện pháp khuyến khích đầu tư ...........................23 1.3.4 Các yếu tố liên quan trong khuyến khích đầu tư ...........................24 1.4 Những quy định của pháp luật về bảo đảm đầu tư và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư ..............................................................................26 1.4.1 Nội dung pháp luật về các biện pháp bảo đảm theo Luật Đầu tư .26 1.4.2. Nội dung pháp luật về các biện pháp khuyến khích theo Luật Đầu tư ................................................................................................................33 1.4.3 Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh ..................................................................................................38 1.4.4 Các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư trong khuôn khổ một số điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia .............39 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM .............49 2.1 Khái quát về tình hình đầu tư tại Việt Nam ........................................49 2.1.1 Tình hình chung về hoạt động đầu tư tại Việt Nam ......................49
  7. v 2.1.2 Tác động của hoạt động đầu tư đến phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam....................................................................................................53 2.2. Thực trạng thực thi pháp luật về bảo đảm đầu tư tại Việt Nam......56 2.2.1. Về bảo đảm quyền sở hữu tài sản ..................................................56 2.2.2. Về bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh ....................................57 2.2.3. Về bảo đảm việc chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp ..........59 2.2.4. Thực trạng thi hành pháp luật về bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng ..........................................................................61 2.2.5. Thực trạng thi hành pháp luật về bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư khi có thay đổi về chính sách pháp luật ..............................................63 2.3. Thực trạng thực thi pháp luật về khuyến khích đầu tư tại Việt Nam ........................................................................................................................64 2.3.1. Về các quy định ưu đãi tài chính ...................................................64 2.3.2. Về các quy định ưu đãi về chính sách sử dụng đất, mặt nước, mặt biển ............................................................................................................67 2.3.3 Về các quy định biện pháp hỗ trợ về thủ tục hành chính..............68 2.4. Đánh giá các quy định của pháp luật hiện hành về bảo đảm và khuyến khích đầu tư ....................................................................................69 2.4.1. Ưu điểm ..........................................................................................69 2.4.2. Nhược điểm ....................................................................................73 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ VIỆT NAM ..............................................................................................................77 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện pháp luật và định hướng hoàn thiện pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư ................77
  8. vi 3.2. Giải pháp hoàn thiện và thực thi biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư ở việt nam ...............................................................................80 3.2.1. Hoàn thiện các quy định về bảo đảm và khuyến khích đầu tư ...80 3.2.2. Tăng cường tính thực thi của pháp luật.......................................83 3.2.3. Hoàn thiện các quy định của pháp luật về nền kinh tế thị trường (thực chất) .................................................................................................86 3.2.4. Giải pháp nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm và khuyến khích đầu tư ..............................87 3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực của cơ quan và cán bộ thực thi pháp luật về bảo đảm và khuyến khích đầu tư ........................................88 KẾT LUẬN .........................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................90
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt Association of Southeast ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và CPTPP Progressive Agreement for Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership EU European Union Liên minh Châu Âu EU-Vietnam Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do giữa EVFTA Agreement Việt Nam và Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Kinh tế Xuyên TPP Agreement Thái Bình Dương WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Danh mục minh họa các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại bị cấm áp dụng (TRIMS) ..............................................................................................41 Bảng 2.1: Báo cáo nhanh đầu tư nước ngoài 9 tháng năm 2019 ..............................49 Bảng 2.2: Các chương trình, dự án được ưu tiên xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ .62
