intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ với các nội dung: xây dựng khái niệm công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ, chủ thể, đối tượng, phương pháp, công cụ, biện pháp, nhiệm vụ và các nội dung công tác phát triển; Phân tích và đánh giá công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN trong bối cảnh hiện nay;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………./……….. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ CHÂM CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI -2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………./……….. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ CHÂM CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH THỊ THỦY HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ quản lý công “Chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Luận văn Đỗ Thị Châm
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô của Học viện Hành chính Quốc gia - những ngƣời đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để truyền dạy những kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm quý báu giúp em nâng cao đƣợc trình độ và khả năng ứng dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống, thực tiễn công việc. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trịnh Thị Thủy - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện, Lãnh đạo Ban Tổ chức - Cán bộ, đồng nghiệp trong Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, gia đình và bạn bè đã hỗ trợ, tạo điều kiện trong suốt quá trình thu thập thông tin, số liệu làm luận văn cũng nhƣ có những ý kiến đóng góp, định hƣớng giúp em hoàn thành xong khóa học của mình. Bằng thực lực và cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tuy nhiên, do khả năng cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp cùng độc giả để giúp đỡ em có điều kiện hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Luận văn Đỗ Thị Châm
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ .......................................... 10 1.1. Nguồn nhân lực .................................................................................... 10 1.2. Nguồn nhân lực khoa học công nghệ ................................................... 11 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực khoa học công nghệ ............................... 11 1.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực khoa học công nghệ ................................ 12 1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ ......................................................................................... 18 1.3. Nội dung nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lựckhoa học công nghệ của tổ chức ........................................................................................................... 22 1.3.1. Đảm bảo số lượng và cơ cấu phù hợp .............................................. 22 1.3.2. Phát triển trình độ chuyên môn kỹ thuật........................................... 25 1.3.3. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp ........................................................ 26 1.3.4. Nâng cao động lực của người lao động............................................ 27 1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ của nguồn nhân lực khoa học công nghệ trong bối cảnh hiện nay............................................................................................. 28 1.4.1. Yêu cầu của nguồn nhân lực khoa học công nghệ ............................ 28 1.4.2. Nhiệm vụ của nguồn nhân lực khoa học công nghệ ......................... 29 1.5. Kinh nghiệm nƣớc ngoài và giá trị tham khảo cho Việt Nam ............. 30 1.5.1. Singapore .......................................................................................... 30 1.5.2. Hàn Quốc .......................................................................................... 31 1.5.3. Nhật Bản............................................................................................ 32 1.5.4. Giá trị tham khảo đối với Việt Nam .................................................. 33 TIỀU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................. 35
  6. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰCKHOA HỌC CÔNG NGHỆ ........................................................................................ 36 TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ...... 36 2.1. Khái quát về Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ......... 36 2.1.1. Về tổ chức .......................................................................................... 39 2.1.2. Hiện trạng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam .................................................................. 39 2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ..................................... 55 2.2.1. Thực trạng về đảm bảo số lượng và cơ cấu ...................................... 55 2.2.2. Thực trạng về nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật .................... 59 2.2.3. Thực trạng về nâng cao kỹ năng nghề nghiệp .................................. 61 2.2.4. Thực trạng về nâng cao động lực của người lao động ..................... 