intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng hiện nay

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÃ QUỐC DOANH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TỈNH CAO BẰNG HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÃ QUỐC DOANH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TỈNH CAO BẰNG HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Thúy HÀ NỘI - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng hiện nay” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công của tôi tại trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tác giả Lã Quốc Doanh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô hiện đang làm việc tại Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thúy đã luôn quan tâm chu đáo, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn. Xin được cảm ơn Lãnh đạo Thường trực, các Ban LĐLĐ tỉnh Cao Bằng, các Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, các đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ công đoàn của LĐLĐ tỉnh Cao Bằng cũng như các đoàn viên, CNVCLĐ đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ........................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................... 7 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn...................... 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................... 8 7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN ............................................................ 10 1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 10 1.1.1. Năng lực quản lý ............................................................................... 10 1.1.2. Đội ngũ cán bộ công đoàn ................................................................ 15 1.1.3. Nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn ............................ 20 1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của cán bộ công đoàn ......... 21 1.2.1. Kiến thức .......................................................................................... 22 1.2.2. Kỹ năng............................................................................................. 23 1.2.3. Thái độ làm việc ................................................................................ 24 1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý của cán bộ công đoàn ......... 24 1.3.1. Về kiến thức và trình độ chuyên môn................................................. 24 1.3.2. Về năng lực và kỹ năng quản lý......................................................... 26 1.3.3. Về thái độ, cách ứng xử trong thực thi nhiệm vụ ............................... 27 1.3.4. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ......................................... 28 1.4. Các yếu tố tác động đến năng lực quản lý của cán bộ công đoàn .... 30 1.4.1. Yếu tố chủ quan................................................................................. 30 1.4.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 34 Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TỈNH CAO BẰNG ........................................................... 35 2.1. Khái quát về công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................................. 35 2.1.1. Sự ra đời và phát triển của công đoàn tỉnh Cao Bằng ....................... 35
  6. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Liên đoàn lao động tỉnh Cao Bằng ........... 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Liên đoàn lao động tỉnh Cao Bằng ........................... 36 2.1.4. Kết quả hoạt động của công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................. 38 2.2. Phân tích thực trạng năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng. .................................................................................................... 42 2.2.1. Về kiến thức và trình độ chuyên môn................................................. 43 2.2.2. Về năng lực và kỹ năng quản lý......................................................... 48 2.2.3. Về thái độ, cách ứng xử trong thực thi nhiệm vụ ............................... 55 2.2.4. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ......................................... 57 2.3. Đánh giá thực trạng về năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng. .................................................................................................... 59 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân ................................................................... 59 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 61 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 66 Chương 3: MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TỈNH CAO BẰNG ......................................................................................................... 67 3.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới .................................................... 67 3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................ 67 3.1.2. Phương hướng .................................................................................. 70 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................................................................................. 72 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ...................................................................... 72 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ...................................................................... 73 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 87 KẾT LUẬN ................................................................................................ 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 90
