intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

51
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác an toàn sức khoẻ nghệ nghiệp cho người lao động làm việc tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. Đề suất giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động bằng cách đánh giá rủi ro quá trình làm việc của người lao động tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN TRẦN HOÀNG ANH ĐÁNH GIÁ RỦI RO AN TOÀN SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC MÁY, THIẾT BỊ GIA CÔNG CƠ KHÍ TẠI PHÂN XƯỞNG HÀN DẬP CÔNG TY HONDA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 834 04 17 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN THÚ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Thú. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền ở hữu trí tuệ. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Trần Hoàng Anh
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu Trường Đại học Công đoàn, cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa Bảo hộ lao động đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường và làm luận văn tốt nghiệp. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Thầy giáo TS. Vũ Văn Thú đã luôn tận tình hướng dẫn, đinh hướng, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Lãnh đạo Công ty Honda Việt Nam, Bà Đinh Thị Minh Ngọc – Trưởng khối Hành chính nhân sự Công ty Honda Việt Nam tại Hà Nam, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................4 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu .......................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4 5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................5 Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 6 1.1. Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro máy, thiết bị gia công cơ khí trên thế giới ........................................................................................................6 1.1.1. Nghiên cứu về phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro trong quá trình hàn cắt kim loại tại Cộng hoà Slovak ............................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu Đánh giá rủi ro an toàn trong cắt GAS CNC tại Ấn Độ ............. 7 1.1.3. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro tại vị trí vận hành máy cắt CNC tại Ba Lan ..................................................................................................................... 8 1.1.4. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro trong môi trường làm việc của người vận hành máy cắt laser tại Ba Lan ........................................................................... 9 1.2. Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro máy, thiết bị gia công cơ khí tại khu vực Đông Nam Á ......................................................................................13 1.3. Sơ đồ hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động và một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro tại Việt Nam ..............................................................15 1.3.1. Sơ đồ hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ............ 15 1.3.2. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro tại Việt Nam ......................................... 19 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................22
  5. Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI PHÂN XƯỞNG HÀN DẬP CÔNG TY HONDA VIỆT NAM ........23 2.1. Thông tin chung về Công ty Honda Việt Nam ......................................23 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Honda Việt Nam ............................................... 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Honda Việt Nam ......................... 24 2.1.3. Quy trình sản xuất và các sản phẩm chính của Công ty Honda Việt Nam 27 2.2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động .........................28 2.2.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại nhà máy ....................... 28 2.2.2. Kế hoạch An toàn vệ sinh lao động năm 2019 ..................................... 32 2.2.3. Thực trạng công tác kĩ thuật an toàn ..................................................... 33 2.2.4. Thực trạng công tác vệ sinh lao động ................................................... 43 2.2.5. Công tác đánh giá rủi ro ........................................................................ 54 2.2.6. Công tác báo cáo, tổng kết định kỳ ....................................................... 55 2.3. Đánh giá hiệu quả công tác an toàn vệ sinh lao động. ..........................56 2.3.1. Những mặt đã đạt được ......................................................................... 56 2.3.