64 2.3. Đánh giá kết quả nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............................ 68 2.3.1. Cơ sở pháp lý nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam............................. 68 2.3.2. Những kết quả đạt được .................................................................... 70 2.3.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................ 72 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................. 78 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ........................................................................................................... 79 3.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020 79 3.1.1. Thời cơ và thách thức........................................................................ 79 3.1.2. Quan điểm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ ..... 83
  7. 3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ......... 84 3.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ..................................... 85 3.2.1. Nhu cầu về nhân lực làm công tác nghiên cứu, đào tạo, phát triển khoa học, công nghệ ........................................................................................ 87 3.2.2. Nhu cầu về nhân lực lãnh đạo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2015-2020 .............................................................. 89 3.2.3. Nhu cầu nguồn nhân lực làm công tác quản lý hành chính giai đoạn 2015-2020........................................................................................................ 90 3.2.4. Nhu cầu nhân lực theo các hướng ưu tiên giai đoạn 2015 -2020 ........ 91 3.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ..................................... 91 3.3.1. Nhóm các giải pháp về đảm bảo số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực khoa học công nghệ ......................................................................................... 91 3.3.2. Nhóm các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ về chuyên môn, kỹ thuật, ngoại ngữ, kỹ năng nghề nghiệp và sự chuyên nghiệp.................................................................................................. 97 3.3.3. Nhóm giải pháp về tạo động lực, môi trường làm việc .................. 102 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 111 PHỤ LỤC SỐ 01 ....................................................................................... 114 PHỤ LỤC SỐ 02 ....................................................................................... 118
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CMCN : Cách mạng công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá GS : Giáo sƣ KHCN : Khoa học công nghệ KHCNVN : Khoa học và Công nghệ Việt Nam PGS : Phó Giáo sƣ TS : Tiến sỹ TSKH : Tiến sỹ khoa học ThS : Thạc sỹ Viện Hàn lâm KHCNVN: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  9. DANH MỤCCÁC BẢNG STT TÊN CÁC BẢNG TRANG Bảng 1.2: Bảng thống kê tỷ lệ thành công - thất 1 15 bạitrong hoạt động nghiên cứu KHCN Bảng 2.1: Chất lƣợng Cán bộ, Công chức, Viên chức 2 40 theo độ tuổi (Tính đến thời điểm 31/3/2018) Bảng 2.2: Tỷ lệ cán bộ viên chức KHCN theo các chức 3 43 danh (Tính đến thời điểm 31/3/2018) Bảng 2.3: Tình hình nhân lực KHCN tại Viện Hàn lâm 4 44 KHCNVN (từ 2010 – 2018) Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dƣỡng 5 51 cán bộ 5 năm (2011-2015) Bảng 2.5: Tỷ lệ cán bộ biết, thành thạo ngoại ngữ của 6 52 Viện Hàn lâm KHCNVN 7 Bảng 3.1: Nhu cầu bổ sung nhân lực giai đoạn 2015-2020 85 Bảng 3.2: Nhu cầu đào tạo bồi dƣỡng nhân lực KHCN 8 88 tại Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 2015-2020 Bảng 3.3: Nhu cầu về nhân lực lãnh đạo tại Viện Hàn 9 90 lâm KHCNVN giai đoạn 2015-2020 DANH MỤC CÁCBIỂU ĐỒ STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG 1 Sơ đồ 1.1: Quan hệ trong nguồn nhân lực 13 Biểu đồ 2.1: Lực lƣợng cán bộ có trình độ cao phân bố 2 40 theo độ tuổi Biểu đồ 2.2: Sự biến động của đội ngũ Phó Giáo sƣ, 3 45 Giáo sƣ (2010 – 2018) Biểu đồ 2.3: Sự biến động của đội ngũ Tiến sĩ, Tiến sĩ 4 46 khoa học (2010 – 2018) Biểu đồ 2.4: Sự biến động của đội ngũ Thạc sĩ, Đại 5 49 học (2010 – 2018)
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nhân loại đang sống trong những năm cuối của thế kỷ XXI vàthế giới đang chứng kiến sự biến đổi hết sức sâu sắc của cuộc cách mạng KHCN hiện đại, cuộc cách mạng này đã và đang tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời. Bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới đều nhận thấy sự cần thiết và cấp bách cần phải nắm lấy khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế, xã hội, làm cho dân giàu, nƣớc mạnh và nâng cao vị thế quốc tế của mình. Vai trò của nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có năng lực sáng tạo ngày càng có ý nghĩa quyết định, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế nhƣ giai đoạn hiện nay. Trong quá trình hội nhập hiện nay thì khoa học - công nghệ sẽ làm cho đất nƣớc ngày càng văn minh hiện đại, đẩy nhanh, mạnh và vững chắc cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Để nâng cao sức cạnh tranh và tiếng nói của Việt Nam trên trƣờng khu vực và quốc tế thì khoa học - công nghệ là một trong những lĩnh vực trọng tâm mà Đảng và Nhà nƣớc luôn coi trọng và tăng cƣờng thúc đẩy phát triển trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay và cũng là lĩnh vực luôn đƣợc chú trọng xuyên xuốt tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội. Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá XI trong Hội nghị lần thứ sáungày 31/10/2012 đã ban hành Nghị quyết số 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nêu rõ mục tiêu tổng quát là: “Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lƣợng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo vệ môi trƣờng, bảo đảm quốc phòng an ninh, đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 và là nƣớc công nghiệp hiện đại theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa vào giữa thế kỷ XXI”[3, tr.3]. 1
  11. Trong mọi nguồn lực nói chung, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng và đặc biệt là nguồn nhân lực khoa học công nghệ nói riêng là nền tảng xây dựng nền KHCN hiện đại của mỗi đất nƣớc. Nó không chỉ giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển KHCN của mỗi quốc gia mà còn đóng vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội nhƣ một điều kiện chủ chốt của sự phát triển trong thời đại hiện nay. Nhận thức rõ yếu tố về con ngƣời có vai trò đặc biệt quan trọng và có ý nghĩa quyết định trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc, do đó tại Đại hội Đảng lần thứ IX, Đảng ta đã khẳng định: “Con đƣờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nƣớc ta cần và có thể rút ngắn đƣợc thời gian, vừa có những bƣớc tuần tự, vừa có những bƣớc nhảy vọt; tranh thủ ứng dụng ngày càng nhiều hơn, ở mức cao hơn và phổ biến nhiều hơn những thành tựu mới về KHCN, từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức. Phát huy và nâng cao nguồn nhân lực có trí tuệ và sức mạnh tinh thần, coi trọng phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”[2, tr.5]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc cũng một lần nữa khẳng định vai trò to lớn của nguồn nhân lực KHCN nói riêng và của đội ngũ trí thức nói chung “Trí thức Việt Nam là lực lƣợng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nƣớc, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lƣợng hoạt động của hệ thống chính trị. Đầu tƣ xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tƣ cho phát triển bền vững”. Trong Nghị quyết cũng nêu ra những nhiệm vụ và giải pháp xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 2
  12. Viện Hàn lâm KHCNVN là cơ quan nghiên cứu KHCN hàng đầu của cả nƣớc, thực hiện các hoạt động nghiên cứu cơ bản về khoa học tự nhiên và phát triển công nghệ một cách toàn diện, trình độ cao. Trong nhiều năm qua, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đã từng bƣớc xây dựng tiềm lực KHCN để đáp ứng các đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống cũng nhƣ phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc đồng thời Viện Hàn lâm cũng là cơ sở đào tạo nhân lực KHCN có trình độ cao cho quốc gia. Hiện tại Viện Hàn lâm có 19 Viện nghiên cứu chuyên ngành là cơ sở đào tạo sau đại học mà hàng năm đào tạo hàng trăm tiến sỹ và thạc sỹ. Trƣớc những yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ an ninh, quốc phòng của quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế và kinh tế tri thức thì việc quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ KHCN Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đạt đủ về số lƣợng, có trình độ, có năng lực, chuyên nghiệp, tinh thông nghiệp vụ, vững vàng về tƣ tƣởng, hoàn thành nhiệm vụ chính trị đƣợc giao và phục vụ nhu cầu phát triển của KHCN càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ là vấn đề đã nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều nhà quản lý. Tuy nhiên để trực tiếp nghiên cứu về vấn đề chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu có những liên quan nhất định đến nội dung của đề tài nhƣ sau: - Nguyễn Ngọc Ánh (2014), Tăng cường quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học Viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. 3
  13. - Ninh Khắc Thành Nam (2017), Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Học Viện Khoa học Xã hội, Hà Nội. - Văn Đình Tấn (2004), Bài viết nguồn nhân lực trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta, Tạp chí Khoa học, Đại học Đà Nẵng; - Bùi Đình Trí (2016), Xây dựng chương trình phát triển tiềm lực cán bộ khoa học và Công nghệ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn 2030, Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, Hà Nội. - Trần Văn Tùng, Lê Ái Lâm (1996), Phát triển nguồn nhân lực kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta, NXB Chính trị quốc gia; Những công trình nghiên cứu kể trên đã có những đóng góp về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn đối với đề tài. Tuy nhiên em thấy rằng cho đến nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu trực diện về Chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam mặc dù trải qua chặng đƣờng hơn 40 năm xây dựng và trƣởng thành, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đã không ngừng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học từ chỗ với gần 500 cán bộ nghiên cứu khoa học đến nay Viện đã có hơn 4000 cán bộ trong đó có nhiều cán bộ có trình độ cao. Cùng với những tiềm năng, thế mạnh của mình, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đã phấn đấu để thực hiện mục tiêu “Xây dựng Viện trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng đầu cả nƣớc, nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đạt trình độ tiên tiến ở khu vực và trên thế giới, đáp ứng tốt các yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của đất nƣớc”[18, tr.1], “làm đầu tầu, động lực phát triển khoa học và công nghệ của đất nƣớc” đã đƣợc nêu tại Quyết định số 2133/QĐ-TTg của 4