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐCS : Công đoàn cơ sở CNVCLĐ : Công nhân, viên chức, người lao động HĐND : Hội đồng nhân dân LĐLĐ : Liên đoàn Lao động UBND : Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Số lượng công đoàn cơ sở và đoàn viên công đoàn của tình Cao Bằng từ năm 2013 - 2017 ............................................................................. 38 Bảng 2.2: Trình độ của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................. 43 Bảng 2.3: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn của tỉnh Cao Bằng từ năm 2013 - 2017 .......................................................................................... 47 Biểu đồ 2.1: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................................................................................................. 45 Biểu đồ 2.2: Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng ............................................................................................................. 45 Biểu đồ 2.3: Đánh giá của cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn về năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch ........................... 49 Biểu đồ 2.4: Đánh giá của cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn về năng lực tổ chức cuộc họp, điều hành và ra quyết định ......................................... 51 Biểu đồ 2.5: Đánh giá của cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn về năng lực tuyên truyền, giáo dục ............................................................................ 52 Biểu đồ 2.6: Đánh giá của cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn về năng lực phối hợp và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ ........................................... 53 Biểu đồ 2.7: Đánh giá của đoàn viên công đoàn về năng lực kiểm tra, giám sát, bảo về quyền lợi của người lao động ...................................................... 55 Biểu đồ 2.8: Đánh giá trung bình về thái độ, cách ứng xử trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn......................................... 57
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1. 1: Mô hình năng lực cá nhân............................................................ 13 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Liên đoàn lao động tỉnh Cao Bằng............... 37
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, kinh tế xã hội của tỉnh Cao Bằng luôn phát triển và đạt được nhiều thành tựu quan trọng; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn định. Lĩnh vực văn hoá - xã hội tiếp tục được quan tâm, phát triển về cả quy mô và chất lượng, đời sống của đại bộ phận công nhân, viên chức, người lao động (CNVCLĐ) được ổn định và từng bước được cải thiện. Phong trào CNVCLĐ và hoạt động Công đoàn tỉnh Cao Bằng luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, sự chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động (LĐLĐ) Việt Nam, sự đồng lòng, nỗ lực phấn đấu của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân và đội ngũ CNVCLĐ toàn tỉnh. CNVCLĐ thông qua việc tham gia tích cực các phong trào thi đua yêu nước và các lớp bồi dưỡng, đào tạo do Công đoàn tổ chức, đã khơi dậy ý thức trách nhiệm, tinh thần cần cù sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ năng suất, chất lượng hiệu quả công việc, qua đó góp phần hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cao Bằng. Như vậy, để đạt được những thành tựu nêu trên, ngoài sự nỗ lực lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thì CNVCLĐ và nhân dân trên địa bàn tỉnh đã đóng một vai trò quyết định. Với chặng đường lịch sử 71 năm xây dựng và phát triển (1947-2018), LĐLĐ tỉnh Cao Bằng không những quan tâm tới đời sống của CNVCLĐ, mà LĐLĐ tỉnh còn đặc biệt chú ý phát triển xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn; đổi mới công tác cán bộ; coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng và tăng cường năng lực tổ chức, quản lý cho cán bộ công đoàn nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ góp phần xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của tỉnh và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Công đoàn Việt Nam nói chung và Công đoàn tỉnh Cao Bằng nói riêng sẽ gặp phải những tác động: 1