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ................................................................... 56 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................58 Chương 3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO AN TOÀN SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC MÁY, THIẾT BỊ GIA CÔNG CƠ KHÍ TẠI PHÂN XƯỞNG HÀN DẬP CÔNG TY HONDA VIỆT NAM ..............................................................59 3.1. Phương pháp đánh giá rủi ro ..................................................................59 3.1.1. Các yếu tố nguy hiểm và yếu tố có hại có thể gây nguy hiểm.............. 59 3.1.2. Phương pháp đánh giá mức độ rủi ro. ................................................... 62 3.2. Đánh giá rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam ...............................................................................66
  6. 3.3. Đề suất áp dụng giải pháp giảm thiểu rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam .....................................71 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................77 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................79
  7. DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung thay thế ATLĐ An toàn lao động ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động ATVSV An toàn vệ sinh viên BHLĐ Bảo hộ lao động BVMT Bảo vệ môi trường HVN Honda Việt Nam ILO Tổ chức Lao động Quốc tế MTLĐ Môi trường lao động NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động OSH Hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao động PCCC Phòng cháy chữa cháy PCCN Phòng chống cháy nổ PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân QCVN Quy chuẩn Việt Nam TNLĐ Tai nạn lao động TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCCV Tiêu chuẩn công việc UBAT Uỷ ban an toàn VSLĐ Vệ sinh lao động
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro của người vận hành máy CNC với việc sử dụng phương pháp Điểm rủi ro ................................................................... 9 Bảng 2.1: Số liệu về lực lượng lao động phân theo giới tính năm 2019 .......... 25 Bảng 2.2: Số liệu về lực lượng lao động theo độ tuổi....................................... 25 Bảng 2.3: Lực lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn ....................... 26 Bảng 2.4: Tổng hợp chi phí an toàn vệ sinh lao động năm 2019 ..................... 33 Bảng 2.5: Bảng thống kê máy, thiết bị cơ khí ................................................... 35 Bảng 2.6: Bảng thống kê thiết bị nâng, vận chuyển ......................................... 37 Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả khảo sát về Công tác kỹ thuật an toàn tại phân xưởng hàn dập .................................................................................. 42 Bảng 2.8: Kết quả đo vi khí hậu tại các vị trí năm 2019 .................................. 43 Bảng 2.9: Kết quả đo tiếng ồn tại các vị trí năm 2019...................................... 44 Bảng 2.10: Kết quả đo hàm lượng bụi, hơi khí độc tại các vị trí năm 2019 ..... 45 Bảng 2.11: Kết quả đo ánh sáng tại các vị trí năm 2019 .................................. 47 Bảng 2.12: Kết quả khám sức khoẻ định kỳ năm 2019 .................................... 48 Bảng 2.13: Số tai nạn lao độngxảy ra tại phân xưởng hàn dập qua các năm 2015- 2019 ....................................................................................... 49 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về phương tiện bảo vệ cá nhân tại phân xưởng hàn dập ............................................................................................. 51 Bảng 2.15: Thống kê cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân tại phân xưởng hàn dập ................................................................................ 52 Bảng 3.1: Yếu tố có thể dẫn đến nguy hiểm cho người lao động ..................... 59 Bảng 3.2: Mức độ thương tật nếu phát sinh tai nạn .......................................... 63 Bảng 3.3: Mức độ khả năng phát sinh tai nạn ................................................... 63 Bảng 3.4: Mức đánh giá rủi ro .......................................................................... 64 Bảng 3.5: Bảng quan điểm ưu tiên triển khai đối sách ..................................... 64 Bảng 3.6: Bảng đánh giá rủi ro cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập ...................................... 66 Bảng 3.7: Bảng đối sách giảm thiểu rủi ro người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập ..................... 71