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Các thông tin chung 1.1. Tên luận văn: Bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư 1.2. Tác giả: Đỗ Thị Lan Hồng 1.3. Chuyên ngành: Luật Kinh tế 1.4. Bảo vệ năm: 2019 1.5. Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Tăng Văn Nghĩa 2. Những đóng góp của luận văn - Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về đầu tư: làm rõ các khái niệm đầu tư, bảo đảm đầu tư, khuyến khích đầu tư,…; tổng hợp và hệ thống các quy định pháp luật Việt Nam về bảo đảm và khuyến khích đầu tư; so sánh với các Điều ước, hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. - Thứhai, luận văn phân tích các quy định pháp luật về bảo đảm và khuyến khích đầu tư. Luận văn đưa ra thực trạng hoạt động đầu tư và thực tiễn thi hành pháp luật về bảo đảm và khuyến khích đầu tư, chỉ ra những kết quả đạt được và các khó khăn, vướng mắc, hạn chế trong thực hiện bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư - Thứ ba, luận văn phân tích đánh giá các quy định pháp luật Việt Nam về bảo đảm và khuyến khích đầu tư, từ đó đưa ra Định hướng hoàn thiện pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư. Tác giả nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế bảo đảm đầu tư ở Việt Nam và các giải pháp hoàn thiện pháp luật và thực thi pháp luật về các biện pháp bảo đảm khuyến khích Đầu tư nhằm thu hút đầu tư tại Việt Nam trong thời gian tới.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 7/11/2006, Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, mở ra một thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế với các cơ hội lớn, tuy nhiên cũng phải đối mặt với những thách thức không nhỏ. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động đầu tư có một vị trí đặc biệt quan trọng, nó không chỉ đóng vai trò trong quá trình tái sản xuất của xã hội mà còn là đòn bẩy cho sự phát triển của nền kinh tế. Kinh nghiệm được nhìn nhận từ các nước phát triển trên thế giới, con đường tất yếu để tăng trưởng kinh tế nhanh là tăng trưởng về đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển ở các khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đầu tư giúp giải quyết tình trạng mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa các vùng yếu kém thoát khỏi tình trạng đói nghèo, tận dụng được lợi thế về tài nguyên, địa thế, con người,…. Để hoạt động đầu tư diễn ra có hiệu quả thì cần có những biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư phù hợp để thu hút đầu tư . Nhận thức rõ vai trò của đầu tư, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều tìm mọi cách để thu hút và phát triển môi trường đầu tư của mình. Để làm được điều đó, các quốc gia không ngừng nghiên cứu để đề ra một chế độ pháp lý về đầu tư cho phù hợp bằng cách ban hành các văn bản pháp luật điều chỉnh vấn đề đầu tư như một thứ công cụ hữu ích và phù hợp với thông lệ quốc tế, góp phần tạo lập môi trường đầu tư có sức cạnh tranh lớn trong lĩnh vực thu hút đầu tư. Việc thu hút đầu tư trở thành mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia nhằm phát huy lợi thế của quốc gia mình trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước. Với các nhà đầu tư nước ngoài, thông qua các chính sách bảo đảm đầu tư để cải thiện lòng tin và tận dụng tối đa những chính sách từ chính quyền trong nước. Ngoài ra, nhà nước cũng phải dành cho các nhà đầu tư những ưu đãi, khuyến khích nhằm tận dụng mọi nguồn lực bên ngoài, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Thực tiễn trong những năm gần đây, việc thực hiện pháp luật bảo đảm và khuyến khích đầu tư đã đạt được những thành tựu đáng kể, bước đầu phát huy tốt hiệu quả định hướng đầu tư. Tuy nhiên nguồn đầu tư ở nước ta hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu xây dựng đất nước và hội nhập quốc tế cũng như chưa tương xứng với tiềm lực và thu hút đầu tư tại Việt Nam. Đó phải chăng là do những biện
  13. 2 pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư của nước ta chưa thực sự hấp dẫn để lôi kéo các nhà đầu tư nước ngoài, chưa tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và vẫn còn phân biệt đối xử giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ luật kinh tế của mình nhằm làm rõ các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư, đánh giá các quy định của pháp luật Việt Nam trong việc quy định các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư tại Việt Nam. Từ những bất cập, hạn chế để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật đầu tư và giúp cho hoạt động này đạt được hiệu quả cao hơn. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Pháp luật về đầu tư với các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư cho đến nay có nhiều công trình nghiên cứu ở những mức độ và khía cạnh khác nhau, cả trong và ngoài nước. 2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Đề tài về bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư là một đề tài khá phổ biến, đã có nhiều công trình nghiên cứu được công bố, phải kể đến đó là: Đề tài “ Đánh giá cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam đầu tư đổi mới công nghệ: Bằng chứng từ điều tra doanh nghiệp 2000-2011” của tác giả Hoàng Văn Cương – Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. Đề tài với nội dung đề cập đến các chính sách tác động tới việc huy động các nguồn vốn đầu tư của nhà nước, nguồn vốn đầu tư mạo hiểm,… để đổi mới công nghệ. Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Thu Thủy với đề tài “ Các biện pháp khuyến khích theo Luật đầu tư và thực tiễn áp dụng tại tỉnh Quảng Bình” năm 2018, luận văn đã nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về các biện pháp khuyến khích theo Luật Đầu tư và thực tiễn áp dụng tại tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về các biện pháp khuyến khích theo Luật đầu tư tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Công trình nghiên cứu đăng trên Tạp chí Công Thương ngày 22/01/2018 của các tác giả Nguyễn Thị Hưng – Phạm Thị Hiền – Nguyễn Thị Thùy Linh với đề tài
  14. 3 “Pháp luật về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư nước ngoài của một số nước ASEAN và gợi mở cho Việt Nam” đã đề cập tới pháp luật về ưu đãi hỗ trợ đầu tư của một số quốc gia ASEAN, đánh giá ưu nhược điểm, từ đó rút ra bài học pháp luật để áp dụng trong việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư tại Việt Nam đạt hiệu quả. Ngoài các công trình nghiên cứu trên còn có các bài báo cáo liên quan đến đề tài này như: “Báo cáo của Chuyên gia Quốc tế và Chuyên gia Việt Nam về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2014”. Báo cáo đã tổng hợp các ý kiến của chuyên gia trong và ngoài nước về các vấn đề thi hành Luật Đầu tư năm 2014. “Báo cáo nghiên cứu về pháp luật đầu tư một số nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, năm 2014”. Báo cáo nghiên cứu tổng quan pháp luật đầu tư của một số quốc gia điển hình trên thế giới, từ đó nghiên cứu để hoàn thiện chính sách pháp luật ở Việt Nam. 2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Đầu tư là một vấn đề quan trọng được hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm và chú trọng nghiên cứu để phát triển. Do đó các công trình nghiên cứu nước ngoài tương đối đa dạng, đi sâu vào nhiều khía cạnh của đầu tư. Các nghiên cứu, bài viết tiêu biểu như: Báo cáo Đầu tư Thế giới năm 2010 “United Nations Conference on Trade and Development, World Investment Report (2010), Investing in a low-carbon Economy”. Bài báo cáo đầu tư năm 2010 đánh dấu kỷ niệm 20 năm thu hút đầu tư vào nền kinh tế low-carbon. Báo cáo minh họa xu hướng đầu tư toàn cầu trong thời gian tới. Vượt qua các rào cản là một thách thức để thu hút vốn đầu tư cho các nền kinh tế còn yếu kém. Báo cáo đầu tư thế giới “UNCTAD (2013), World Investment Report, New York and Geneva”, bài báo cáo này cung cấp các phân tích chuyên sâu, đưa ra các lựa chọn phát triển chiến lược và lời khuyên thiết thực cho các nhà hoạch định
  15. 4 chính sách nhằm tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro trong chuỗi đầu tư. Đó là điều cần thiết để bảo đảm tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Gần đây nhất là báo cáo đầu tư thế giới “UNCTAD (2018), Investment and New Industrial Policies, World Investment Report”, báo cáo về chính sách đầu tư và công nghiệp mới. Báo cáo đưa ra thực trạng đầu tư xuyên biên giới vào các nền kinh tế phát triển, trong khi tăng trưởng đối với các nền kinh tế đang phát triển gần như bằng không. Xu hướng tiêu cực này là mối quan tâm tới các nhà hoạch định chính sách kinh tế trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Hiện tại trong những năm gần đây, các chính sách công nghiệp mới đã xuất hiện, đáp ứng những cơ hội và thách thức liên quan đến cuộc cách mạng công nghiệp mới. Báo cáo trình bày các lựa chọn công cụ chính sách đầu tư trong môi trường mới này, đóng góp kịp thời trong hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế toàn cầu. Như vậy, các công trình nghiên cứu về đầu tư, các biện pháp bảo đảm đầu tư, biện pháp khuyến khích đầu tư đã được tiếp cận và thực hiện ở những phạm vi và mức độ khác nhau, cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên, một số bài nghiên cứu đã cũ và không còn phù hợp trong bối cảnh hiện nay. Hơn nữa, các công trình nghiên cứu chỉ đi sâu phân tích một khía cạnh bảo đảm đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư, có công trình nghiên cứu cả hai vấn đề bảo đảm đầu tư và khuyến khích đầu tư nhưng lại trong phạm vi một lĩnh vực đầu tư cụ thể. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư”. Trên cơ sở tiếp thu và học tập từ các công trình nghiên cứu trước đây, nhận ra những hạn chế bất cập của các bài nghiên cứu,luận văn này thực hiện phân tích làm rõ cả hai vấn đề: bảo đảm đầu tư và khuyến khích đầu tư, cập nhật các quy định pháp luật hiện hành cùng với thực trạng đầu tư và thực hiện pháp luật đầu tư hiện nay, tác giả mong muốn Luận văn không chỉ nghiên cứu đầy đủ mà còn mang tính thời sự, có những đề xuất thiết thực góp phần cho hoạt động đầu tư tại Việt Nam đạt hiệu quả hơn nữa.
