intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng cho vay tại các tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

47
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu là trên cơ sở nghiên cứu pháp luật điều chỉnh về hợp đồng cho vay và thực tiễn giải quyết tranh chấp về hợp đồng cho vay trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh nói riêng và ở Việt Nam nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng cho vay tại các tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TỪ THỰC TIỄN XÉT XỬ TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Luật kinh tế Bùi Đức Duy Hà Nội - năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng cho vay tại các tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ngành: Luật Kinh tế Mã số: 8380107 Họ và tên học viên: Bùi Đức Duy Người hướng dẫn: TS Hà Công Anh Bảo Hà Nội - năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đáp ứng đầy đủ các Điều kiện bảo vệ luận văn thạc sĩ theo quy định của Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Ngoại Thương. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƯỜI CAM ĐOAN Bùi Đức Duy
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................7 DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................8 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..................................................9 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: ............................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 3 3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu................................................ 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ......................................................... 4 7. Cơ cấu của luận văn .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG CHO VAY TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG CHO VAY TẠI TÒA ÁN ...............................................................................6 1.1. Tổng quan chung về hợp đồng cho vay tại các Tổ chức tín dụng .................... 6 1.1.1. Khái niệm của hợp đồng cho vay ............................................................ 6 1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng cho vay .............................................................. 8 1.1.3. Phân loại hợp đồng cho vay ................................................................... 11 1.1.4. Phạm vi của hợp đồng tín dụng ............................................................ 13 1.2. Khái niệm, đặc điểm của tranh chấp hợp đồng tín dụng ................................ 14 1.2.1. Khái niệm tranh chấp hợp đồng tín dụng ............................................ 14 1.2.2. Đặc điểm của tranh chấp hợp đồng tín dụng....................................... 15 1.2.3. Các dạng tranh chấp hợp đồng tín dụng.............................................. 18 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp hợp đồng tín dụng ...................... 20
  5. 1.2.5. Các phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng ................................................................................................................... 25 1.3. Khái quát pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án .............. 27 1.3.1. Khái niệm pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án ............................................................................................................................ 27 1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng ngân hàng tại Tòa án ............................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................................30 2.1. Thực trạng pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án ............................................................................................................................ 30 2.1.1. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng bằng tòa án ........................................................................................................ 30 2.1.2. Thẩm quyền của Tòa án trong giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng .................................................................................................... 33 2.1.3. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng bằng tòa án .............................................................................................. 36 2.1.4. Ưu điểm và nhược điểm giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án ................................................................................................................ 41 2.2. Thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 42 2.2.1. Khái quát Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh ..................................... 42 2.2.2. Những kết quả đạt được trong việc áp dụng pháp luật giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án nhân dân Tỉnh Quảng Ninh ...... 44 2.2.3. Những bất cập hạn chế trong giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua một số vụ án tiêu biểu ..................................................................................................................... 46 2.2.4. Đánh giá, nhận xét về thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Toà án nhân dân tỉnh Quảng Ninh. ................................................. 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ..........69