  9. DANH MỤC BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Lực lượng lao động phân theo giới tính năm 2019 ...................... 25 Biểu đồ 2.2. Lực lượng lao động phân theo độ tuổi ......................................... 26 Hình Hình 1.1: Máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250 GAC ............................... 6 Hình 2.1: Máy dập 600 tấn ................................................................................ 35 Hình 2.2: Thiết bị nâng, vận chuyển ................................................................. 37 Hình 2.3: Trạm khí Argon và trạm khí CO2 ..................................................... 39 Hình 2.4: Thiết bị phòng cháy chữa cháy ......................................................... 40 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam .................. 18 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Honda Việt Nam ................................ 24 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất ............................................................................ 28 Sơ đồ 3.1: Trình tự ưu tiên thực hiện các đối sách ........................................... 65
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình lao động sản xuất luôn xuất hiện và tồn tại các yếu tố nguy hiểm và có hại, có nguy cơ gây ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động, đặc biệt là vào thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hội nhập quốc tế của đất nước, việc đẩy mạnh phát triển sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp cũng như các khu công nghiệp, công trình tổ hợp đang có xu hướng gia tăng và phát triển đa dạng về ngành nghề sản xuất, chế tạo, lắp ráp. Việc phát triển của các khu công nghiệp cũng như các công trình phụ trợ được xây dựng để thu hút nguồn nhân lực như các khu nhà ở giá rẻ, khu cao ốc, văn phòng, các nhà máy và phân xưởng với sự tham gia của rất nhiều đơn vị nhà thầu đi kèm với lực lượng lao động dồi dào bao gồm cả trong nước và quốc tế. Quá trình tăng trưởng nhanh chóng của nền kinh tế nói chung và ngành sản xuất, chế tạo, lắp ráp nói riêng có thể cho chúng ta thấy những tác động hay dễ dàng nhận thấy nhất chính là hệ lụy của sự phát triển như các vấn đề xã hội, ô nhiễm, tắc nghẽn giao thông, đặc biệt là tình trạng mất ATVSLĐ, tai nạn lao động, người mắc bệnh nghề nghiệp trong các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, xí nghiệp, làng nghề đang có xu hướng gia tăng cả về số vụ và tình hình nghiêm trọng, theo đó có nhiều vụ đặc biệt nghiêm trọng, gây tổn thất lớn về người và tài sản, để lại hậu quả nặng nề, lâu dài cho người lao động và xã hội. Theo báo cáo của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019, trên toàn quốc đã xảy ra 8.150 vụ tai nạn lao động làm 8.327 người bị nạn (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực NLĐ làm việc không theo hợp đồng lao động) trong đó:
  11. 2 Khu vực có quan hệ Không có hợp đồng lao động lao động Tổng số So với So với Tổng số Tổng số 2018 2018 Số người chết Giảm Giảm 979 người 610 người 369 người vì TNLĐ 1,93% 11,5% Số vụ TNLĐ Giảm Giảm 927 vụ 572 vụ 355 vụ chết người 1,03% 9,9% Số người bị Giảm Tăng 1.892 người 1.592 người 300 người thương nặng 5,5% 17,6% Nạn nhân là Tăng Tăng 2.771 người 2.535 người 236 người lao động nữ 1,84% 32,6% Số vụ TNLĐ Tăng Giảm có 2 người bị 146 vụ 119 vụ 27 vụ 56,6% 25% nạn trở lên Nguồn: Tác giả thống kê Những con số chỉ ra về tai nạn lao động trên cho thấy, nguyên nhân của các vụ TNLĐ thì có nhiều, đa dạng, song những nguyên nhân cơ bản thuộc trách nhiệm của NSDLĐ, NLĐ và vai trò quản lý của các cơ quan nhà nước - Về phía NSDLĐ: + Chưa chú trọng đầu tư cải thiện điều kiện lao động, sử dụng máy móc, thiết bị lạc hậu, không bảo đảm an toàn và chưa trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện, thiết bị an toàn như thiết bị che chắn, thiết bị bảo hiểm, biển báo, biển chỉ dẫn về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. + Chưa quan tâm đến việc huấn luyện, đào tạo, thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng làm việc an toàn cho NLĐ. + Chưa chú trọng xây dựng môi trường làm việc, văn hóa an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. - Về phía NLĐ: Do phần lớn lực lượng lao động xuất thân từ nông thôn, nông nghiệp, trình độ văn hóa thấp, chuyên môn nghề nghiệp, ý thức kỷ luật lao động, nhận