  11. tích cực và tiêu cực. Những vấn đề liên quan đến lao động và công đoàn trong hội nhập quốc tế như quyền tự do lập hội, quyền thương lượng tập thể…sẽ tác động tới môi trường lao động và tạo sự cạnh tranh với tổ chức công đoàn. Hội nhập quốc tế tạo thuận lợi để công đoàn tỉnh Cao Bằng đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động đối ngoại, tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm hoạt động và tranh thủ sự hỗ trợ mọi mặt từ công đoàn của các nước. Tuy nhiên, tự do hóa thương mại và cạnh trạnh làm cho nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp hoặc giải thể, dẫn đến một bộ phận người lao động bị mất hoặc thiếu việc làm, ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động công đoàn cơ sở. Ngoài ra, vẫn tồn tại một số lãnh đạo công đoàn tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh chưa coi trọng công tác đào tạo bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, chưa dành kinh phí thích đáng cho công tác đào tạo bồi dưỡng. Cán bộ công đoàn không ổn định, thường xuyên thay đổi, chủ yếu là kiêm nhiệm nên chưa được trang bị kiến thức và kỹ năng hoạt động công đoàn. Cán bộ công đoàn nhiều trường hợp không được tuyển dụng đúng quy trình, tiêu chuẩn, mà do ép chuyển từ chuyên môn sang, không đáp ứng được yêu cầu. Chính sách, chế độ chưa thu hút cán bộ công đoàn yên tâm làm việc, gắn bó lâu dài với tổ chức. Đào tạo, bồi dưỡng chưa gắn với quy hoạch và đánh giá sử dụng đề bạt cán bộ. Vì vậy, một bộ phận cán bộ công đoàn chưa đáp ứng được yêu cầu, trình độ, năng lực còn hạn chế, chưa linh hoạt, chủ động trong công tác tham mưu, chỉ đạo, thiếu kiến thức thực tiễn, chưa tự giác học tập nâng cao trình độ, cập nhật thông tin về chủ trương, chính sách, đặc biệt là chính sách pháp luật liên quan tới người lao động. Công tác chỉ đạo điều hành đôi lúc chưa thực sự quyết liệt, phân công nhiệm vụ trong Ban Thường vụ, Ban chấp hành một số nội dung chưa rõ việc; công tác kiểm tra đôn đốc, điều hành công việc đôi lúc còn hạn chế. Sự phối kết hợp giữa công đoàn với các cơ quan chức năng hữu quan chưa thường xuyên và thiếu tính chủ động. 2
  12. Ngoài ra, bên cạnh một số công đoàn thì phần đông cán bộ công đoàn là kiêm nhiệm nên thời gian và điều kiện toàn tâm, toàn ý cho hoạt động công đoàn sẽ không đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng hiện nay” làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn đã được các đề tài nghiên cứu khoa học, hội thảo, sách báo, tạp chí đề cập với nhiều khía cạnh, phạm vi và góc độ nghiên cứu khác nhau.  Những luận văn nghiên cứu về nội dung nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn gồm có: Luận văn Thạc sĩ quản lý công: “Chất lượng cán bộ công đoàn tỉnh Thái Bình” của tác giả Phan Thị Thúy Hà, Học viện Hành chính Quốc gia, 2014. Luận văn đã bước đầu làm sáng tỏ nhữngưu điểm, hạn chế về chất lượng cán bộ công đoàn, những yếu tố ảnh hưởng, tác động đến chất lượng cán bộ công đoàn từ đó có những giải pháp khắc phục. Mặt khác, đề tài đóng góp thêm những cơ sở lý luận để nâng cao chất lượng cán bộ nói chung và cán bộ công đoàn tỉnh Thái Bình nói riêng. Tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp cơ bản nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Thái Bình có chất lượng cao [9]. Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công đoàn cơ sở thuộc Công đoàn Viên chức tỉnh Lai Châu” của tác giả Nguyễn Bảo Đông, Đại học Thái Nguyên, 2016. Luận văn đã: (1) hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý đào tạo và bồi dưỡng cán bộ CĐCS; vai trò, đặc điểm, phân loại cũng như yêu cầu đối với cán bộ CĐCS; số lượng, chất lượng cán bộ CĐCS; (2) phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công đoàn cơ sở của Công đoàn Viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015; đánh giá những thành công, hạn chế và các nguyên nhân chủ yếu; (3) đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm 3
  13. nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo và bồi dưỡng cán bộ CĐCS thuộc Công đoàn Viên chức tỉnh Lai Châu trong thời gian tới [5]. Luận văn Thạc sĩ quản trị nhân lực: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn khối các cơ quan hành chính, sự nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Hạnh Hường, Đại học Lao động – Xã hội, 2015. Đề tài nghiên cứu một cách có hệ thống về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn khối các cơ quan hành chính, sự nghiệp, góp phần làm rõ về mặt lý luận và thực tiễn của chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn khối các cơ quan hành chính, sự nghiệp. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo về lý luận và cung cấp số liệu xã hội học có giá trị phục vụ cho công tác nghiên cứu và hoạt động công đoàn tại tỉnh Cao Bằng sau này [14].  