  6. 3.1. Yêu cầu đối với định hướng hoàn thiện pháp luật giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án ........................................................................................ 69 3.1.1. Quan điểm, đường lối, chính sách pháp luật trong giải quyết các vụ án ............................................................................................................................ 69 3.1.2. Quan điểm, đường lối, chính sách pháp luật về nhiệm vụ cải cách tư pháp của Tòa án ............................................................................................... 71 3.2. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án ................................................................................. 74 3.2.1. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật nội dung ............................................. 75 3.2.2 Kiến nghị về pháp luật tố tụng trong giải quyết tranh chấp tín dụng ... 80 KẾT LUẬN ................................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLDS : Bộ luật Dân sự BLTTDS: Bộ luật tố tụng Dân sự GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐTD : Hợp đồng tín dụng TAND : Tòa án nhân dân TCTD : Tổ chức tín dụng UBND: Ủy ban nhân dân HĐXX: Hội đồng xét xử
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang 2.1. Số liệu thống kê các vụ án xét xử sơ thẩm tại Tòa án 41 nhân dân tỉnh Quảng Ninh 2.2 Số liệu thống kê các vụ án xét xử phúc thẩm tại Tòa án 42 nhân dân tỉnh Quảng Ninh
  9. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên Luận Văn: Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng cho vay tại các tổ chức tín dụng từ thực tiễn xét xử tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Luận văn đã đạt được các kết quả chính như sau: - Phân tích và làm rõ các khái niệm, đặc điểm về hoạt động tín dụng và Hợp đồng cho vay tại các tổ chức tín dụng. Hợp đồng tín dụng (HĐTD) là một dạng cụ thể của hợp đồng vay tài sản được được quy định trong BLDS 2015. Hợp đồng tín dụng cho vay ghi nhận việc cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Phân loại được các dạng cơ bản của hợp đồng cho vay căn cứ theo mục đích, thời hạn, phương thức vay vốn,… - Phân tích và làm rõ các Khái niệm, đặc điểm của tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay, luận văn chỉ ra được các dạng tranh chấp tín dụng và nguyên nhân xảy ra tranh chấp tín dụng thường gặp như tranh chấp do các bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng, về chủ thể xác lập, thực hiện hợp đồng tín dụng, tranh chấp xảy ra từ việc thực hiện biện pháp bảo đảm đối với HĐTD có bảo đảm bằng tài sản và xử lý tài sản bảo đảm, Tranh chấp về pháp luật giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. - Luận văn đã phân tích chỉ ra ưu nhược điểm của các phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng như thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại tòa án. - Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng tòa án là biện pháp cũng được ưa chuộng trên thực tế để giúp cho các bên giải quyết tranh chấp. Luận văn đã phân tích cụ thể các ưu nhược điểm về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng Tòa án. Từ đó thấy được tầm quan trọng trong việc xây dựng các quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp tín dụng tại Tòa án và áp dụng pháp luật vào thực tiễn.
  10. - Luận văn đã nêu ra được Thực trạng pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng Tòa án nói chung, và tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Qua các vụ án giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Luận văn đã cho thấy được hệ thống pháp luật vẫn còn tồn tại nhiều quy định không phù hợp với thực tế xã hội hiện nay. Nhiều quy định vẫn còn bỏ ngỏ chưa được áp dụng mạnh mẽ để đạt hiệu quả như mong muốn. - Từ những bất cập hạn chế trong giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng con đường Tòa án, Luận văn đã đưa ra được các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện pháp luật cho vay và nâng cao chất lượng giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng cho vay tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Việt Nam đang trong giai đoạn đổi mới trong mọi lĩnh vực về kinh tế, chính trị, xã hội và các lĩnh vực khác. Các giao dịch trong xã hội diễn ra hàng ngày rất đa dạng, pháp luật khó có thể điều chỉnh toàn bộ các quan hệ trong cuộc sống. Thông thường các bên lựa chọn hình thức giao dịch thông qua hợp đồng – hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, là cơ sở để pháp luật bảo vệ quyền lợi của các bên khi có tranh chấp. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, thông qua hợp đồng vay sẽ tạo mối quan hệ pháp lý nhằm điều chỉnh, ràng buộc giữa các bên. Để điều chỉnh hợp đồng vay, nhiều qui định pháp luật được ban hành như Bộ luật Dân sự, Luật các tổ chức tín dụng, các thông tư, qui định do Ngân hàng Nhà nước ban hành, và chính các tổ chức tín dụng cũng ban hành các qui chế cho vay. Trong thực tiễn triển khai và thực hiện hợp đồng vay đã có nhiều vấn đề phát sinh và chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro dẫn đến các tranh chấp mà ngân hàng không thể lường trước. Mặc dù đã có khung pháp lý điều chỉnh loại hợp đồng này, nhưng vẫn còn một số bất cập còn tồn tại cũng như sự khó khăn trong giải quyết tranh chấp do lỗi từ chính phía các tổ chức tín dụng. Từ đó nảy sinh nhu cầu lớn cần hoàn thiện hơn nữa pháp luật về hợp đồng cho vay, hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng cho vay giữa ngân hàng thương mại và khách hàng cần được quan tâm sát sao hơn, đảm bảo một môi trường công bằng nghiêm minh, trật tự pháp luật cũng như góp phần ổn định phát triển nền kinh tế Việt Nam. Kể từ năm 2012, thẩm guyền giải quyết các vụ án kinh doanh thương mại hay cụ thể là hợp đồng vay được giao cho tòa án nhân dân cấp Huyện giải quyết. Tỉnh Quảng Ninh là một trong những tỉnh có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, gắn liền với các hoạt động vay vốn của các doanh nghiệp không ngừng gia tăng. Điều này dẫn đến số lượng vụ tranh chấp hợp đồng vay cũng gia tăng trong những năm qua. Phương thức giải quyết tranh chấp phổ biến được lựa chọn là xét xử tại Tòa án, do đó số lượng vụ tranh chấp về
  12. 2 hợp đồng vay cũng gia tăng. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm của phương thức giải quyết này thì cũng có nhiều vấn đề có liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp tại TAND Tỉnh Quảng Ninh và cần có những giải pháp để khắc phục. Để có một cái nhìn khách quan nhất đem lại kết quả tốt trong việc hoàn thiện, cải thiện pháp luật về tranh chấp tín dụng của ngân hàng thương mại cần kết hợp tổng thể cả cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề này. Việc gắn nghiên cứu với một địa bàn cụ thể giúp ta nhìn rõ ràng hơn những thuận lợi khó khăn trong trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp từ đó đánh giá được việc áp dụng pháp luật vào thực tiễn nảy sinh những vẫn đề thực tế. Đó là lý do đề tài “Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay ngân hàng từ thực tiễn xét xử của tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn làm đề tài luận văn. Mong muốn thông qua đề tài nghiên cứu giúp tôi có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế nâng cao kiến thức pháp luật về lĩnh vực tín dụng từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tại Tòa án. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: Pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng được xây dựng bởi rất nhiều Luật, Bộ luật, nghị định, quy định hướng dẫn,… tuy nhiên trong thực tế vẫn tồn tại nhiều bất cập cần hoàn thiện. Nắm bắt được tính cấp thiết của vấn đề này các nhà khoa học đã thực hiện rất nhiều công trình nghiên cứu, bài viết trên tạp chí khoa học nghiên cứu ở các góc độ khác nhau, trong số đó có thể kể đến: - “Một số vấn đề pháp lý về hợp đồng tín dụng và thời hiệu khởi kiện vụ án kinh tế về tranh chấp hợp đồng tín dụng”, Th.s Nguyễn Quỳnh Chi. -“Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật hợp đồng ở Việt Nam hiện nay” PGS.TS Nguyễn Như Phát, TS. Lê Thị Thu Thủy. - Sách chuyên khảo “Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín dụng” do TS. Lê Thị Thu Thủy làm chủ biên, Nhà Xuất bản Tư pháp 2006,
  13. 3 - “Hoàn thiện pháp luật về quyền chủ nợ của tổ chức tín dụng” luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Kim Thanh, Đại học Luật Hà Nội, năm 2008 - “Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng qua thực tiễn xét xử tại Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội” luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Hồng, Học viện Khoa học Xã hội, năm 2013. Ngoài các công trình nghiên cứu trên còn có rất nhiều bài báo trên các tạp chí Nhà nước và Pháp Luật, tạp chí Luật Học,.... đã tạo thêm cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay. Tuy nhiên, việc nghiên cứu đề tài này qua hoạt động thực tiễn xét xử của Tòa án Nhân dân Tỉnh Quảng Ninh là mang tính đặc thù và cá biệt. Do đặc điểm vị trí địa lý là tỉnh ven biển vùng Đông Bắc Việt Nam, cũng như đặc thù nền kinh tế thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Tỉnh Quảng Ninh có cả biển, đảo, đồng bẳng, trung du, đồi núi, biên giới nên hoạt động giao thương trao đổi hàng hóa cao dẫn đến các vụ án về tranh chấp hợp đồng cho vay đa dạng và phức tạp hơn. Việc tìm hiểu và nghiên cứu đề tài sẽ tìm ra được các giải pháp kiến nghị phù hợp xây dựng hệ thống pháp luật hoàn thiện hơn. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu pháp luật điều chỉnh về hợp đồng cho vay và thực tiễn giải quyết tranh chấp về hợp đồng cho vay trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh nói riêng và ở Việt Nam nói chung. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đã nêu trên luận văn cần tìm hiểu các nội dung như sau: - Làm rõ một số vấn đề lý luận liên quan đến hợp đồng cho vay - Phân tích các đặc điểm, các quy định về giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay.