  12. 3 thức về an toàn, vệ sinh lao động còn nhiều hạn chế nên trong quá trình lao động còn nhiều trường hợp không chấp hành nội quy, quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động, không sử dụng hoặc sử dụng không đúng cách các phương tiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động. - Về vai trò của cơ quan quản lý nhà nước: Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động mặc dù đã được ban hành khá đầy đủ song việc triển khai ở nhiều cấp, ngành, địa phương chưa đầy đủ và quyết liệt; công tác thanh tra, kiểm tra còn nhiều hạn chế do lực lượng thanh tra hạn chế về số lượng, chất lượng. Qua những thông tin trên đây, chúng ta có thể thấy mức độ tai nạn lao động (TNLĐ) và bệnh nghề nghiệp (BNN) hiện nay là rất nghiêm trọng. Do đó, cần thiết phải nâng cao hiệu quả đánh giá rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp một cách nghiêm túc & chặt chẽ. Công ty Honda Việt Nam Được thành lập vào năm 1996, là công ty liên doanh giữa 3 đơn vị: Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan), Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ô tô. Sau hơn 20 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam đã không ngừng phát triển và trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất luôn xuất hiện và tồn tại các yếu tố nguy hiểm và có hại, có nguy cơ gây ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động việc khảo sát và điều tra xác định rõ nguồn gốc mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm có hại đối với con người và đề ra biện pháp để làm giảm tiến đến loại trừ các yếu tố đó là nội dung quan trọng nhất để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Do đó việc đánh giá rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động tại nơi làm việc là thực sự cần thiết, góp ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe cho người lao động. Đề tài “Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ
  13. 4 khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam” vừa có tính cấp thiết vừa có ý nghĩa thực tiễn cao. Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp tại cơ sở sản xuất hiện nay, đồng thời nghiên cứu nâng cao hiệu quả đánh giá rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí thuộc phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam nói riêng. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đánh giá rủi ro nhằm cải thiện điều kiện làm việc, phòng tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động. 2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá thực trạng công tác an toàn sức khoẻ nghệ nghiệp cho người lao động làm việc tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. Đề suất giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động bằng cách đánh giá rủi ro quá trình làm việc của người lao động tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Người lao động làm việc tại các máy thiết bị gia công cơ khí; Phạm vi nghiên cứu: phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp hồi cứu số liệu về công tác đánh giá rủi ro tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu mô tả, điều tra cắt ngang phỏng vấn nhân viên làm việc tại các máy thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam. Điều tra khảo sát: Tác giả sẽ tiến hành điều tra khảo sát bằng bảng hỏi dành cho người lao động, thông tin được điền vào phiếu để đánh giá cảm nhận của người lao động đối với tình hình an toàn vệ sinh lao động của phân xưởng;
  14. 5 Nội dung phiếu (Cảm nhận của nhân viên về công tác kỹ thuật an toàn tại phân xưởng, tình hình cấp phát và sử dụng PTBVCN của người lao động, tình hình tuyên truyền, huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động, đề xuất kiến nghị của người lao động); Điều tra xã hội học: phỏng vấn, bảng hỏi; Khảo sát, đánh giá. Phương pháp xử lý thống kê tổng hợp số liệu Phân loại, sắp xếp, phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu hồi cứu, số liệu thu thập về hiện trạng an toàn vệ sinh lao động tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam; Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê kết quả điều tra bằng phiếu câu hỏi của tác giả. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm những nội dung chính như sau: Chương 1. Tổng quan Chương 2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam Chương 3. Đề suất áp dụng giải pháp giảm thiểu rủi ro an toàn sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam.
  15. 6 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro máy, thiết bị gia công cơ khí trên thế giới 1.1.1. Nghiên cứu về phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro trong quá trình hàn cắt kim loại tại Cộng hoà Slovak - Tác giả: Martin Kotus, Róbert Drlička, Rastislav Mikuš và Jozef Žarnovský - Đơn vị công tác: Đại học Nông nghiệp Slovak, Cộng hòa Slovak - Địa điểm nghiên cứu: Cơ sở sản xuất MetalTrade, s.r.o. Nitra Hình 1.1: Máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250 GAC Nguồn: Multidisciplinary Aspects of Production Engineering – MAPE Nhóm nghiên cứu đã áp dụng tiêu chuẩn STN EN ISO 31 000:2019 Risk management để đánh giá cho máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250 GAC. Theo đó, phương pháp được sử dụng để đánh giá rủi ro là phương pháp tính điểm để phân tích các rủi ro trong quá trình sản xuất và môi trường lắp đặt máy. Đối với phương pháp này, tỉ lệ rủi ro sẽ được tính bằng tích của ba tham số: tần suất xảy ra sự cố, hậu quả của sự cố và mức độ nhận biết rủi ro.