  16. 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các quy định của Luật Đầu tư về hoạt động đầu tư tại Việt Nam với các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư và vai trò của nó trong hoạt động đầu tư. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: luận văn nghiên cứu các quy định pháp luật về các biện pháp bảo đảm đầu tư và khuyến khích đầu tư. Về không gian: luận văn nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam, tìm hiều các quy định pháp luật là điều ước, hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia; phân tích và đánh giá các quy định pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo pháp luật Việt Nam. Thông qua thực trạng hoạt động đầu tư và thực tiễn thi hành pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư để đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư trong thời gian tới. Về thời gian: luận văn hệ thống các quy định pháp luật còn hiệu lực, các điều ước, hiệp định mà Việt Nam đã ký kết tham gia, thực trạng hoạt động đầu tư và thực tiễn thi hành pháp luật về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư từ năm 2016 trở lại đây. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở phối hợp các phương thức như: Tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích,… với các nội dung chi tiết như sau: 4.1. Dữ liệu nghiên cứu Luận văn sử dụng các dữ liệu nghiên cứu là các quy định pháp luật còn hiệu lực, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính mà Việt Nam đã công bố trong báo cáo tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2017-2019.
  17. 6 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng kết hợp giữa các phương thức thống kê, phân tích- tổng hợp, so sánh để làm rõ các dữ liệu nghiên cứu đã thu thập được. Phụ thuộc vào yêu cầu và tính chất của từng phần mà chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp. Trong đó, bao gồm một số phương pháp sau: Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến trong chương 2. Các bảng số liệu thống kê về hoạt động đầu tư của Việt Nam trong những năm gần đây phục vụ cho phân tích quá trình hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Phương pháp phân tích - tổng hợp Phương pháp phân tích - tổng hợp được sử dụng chủ yếu trong chương 2 và chương 3. Tác giả tổng hợp các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định trong điều ước và hiệp định quốc tế về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư. Từ những dữ liệu tổng hợp được, tác giả tiến hành phân tích các quy định pháp luật, đánh giá ưu nhược điểm của các quy định Việt Nam, tổng hợp lại những kinh nghiệm từ các quy định quốc tế từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật Đầu tư Việt Nam về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư, các giải pháp giúp Việt Nam thu hút đầu tư hơn và hoạt động đầu tư có hiệu quả hơn. Phương pháp so sánh – đối chiếu Phương pháp so sánh được sử dụng trong chương 1, chương 2 để so sánh bảng số liệu qua các năm về hoạt động đầu tư tại Việt Nam trong những năm gần đây. So sánh các quy định của pháp luật Việt Nam với các quy định quốc tế nhằm tìm ra sự tương đồng và khác biệt, từ đó rút ra được kinh nghiệm cho pháp luật đầu tư Việt Nam.