  14. 4 - Tìm hiểu thực tiễn áp dụng pháp luật khi giải quyết các tranh chấp hợp đồng cho vay tại Tòa án Nhân dân Tỉnh Quảng Ninh còn tồn tại vướng mắc, khó khăn. - Đưa ra phương hướng hạn chế khó khăn và nâng cao chất lượng giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tại Tòa án. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Là những vấn đề lý luận, quy định, thủ tục và thực tiễn xét xử về giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay của các Tổ chức tín dụng tại Tòa án nhân dân Tỉnh Quảng Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các quy định của pháp luật về hợp đồng cho vay tại các tổ chức tín dụng, tranh chấp về hợp đồng cho vay tại các tổ chức tín dụng, những bất cập, khó khắn từ thực tiễn xét xử về giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tại Tòa án nhân dân Tỉnh Quảng Ninh.. Trên cơ sở đó, luận văn phân tích thực trạng giải quyết tranh chấp hợp đồng cho vay tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây và đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học: phương pháp so sánh, thống kê; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp mô hình hóa, hệ thống hóa, khảo sát thực tế hoạt động xét xử tại Tòa án cũng như khảo cứu các tài liệu liên quan đến công tác giải quyết tranh chấp về hợp đồng cho vay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Kết quả của luận văn sẽ góp phần bổ sung và phát triển lý luận về vai trò của pháp luật và áp dụng luật trong giải quyết các tranh chấp về hợp đồng cho vay của Tòa án nhân dân. Luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo có ích với những Thẩm
  15. 5 phán, cán bộ Tòa án đang trực tiếp xét xử và giải quyết các tranh chấp về hợp đồng cho vay. 7. Cơ cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cơ cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề chung về hợp đồng tín dụng cho vay ngân hàng và pháp luật giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay ngân hàng tại tòa án nhân dân Chương 2: Thực trạng pháp luật và thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Giải pháp, kiến nghị về hoàn thiện pháp luật và nâng cao chất lượng giải quyết các tranh chấp hợp đồng tín dụng cho vay tại Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
  16. 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG CHO VAY TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG CHO VAY TẠI TÒA ÁN 1.1. Tổng quan chung về hợp đồng cho vay tại các Tổ chức tín dụng Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, các ngân hàng thương mại ngày càng hoạt động năng động hơn, Từ những sản phẩm đơn lẻ ban đầu: huy động tiết kiệm, cho vay, dịch vụ chuyển tiền,… đến các sản phẩm, dịch vụ khác như thẻ tín dụng, internet banking, liên kết đẩy mạnh bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm người vay vốn,…Tuy nhiên hoạt động tín dụng cho vay là một trong những hoạt động chủ chốt của hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, nó không chỉ đem lại nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng cao mà còn là cơ sở để ngân hàng xây dựng và phát triển, mở rộng mạng lưới khách hàng. Tín dụng cho vay là hoạt động mang tính rủi ro cao. Vì vậy, chất lượng hoạt động tín dụng cho vay mang ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng cũng như toàn bộ nền kinh tế. 1.1.1. Khái niệm của hợp đồng cho vay Trong nền kinh tế dịch vụ sản xuất hàng hóa, tín dụng cho vay là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn đầu tư tài sản cố định của các doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội và phát triển nền kinh tế. “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”1. Hợp đồng là thuật ngữ pháp lý chỉ “các giao dịch dân sự thông qua việc thỏa thuận để chuyển giao các lợi ích giữa các cá nhân, tổ chức với nhau trong lĩnh vực luật tư”2. 1 Điều 2, Thông Tư 39/2016/TT-NHNN V/V Quy Định Về Hoạt Động Cho Vay Của Tổ Chức Tín Dụng, Chi Nhánh Ngân Hàng Nước Ngoài Đối Với Khách Hàng Ngày 30/12/2016 2 Lê Minh Hùng (2012), “Khái luận về hợp đồng dân sự”, Tập bài giảng pháp luật về hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, NXB Hồng Đức, tr. 86.