  16. 7 Sau khi đánh giá, kết quả được phân chia thành các nhóm “A, B, C” dựa trên quan điểm về mức độ đe doạ của mối nguy: rủi ro cao nhất được chỉ ra là điện giật (đây là rủi ro không thể chấp nhận nếu không có biện pháp bảo vệ), rủi ro liên quan đến việc chấn thương cột sống khi bê vật liệu một cách thủ công. Nghiên cứu cũng chỉ ra các rủi ro có thể chấp nhận được nếu đạt được sự cải thiện bằng cách lập kế hoạch đề phòng cùng với các biện pháp an toàn trong quá trình vận hành như: trang bị Phương tiện bảo vệ cá nhân, cải tiến thao tác làm việc. 1.1.2. Nghiên cứu Đánh giá rủi ro an toàn trong cắt GAS CNC tại Ấn Độ - Tác giả: Ashish Yadav, Abhaynath Kumar, Sandeep Yadav - Đơn vị công tác: Khoa Công nghệ Phòng cháy và Kỹ thuật An toàn, Học viện IES-IPS, Indore (M.P), Ấn Độ Phạm vi nghiên cứu của nhóm là ngành cơ khí công nghiệp ở Ấn Độ và biện pháp đánh giá là chấm điểm để phân loại rủi ro gồm 6 bước: - Bước 1: Liệt kê các công việc khi vận hành máy - Bước 2: Tổng hợp các bước thực hiện công việc với máy vào bảng kiểm soát - Bước 3: Mô tả rủi ro của các bước thực hiện công việc - Bước 4: Đánh giá và chấm điểm rủi ro trước khi đưa ra biện pháp khắc phục - Bước 5: Đề suất các biện pháp khắc phục - Bước 6: Đánh giá và chấm điểm lại sau khi áp dụng các biện pháp khắc phục Các bước thực hiện của nhóm đã đưa ra được toàn bộ rủi ro có thể xảy ra trong quá trình làm việc, ngoài ra nó còn được chấm điểm trước và sau khi đưa ra biện pháp khắc phục giúp người đọc có thể thấy được rủi ro đã được giảm thiểu đến mức nào. Nghiên cứu đã chỉ ra 6 mối nguy chính khi vận hành máy cắt như sau: - Vận chuyển tấm kim loại: người lao động có thể bị thương hoặc tử vong do rơi linh kiện hoặc va chạm vào cạnh sắc của tấm kim loại.
  17. 8 - Căn chỉnh tấm kim loại: các loại máy hiện đại sử dụng máy tính để thực hiện công việc cắt kim loại, do đó người lao động phải trực tiếp căn chỉnh các tấm kim loại. Do đó nếu không sử dụng các công cụ phụ trợ phù hợp có thể dẫn đến các thương tích hoặc tai nạn. - Cắt bằng gas: khi vận hành các thiết bị này có nguy cơ cháy nổ cao, ngoài ra nhiệt và khí độc phát sinh cũng tạo ra trong quá trình vận hành, ảnh hưởng nhiều tới người lao động trực tiếp. - Kiểm tra thiết bị: trong quá trình này có thể có các nguy cơ va đập, kẹp, cuốn, cán, kéo tới các bộ phận nào của cơ thể tiếp xúc với vùng chuyển động của máy. - Di chuyển thiết bị: mối nguy ở hoạt động này bao gồm các công cụ, vật liệu sử dụng & gồm các mối nguy khác của công trình lắp đặt. - Phoi của quá trình cắt: các vật này có rất nhiều hình dạng và độ sắc nhọn khác nhau dẫn đến mối nguy cắt, mài đối với người lao động. 1.1.3. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro tại vị trí vận hành máy cắt CNC tại Ba Lan - Tác giả: Andrzej Pacana. - Đơn vị công tác: Khoa Cơ khí và Hàng không, Đại học Công nghệ Rzeszow Nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra các yếu tố nguy hiểm khi vận hành máy cắt CNC như: các bộ phận chuyển động của máy, dụng cụ rơi, nhiệt độ bề mặt vật sau cắt, hở điện ở vỏ thiết bị. Yếu tố có hại được liệt kê trong nghiên cứu bao gồm: tiếng ồn, độ rung, hơi hoá chất, bụi, nhiệt độ làm việc và độ ẩm không khí. Ngoài các yếu tố nguy hiểm và yếu tố có hại đã nêu ở trên, tác giả đưa thêm các mối nguy liên quan đến tư thế làm việc đứng kéo dài hoặc căng thẳng tâm lý.