  18. 7 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có kết cấu ba chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về bảo đảm và khuyến khích đầu tư Chương 2: Thực trạng đầu tư và thực tiễn thi hành pháp luật về bảo đảm và khuyến khích đầu tư tại Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư Việt Nam
  19. 8 CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ 1.1 Khái quát về đầu tư Những năm gần đây, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập thế giới, đầu tư càng khẳng định vai trò to lớn đối với sự phát triển của kinh tế quốc gia nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng. Đầu tư đóng vai trò then chốt quyết định vận mệnh kinh tế của từng quốc gia, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, những quốc gia tiêu dùng phần lớn thu nhập của mình có mức đầu tư thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế không cao. Ngược lại, những quốc gia có tỷ lệ đầu tư cao sẽ kéo theo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Các doanh nghiệp không chú trọng đầu tư sẽ khó thích nghi và phát triển trong nền kinh tế thị trường, khi mà cạnh tranh ngày càng khốc liệt, sản phẩm sẽ bị suy yếu và sản xuất kinh doanh bị trì trệ. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư. Dưới góc độ kinh tế, trong lý thuyết kinh tế hay kinh tế học vĩ mô, “đầu tư là số tiền mua một đơn vị thời gian của hàng hóa không được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản xuất trong tương lai (chẳng hạn: vốn)”1. Trong tài chính, theo tác giả James chen, “Investment is the act of putting money to work to start or expand a business or project or the purchase of an asset, with the goal of earning income or capital appreciation” được hiểu “đầu tư là một hành động mua một tài sản với hy vọng rằng nó sẽ tạo ra thu nhập hoặc đánh giá cao trong tương lai và được bán với giá cao hơn”2. Từ điển Econterms định nghĩa về đầu tư như sau: “Investment: Any use of resources intended to increase future production output or income” 3đầu tư nghĩa là việc sử dụng các nguồn lực vớimong muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương lai. 1 Theo từ điển Wikipedia, https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A7u_t%C6%B0 2 Theo JAMES CHEN , bài viết “ Investment” ngày 30/06/2019 đăng trên trang web https://www.investopedia.com/terms/i/investment.asp 3 Theo từ điển Econterms, http://econterms.com/econtent.html.
  20. 9 Ngoài ra, khái niệm về đầu tư nói chung còn được nêu trong giáo trình như sau: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”4. Các khái niệm nêu trên đều đưa ra mục đích của đầu tư là thu về nhiều hơn những gì đã bỏ ra hay chính là tính sinh lợi của hoạt động đầu tư. Chủ đầu tư là những người có tài sản hay nguồn lực nhất định như tiền, sức lao động, máy móc thiết bị,… được sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chứ không phải đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Dưới góc độ pháp lý, khái niệm về đầu tư cũng được đề cập trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Theo Luật đầu tư 2014, “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”5. Theo khái niệm của Luật đầu tư Việt Nam thì hoạt động đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh bao gồm: thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. Theo Hiệp định TPP, Hoạt động/dự án đầu tư là toàn bộ tài sản do một nhà đầu tư trực tiếp hay gián tiếp sở hữu và quản lý mang đặc điểm của một khoản đầu tư, bao gồm những đặc điểm theo đúng cam kết về vốn hoặc nguồn vốn khác, đặc điểm về mức doanh thu hay lợi nhuận kỳ vọng hoặc khả năng chấp nhận rủi ro6. Cùng với đó, Hiệp định cũng chỉ ra các hình thức đầu tư bao gồm: doanh nghiệp; cổ phần, cổ phiếu và các dạng góp vốn tham gia vào doanh nghiệp; trái phiếu, tín phiếu, các công cụ nợ khác và các khoản vay; các hợp đồng tương lai, quyền chọn và các hợp đồng phái sinh khác; đầu tư theo hình thức chìa khóa trao tay, xây dựng, quản lý, sản xuất, nhượng quyền, chia sẻ doanh thu và các hợp đồng khác; quyền sở hữu trí 4 Nguyễn Bạch Nguyêt và TS. Từ Quang Phương (2007), Giáo trình “Kinh tế Đầu tư”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Tr.7. 5 Khoản 5, Điều 4, Luật Đầu tư 2014. Điều 9.1, Mục A, chương 9, Hiệp định TPP 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2