  17. 7 Về mặt pháp định, điều 385 BLDS 2015 quy định rằng: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. Như vậy, các quy định và ý niệm về hợp đồng được hiểu là một sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên nhằm thực hiện một quyền hay nghĩa vụ nào đó nhằm hướng đến đạt được mục đích của mình khi tham gia giao dịch. Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn)  Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc thứ nhất là “Cho vay đúng mục đích”: Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay tiền, nhưng người cho vay (ngân hàng thương mại) có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng dự án, phương án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản lý vốn đầu tư đúng định hướng từ đó đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế3.  Nguyên tắc thứ hai “hoàn trả”: Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ khi người vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: Khía cạnh thứ nhất là số lượng hoàn trả: Số lượng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn.  Khía cạnh thứ hai là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả phải thực hiện theo thoả thuận giữ hai bên được ghi trong hợp đồng cho vay. Theo điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định”. Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng cho 3 Điều 94, Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
  18. 8 vay được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, ngân hàng là bên cho vay và bên vay là các tổ chức cá nhân. Điều 463 BLDS 2015 chỉ đề cập các quyền và nghĩa vụ cơ bản giữa các bên. Ngoài ra trong hợp đồng vay tài sản còn có các quyền và nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng cho vay Hợp đồng cho vay là một trong những hợp đồng tín dụng của ngân hàng trong đó bao gồm các loại hợp đồng vay tài sản cho nên nó mang những đặc điểm riêng biệt đặc thù của riêng loại hợp đồng này. Thứ nhất, hợp đồng được coi là hợp đồng tín dụng bên cho vay của hợp đồng này bắt buộc là các tổ chức tín dụng. Bên vay là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mục đích sử dụng tiền nhất định. Các chủ thể này phải tuân thủ được các điều kiện do pháp luật quy định. Tổ chức tín dụng muốn thực hiện hoạt động cho vay phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về thành lập, vốn pháp định, có điều lệ được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và có đại diện hợp pháp khi tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật. Những điều kiện trên đây không những góp phần hạn chế, loại trừ những tổ chức không đủ tiêu chuẩn kinh doanh trên thị trường tài chính mà còn góp phần lành mạnh hóa các quan hệ tín dụng. Ngoài ra, khi các tổ chức tín dụng hội đủ các điều kiện trên sẽ góp phần bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, là căn cứ để các thẩm phán, các trọng tài viên tiến hành thẩm định và đánh giá vấn đề hiệu lực của hợp đồng tín dụng. Theo quy định tại BLDS 2015, chủ thể tham gia quan hệ dân sự chỉ bao gồm pháp nhân, cá nhân. Để thực hiện quy định mới này của Bộ luật dân sự, Thông tư 39/2016/TT- NHNN (khoản 3 Điều 2) quy định khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (TCTD) là pháp nhân, cá nhân bao gồm: a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