  14. Thủ tƣớng Chính phủ ngày 01/12/2011 trong đó phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Vì vậy, với đề tài “Chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCNVN” là một đề tài mới mà em rất tâm huyết và muốn theo đuổi để qua việc nghiên cứu về đề tài này sẽ nhằm góp phần xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công chức viên chức nghiên cứu khoa học chất lƣợng cao cho Viện Hàn lâm cũng nhƣ hoàn thiện và góp phần thực hiện mục tiêu mà lãnh đạo Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đã đề ra. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về nguồn nhân lực, nghiên cứu, đánh giá thực trạngvấn đề chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, luận văn sẽ đề xuất định hƣớng và một số giải pháp nhằmnâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận văn phải thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản nhƣ sau: Một là: Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng nguồn nhân lực; Hai là: Phân tích sự ảnh hƣởng của xu thế hội nhập và phát triển đến công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam; Ba là: Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ của một số nƣớc tiên tiến trên thế giới; Bốn là: Phân tích và đánh giá hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, trên cơ sở đánh giá hiện trạng sẽ xác định những vấn đề cần giải quyết; 5
  15. Năm là: Đề xuất một số giải pháp và mô hình quản lý mới phục vụ việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ hiệu quả tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam đối với Số lƣợng ngƣời làm việc hƣởng lƣơng từ nguồn ngân sách nhà nƣớc và Số lƣợng ngƣời làm việc hƣởng lƣơng từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (Không bao gồm Hợp đồng 68 và Hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ). 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung vào các nội dung liên quan đến công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ. - Về không gian: Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, cụ thể là 42 đơn vị trực thuộc bao gồm 06 đơn vị chuyên môn giúp việc cho Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 28 tổ chức khoa học và công nghệ công lập và 08 các đơn vị sự nghiệp công lập khác. - Về thời gian: Giai đoạn 2015 – 2018 và định hƣớng đến năm 2020 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên các quan điểm, cơ sở lý luận của: Chủ nghĩa Mác - LêNin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; các quan điểm, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý nguồn nhân lực nói chung và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ nói riêng. Cụ thể: Một là: Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Xem xét hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong sự vận động và chịu ảnh hƣởng của những yếu tố tác động tới bối cảnh thực tiễn. 6
  16. Hai là: Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Xem xét hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong những điều kiện cụ thể và khi những điều kiện thay đổi thì phải thay đổi hoạt động tuyển dụng. Ba là: Quan điểm hệ thống: Xem xét công tác nâng cao chất lƣợng nguồnnhân lực trong mối quan hệ mang tính hệ thống giữa các yếu tố tạo thành hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, gắn kết chúng với nhau trên cơ sở hƣớng tới mục tiêu là tạo dựng hệ thống tuyển dụng nhân lực. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đã sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: Một là: Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin: Nghiên cứu các tài liệu lý thuyết, các văn bản hiện hành liên quan đến tuyển dụng nhân lực. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích các số liệu thống kê và tình hình thực tiễn để đánh giá hạn chế của hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam và xác định những vấn đề cần giải quyết. Hai là: Phƣơng pháp tổng hợp: Nghiên cứu và liên kết các mặt, các bộ phận, các thông tin liên quan tác động tới công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam hiện nay. Ba là: Phƣơng pháp hệ thống hóa: Sắp xếp các tri thức của đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ đã đƣợc phân tích và tổng hợp theo một cấu trúc nhất định nhằm tạo thành một hệ thống lý thuyết nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, giúp cho sự hệ thống cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ đƣợc đầy đủ và chuyên sâu. Bốn là: Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích và làm rõ các xu hƣớng vận động của những vấn đề có liên quan để lập luận nhằm minh chứng cho những nhận xét và kết luận của tác giả. 7