  18. 9 Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro của người vận hành máy CNC với việc sử dụng phương pháp Điểm rủi ro Sự Mức Rủi ro = P*E*S Xác tiếp Stt Mối nguy thương suất (P) xúc tật (S) Điểm Đánh giá (E) 1 Va đập 6 6 3 108 Quan trọng Bị thương 2 0,5 3 3 4,5 Có thể chấp nhận nhẹ 3 Bỏng 0,5 2 3 3 Có thể chấp nhận 4 Tiếng ồn 10 6 1 60 Nhỏ Nhiễm 5 trùng, bệnh 0,2 0,5 3 0,3 Có thể chấp nhận lý 6 Stress 3 3 3 27 Nhỏ 7 Dị ứng 0,5 1 3 1,5 Có thể chấp nhận Nguồn: International Journal of Engineering Research & Technology (IJERT) Sau khi áp dụng tiêu chuẩn PN-N-18002 (của WOŹNY A., PACANA A. 2014) để tính điểm các mối nguy cho thấy rủi ro bị thương nhẹ, bỏng, nhiễm trùng, bệnh lý và dị ứng là có thể chấp nhận được. Sự khác biệt chỉ xảy ra trong trường hợp nguy hiểm liên quan đến sự căng thẳng khi làm việc và nghiên cứu cũng chỉ ra cần phải kiểm soát định kỳ các yếu tố tiêu cực đến NLĐ như sự va đập, tiếng ồn. 1.1.4. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro trong môi trường làm việc của người vận hành máy cắt laser tại Ba Lan - Tác giả: Michal Palega, Marcin Krause. - Đơn vị công tác: Đại học Công nghệ Czestochowa, Đại học Công nghệ Silesian, Ba Lan.
  19. 10 Nghiên cứu của nhóm tác giả là “xác định các mối nguy và đánh giá rủi ro” tại nơi làm việc của người vận hành máy cắt laser. Nhóm cũng chỉ ra những yêu cầu cơ bản đối với nơi làm việc sau khi phân tích. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: quan sát nơi làm việc (sử dụng bảng kiểm), phỏng vấn người sử dụng lao động, các nhân viên vận hành và giám sát an toàn, cũng như phân tích các tài liệu nội bộ của công ty. Đánh giá rủi ro nghề nghiệp được thực hiện tại nơi làm việc theo phương pháp Điểm rủi ro cho thấy có nhiều yếu tố rủi ro khác nhau đối với tai nạn hoặc bệnh tật liên quan đến công việc được thực hiện tại vị trí của người vận hành máy cắt laser. Phương pháp Điểm rủi ro được sử dụng các tham số: - Giá trị S: là hậu quả có thể xảy ra của sự cố, tổn thất do sự cố gây ra được xác định theo bảng 1.2: Bảng 1.2: Đánh giá tác động của mối nguy – S Mô tả tổn hại Giá trị Loại hiệu ứng S Con người Vật chất Nhiều trường hợp tử 100 Thảm hoạ lớn 30 triệu Złoty Ba Lan vong Một số trường hợp tử Từ 10 đến 30 triệu 40 Thảm hoạ vong Złoty Ba Lan Từ 1 đến 10 triệu Złoty 15 Rất lớn Nạn nhân tử vong Ba Lan Tổn thương cơ thể Từ 30.000 đến 1 triệu 7 Lớn nghiêm trọng Złoty Ba Lan Từ 3 đến 30.000 Złoty 3 Trung bình Phải nghỉ việc Ba Lan Nhỏ hơn 3.000 Złoty 1 Nhỏ Phải sơ cấp cứu Ba Lan Nguồn: Sciendo
  20. 11 - Giá trị E: là khả năng tiếp xúc với mối nguy. Bảng 1.3: Đánh giá khả năng mối nguy – E Giá trị E Mô tả sự tiếp xúc 10 Liên tục 6 Thường xuyên (hằng ngày) 3 Thỉnh thoảng (1 tuần/lần) 2 Thỉnh thoảng (1 tháng/lần) 1 Tối thiểu (vài lần một năm) 0,5 Không đáng kể (mỗi năm một lần) Nguồn: Sciendo - Giá trị P: là xác suất xảy ra sự cố. Bảng 1.4: Đánh giá xác suất xuất hiện của mối nguy – P Giá trị P Mô tả xác suất Xác suất (%) 10 Rất có khả năng xảy ra 50 6 Hoàn toàn có thể xảy ra 10 Không có khả năng, nhưng có 3 1 thể xảy ra 1 Chỉ thường xuyên có thể xảy ra 10-1 0,5 Có thể xảy ra 10-2 0,2 Hầu như không thể xảy ra 10-3 Chỉ có thể xảy ra về mặt lý 0,1 10-4 thuyết Nguồn: Sciendo Giá trị rủi ro R được tính bằng công thức: R = S*E*P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2