  19. 9 Như vậy, theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 và Thông tư 39/2016/TT-NHNN, tổ chức không có tư cách pháp nhân sẽ không đủ tư cách chủ thể vay vốn tại các TCTD như hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân... Trường hợp vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác, khách hàng vay là cá nhân có thể vay để đáp ứng nhu cầu vốn của chính cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân. Thông tư 39/2016/TT-NHNN cũng quy định cá nhân được vay vốn cho nhu cầu sử dụng vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân do chính cá nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. Đây cũng nhưng điểm mới được thay đổi phù hợp bới Bộ Luật Dân sự 2015. Thứ hai, về mặt hình thức của hợp đồng tín dụng thường được thực hiện dưới dạng văn bản. Có nhu cầu vay vốn, bên vay là các tổ chức cá nhân trình bày mục đích nhu cầu vay vốn và tiến hành thỏa thuận với bên cho vay là tổ chức tín dụng. Khi ngân hàng quyết định cho khách hàng vay vốn, các điều khoản thỏa thuận về điều kiện vay, mục đích sử dụng, số lượng vay, loại hình vay, hình thức đảm bảo, thời hạn cho vay, trách nhiệm bên cho vay phải thực hiện nếu hoàn thành không đúng với thỏa thuận cho vay,… được ghi lại trên hợp đồng tín dụng giữa hai bên. Thông thường, chủ thể cho vay soạn thảo hợp đồng trên quy định của pháp luật và quy chế riêng của ngân hàng tạo lập thành hợp đồng theo mẫu. Bên vay thường phải chấp nhận các điều khoản do bên cho vay đề ra trong hợp đồng mẫu, và chỉ có rất ít trường hợp bên vay có khả năng thay đổi hay bổ sung các điều khoản có lợi cho mình. Tuy nhiên khách hàng vẫn có thể tự do lựa chọn không giao kết nếu như thấy hợp đồng mẫu có nhiều điểm bất lợi cho mình. Pháp luật vẫn có quy định bảo vệ bên đi vay như Mục 2, 3 điều 405 BLDS 2015 "Trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ ràng thì bên đưa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải thích điều khoản đó.
  20. 10 “Trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản miễn trách nhiệm của bên đưa ra hợp đồng theo mẫu, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.” Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng được xác lập bằng nhiều hình thức. Điều 119 BLDS 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau “Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản”. Vì vậy, hợp đồng được ký kết ở dưới bất kì dạng nào đều mang giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng là một căn cứ pháp lý quan trọng của các giao dịch cho vay nên hợp đồng cho vay dưới dạng văn bản thường rõ ràng, công khai thường được sử dụng hơn cả. Hợp đồng được giao kết bằng hình thức thể hiện bằng lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể thường rất ít khi được đưa vào sử dụng, chỉ được áp dụng trong những trường hợp cho vay không lớn hoặc giữa các bên có mối quan hệ thân quen vì khi xảy ra tranh chấp rất khó xác định quyền và nghĩa vụ của các bên. Thứ ba, Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng thì hợp đồng tín dụng có đối tượng là những khoản vay vốn thể hiện dưới hình thức là tiền tệ “Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp”. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thường hướng mục đích sinh lợi nhuận được thể hiện qua lãi suất chênh lệch giữa cho vay và huy động vốn của các tổ chức tín dụng. Lãi suất cho vay luôn cao hơn lãi suất huy động vốn và sự chênh lệch này luôn phụ thuộc vào cung cầu về vốn trên thị trường tùy thuộc vào từng thời điểm cụ thể, hiện nay mức lãi suất trong hợp đồng cho vay do các bên thỏa thuận và đó là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Bên vay cần sử dụng đúng mục đích vay vốn và hoàn trả cả vốn và lãi đúng hạn định cũng thường là một khoản tiền tệ. “Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.” Khi hai bên thỏa thuận với nhau đối tượng là số tiền xác định, đồng Việt Nam hay ngoại tệ đều cần được ghi rõ ràng trong hợp đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0