Các công trình, đề tài nghiên cứu tới vấn đề nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn, cụ thể như sau: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng Liên đoàn: “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trong hội nhập kinh tế quốc tế” do TS. Nguyễn Đức Tĩnh, trường Đại học Công đoàn chủ nhiệm, 2013. Đề tài đã phân tích những cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công đoàn, chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn và bản chất của hội nhập quốc tế, thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn hiện nay. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn, nhóm nghiên cứu đã đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trong hội nhập quốc tế [28]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát huy ý thức chính trị của đội ngũ cán bộ, đoàn viên công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội đối với xây dựng tổ chức công đoàn ở cơ sở trong giai đoạn hiện nay” do CN. Đinh Quý Huấn làm chủ nhiệm, 2010. Đề tài chủ yếu hướng vào những công việc cụ thể trong nhiệm vụ của người làm công tác công đoàn ở cơ sở, nhằm góp phần nâng cao năng lực của người cán bộ công đoàn. Bám sát vào thực tiễn hoạt động của đơn vị mà đề ra những nội dung, phương pháp hoạt động cho phù hợp. Từ đó, đánh giá thực trạng phát 4
  14. huy ý thức chính trị của đội ngũ cán bộ, đoàn viên cơ sở ở công đoàn viên chức thành phố Hà Nội hiện nay; chỉ ra những nguyên nhân và những vấn đề đặt ra từ thực trạng đó. Đề xuất phương hướng và hệ thống các giải pháp cơ bản [12].  Những bài báo, cuốn sách có nội dung liên quan tới đề tài bao gồm: Bài báo: “Vài nét về đội ngũ cán bộ công đoàn trong bối cảnh hiện nay” của ThS. Bùi Thị Thu Hà, tạp chí Lịch sử Đảng, số 4/2012; đã khẳng định xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn có trình độ chuyên môn cao, có năng lực hoạt động thực tiễn, năng động, có phương pháp hoạt động khoa học, bảo vệ được lợi ích của người lao động là yêu cầu đặt ra hết sức cần thiết và có ý nghĩa quyết định đến nâng cao hiệu quả hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn lớn mạnh [8, tr8-11]. Bài viết: “Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của ThS. Nguyễn Văn Đông, tạp chí Lao động và Công đoàn, số 546, tháng 4/2014; đã đề cập tới một số nội dung mà các tổ chức công đoàn cần phải làm tốt: (1) đi đôi việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn cần phải chú ý tới đội ngũ cán bộ công đoàn kế cận, chú ý tới những cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức chính trị và tâm huyết với tổ chức; (2) tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng, tạo điều kiện để người cán bộ công đoàn được thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; (3) làm tốt công tác tuyển chọn, bố trí, quy hoạch và bổ nhiệm trong tổ chức công đoàn các cấp [4, tr18-22]. Sách: “Những điểm mới cần biết trong công tác quản lý, tuyên truyền dành cho cán bộ công đoàn các cấp” Nxb Hồng Đức, 2015. Mục đích của Nxb là nhằm giúp chủ tịch và cán bộ công đoàn các cấp tìm hiểu và áp dụng những điểm mới cần biết trong công tác quản lý và tuyên truyền Luật an toàn, vệ sinh lao động; các chính sách mới về tiền lương, tiền công, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, quản lý tài chính; các kỹ năng cần thiết để trở thành cán bộ công đoàn giỏi [26]. 5
  15. Tổng LĐLĐ Việt Nam: “Tài liệu bồi dưỡng cán bộ công đoàn cơ sở”, 2006; nội dung của tài liệu này là những vấn đề rất cơ bản, rất cần thiết đi sâu vào thực tiễn hoạt động ở công đoàn cơ sở (CĐCS). Kiến thức, kỹ năng được kế thừa các mặt ưu việt của các tài liệu đã biên soạn trước đó và bổ sung cập nhật thêm những kiến thức mới. Tài liệu gồm 9 bài, theo một quá trình nhận thức từ hiểu biết đến rèn luyện kỹ năng, phù hợp với điều kiện của cán bộ CĐCS. Từ bài 1 đến bài 4: cung cấp những hiểu biết cơ bản về tổ chức, hoạt động công đoàn cho cán bộ CĐCS mới tham gia công tác công đoàn. Từ bài 4 đến bài 9: một số nội dung nghiệp vụ, kỹ năng cơ bản hoạt động công đoàn [29] Qua các công trình nghiên cứu liệt kê ở trên, tác giả nhận thấy có nhiều cách tiếp cận và nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau về nội dung của đề tài. Phần lớn, các công trình nghiên cứu tập trung vào nội dung chất lượng của đội ngũ cán bộ công đoàn theo đơn vị công tác hoặc theo từng giai đoạn, từng thời kỳ. Giải pháp mà các đề tài tập trung, nhấn mạnh chính là quá trình đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, năng lực thực thi công vụ cũng như phẩm chất chính trị của đội ngũ cán bộ công đoàn. Tuy nhiên chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài này làm nội dung nghiên cứu của luận văn thạc sĩ quản lý công. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: đề tài luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực quản lý của cán bộ công đoàn; + Phân tích thực trạng năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới. 6