  17. Năm là: Phƣơng pháp so sánh: Thông qua các số liệu thống kê để đƣa ra sự so sánh về tình hình chất lƣợng của nguồn nhân lực khoa học công nghệ từng thời điểm, từng năm và cả giai đoạn để có sự tổng hợp và đƣa ra các giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ. Sáu là: Phƣơng pháp điều tra thực tiễn: Thông qua các báo cáo về số lƣợng ngƣời làm việc hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc và số lƣợng ngƣời làm việc hƣởng lƣơng từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (độ tuổi, số lƣợng, chất lƣợng) của các viện nghiên cứu và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam báo cáo Ban Tổ chức - Cán bộ thƣờng kỳ và thƣờng niên. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tácnâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ với các nội dung: xây dựng khái niệm công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ, chủ thể, đối tƣợng, phƣơng pháp, công cụ, biện pháp, nhiệm vụ và các nội dung công tác phát triển; Phân tích và đánh giá công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN trong bối cảnh hiện nay; Luận giải xu hƣớng tất yếu phải hoàn thiện công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ trong giai đoạn hiện tại. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm cơ sở cho sự hoàn thiện trong công tác nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, từ đó có những định hƣớng và đề xuất giải pháp để giải quyết một cách hệ thống, xác thực và toàn diện những vấn đề nhân lực đang đặt ra tại Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đƣợc sử dụng trong nghiên cứu, giảng dạy ở chuyên ngành liên quan tại các cơ sở đào tạo. 8
  18. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lƣợng nguồn nhân lựctrong các tổ chức khoa học công nghệ. Chương 2: Thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Chương 3: Định hƣớng và giải phápnâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 9
  19. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1.1. Nguồn nhân lực Khái niệm nguồn nhân lực Nhân lực đƣợc hiểu là nguồn nhân lực trong từng con ngƣời, bao gồm trí lực và thể lực [10,tr.55]. Trí lực nó thể hiện ở sự suy nghĩ, hiểu biết của con ngƣời đối với thế giới xung quanh, thể lực là sức khoẻ, khả năng làm việc bằng cơ bắp chân tay. Nguồn lực phản ánh khả năng lao động của từng con ngƣời và là điều kiện cần thiết của quá trình lao động sản xuất xã hội. Theo thuật ngữ trong tài liệu tham khảo của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội: “Nguồn nhân lực là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, suy rộng ra có thể được xác định trên một địa phương, ngành hay một vùng. Đây là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế, xã hội”. Nguồn nhân lực trong một tổ chức chính là tập hợp những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó. Nó đƣợc hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò, nhiệm vụ khác nhau và đƣợc liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của tổ chức do chính bản chất của con ngƣời và do chính giá trị sức lao động của con ngƣời tạo ra. Nhằm nâng cao vai trò của con ngƣời, của nguồn nhân lực trong tổ chức thì việc cần quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực sẽ là một yếu tố cần thiết và quan trọng đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn nhân lực đƣợc xem xét, đánh giá dựa trên góc độ số lƣợng và chất lƣợng. Số lƣợng nguồn nhân lực sẽ đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực. Chất lƣợng nguồn nhân lực sẽ là tổng 10
  20. thể những đặc trƣng, phản ánh bản chất tính đặc thù liên quan trực tiếp tới hoạt động trực tiếp sản xuất và phát triển của con ngƣời.Đây là khái niệm tổng hợp bao gồm những nét đặc trƣng về trạng thái nhƣ thể lực, trí lực, kỹ năng, phong cách, đạo đức, lối sống và tinh thần của nguồn nhân lực.Việc nghiên cứu về nguồn nhân lực sẽ phải xem xét, đánh giá cả hai mặt: chất lƣợng và số lƣợng. Xem xét từ các góc độ khác nhau có thể có những khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực nhƣng những khái niệm này đều thống nhất trên cơ sở nội dung cơ bản: Nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, giữ vai trò quyết định sự phát triển kinh tế, xã hội của mọi quốc gia. 1.2. Nguồn nhân lực khoa học công nghệ 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực khoa học công nghệ 1.2.1.1. Khái niệm tổ chức khoa học công nghệ Theo Luật KHCN năm 2013 thì tổ chức khoa học công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, đƣợc thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật[14, tr.2]. 1.2.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực khoa học công nghệ Thực ra, nói về nguồn nhân lực khoa học công nghệ - vấn đề này đã đƣợc nghiên cứu ở nƣớc ta khoảng giữa những năm 80, dƣới tên gọi: cán bộ khoa học - kỹ thuật. Tuy nhiên, vì rất nhiều lý do, khái niệm đó hầu nhƣ không còn thích hợp với hiện tại. Khái niệm nguồn nhân lực khoa học công nghệ: Nhân lực KHCN có thể đƣợc hiểu theo những cách khác nhau. Theo cuốn KHCN Việt Nam 2003 và cuốn “Cẩm nang về đo lƣờng nguồn nhân lực KHCN” của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì nhân lực KHCN bao gồm những ngƣời đáp ứng đƣợc một trong những điều kiện sau đây: 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2