  16. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: nghiên cứu năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tại LĐLĐ các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (LĐLĐ tỉnh, các huyện, thành phố, Công đoàn ngành và Công đoàn Viên chức, công đoàn trung ương đóng tại địa phương). + Về thời gian: nghiên cứu về năng lực quản lý của cán bộ công đoàn từ 2012 - 2017 và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trong thời gian tới. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. + Phương pháp duy vật biện chứng: năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng được đặt trong mối quan hệ với LĐLĐ tỉnh Cao Bằng nói riêng, Tổng LĐLĐ Việt Nam nói chung và với các đoàn viên công đoàn trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, cán bộ công đoàn tỉnh còn được đặt trong sự so sánh tương quan đối với đội ngũ cán bộ công đoàn của một số tỉnh, thành phố khác thuộc Tổng LĐLĐ Việt Nam. Và khi nghiên cứu năng lực quản lý của đội ngũ này, tác giả đưa ra những đề xuất giải pháp trong mối quan hệ tương tác, phù hợp với các nguồn lực (nhân lực, vật lực) hiện có, phù hợp với các chính sách, kế hoạch của tỉnh cũng như của Tổng LĐLĐ Việt Nam. + Phương pháp duy vật lịch sử: năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng được hình thành và phát triển trải qua một chặng đường. Luận văn sẽ nghiên cứu kết quả hoạt động của công đoàn tỉnh Cao Bằng, tìm hiểu những phát sinh, nhược điểm và tìm ra biện pháp khắc phục nhằm nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ công đoàn tỉnh. 7
  17. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu (đọc tài liệu là sách, bài báo, văn bản pháp luật, báo cáo ….); + Phương pháp tổng hợp, phân tích được sử dụng trong chương 1 khi nghiên cứu các công trình của Việt Nam và một số nước khác; + Phương pháp thống kê, + Phương pháp điều tra xã hội học: tác giả sẽ phát phiếu khảo sát đối với 02 đối tượng: cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn trong khoảng thời gian tháng 4, 5 năm 2018. Tổng số phiếu phát ra đối với cán bộ công đoàn là 170 phiếu: 50 người là cán bộ công đoàn chuyên trách, 50 người thuộc cán bộ CĐCS cơ quan hành chính nhà nước, 50 người là cán bộ công đoàn đơn vị sự nghiệp công lập, 20 người là cán bộ công đoàn của doanh nghiệp ngoài nhà nước. Số phiếu thu lại là 150 phiếu. Tổng số phiếu phát ra đối với đoàn viên công đoàn là 170 phiếu, tại các tổ chức công đoàn khác nhau. Số phiếu thu lại là 150 phiếu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý luận: + Góp phần hệ thống các quan điểm của Đảng, Nhà nước và Tổng LĐLĐ Việt Nam về nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn + Luận văn làm rõ hơn lý luận về nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn của tỉnh Cao Bằng. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: + Đề xuất một số giải pháp có giá trị thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. + Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho các nhà lãnh đạo trong hệ thống công đoàn. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: 8
  18. Chương 1: Cơ sở lý luận và khoa học về năng lực quản lý của cán bộ công đoàn Chương 2: Thực trạng năng lực quản lý của cán bộ công đoàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Chương 3: Mục tiêu, phương hướng và các giải pháp nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công đoàn tỉnh Cao Bằng 9
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Năng lực quản lý  Năng lực Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, đưa ra khái niệm về năng lực. Phần lớn định nghĩa về năng lực của các tài liệu nước ngoài đều quy năng lực vào phạm trù khả năng (ability, capacity, possibility). Ví dụ như: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Thế giới (OECD) quan niệm năng lực là “khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối cảnh cụ thể.” [40, tr.12] Chương trình Giáo dục Trung học bang Québec, Canada năm 2004 xem năng lực “là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực.” [27, tr12]. Denyse Tremblay cho rằng năng lực là “khả năng hành động, thành công và tiến bộ dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực để đối mặt với các tình huống trong cuộc sống.” [41, tr.5]. Còn theo F. E. Weinert, năng lực là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có hoặc học được cũng như sự sẵn sàng của học sinh nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp.” [42, tr.25]. Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: năng lực là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động, nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các năng lực hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân mới đóng vai trò quan trọng, năng lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn do công tác, do tập luyện mà có. 10
  20. Preston & Walker cho rằng: năng lực được hiểu là sự kết hợp của những thuộc tính (kiến thức, kỹ năng, thái độ) cho phép một cá nhân hay một nhóm người thực hiện được vai trò hay nhiệm vụ của mình, đạt yêu cầu chất lượng (đạt chuẩn thích hợp) trong điều kiện hoàn cảnh nhất định. Theo các tác giả này, năng lực là một phạm trù rất rộng, nó bao gồm cả kiến thức, kĩ năng, thái độ của mỗi cá nhân. Các yếu tố này cùng kết hợp với nhau để giúp cho một cá nhân hay một nhóm người hoàn thành nhiệm vụ ở những mức độ nhất định, từ đó có thể đánh giá năng lực của mỗi cá nhân hay mỗi nhóm người ở các mức độ khác nhau. Tại Việt Nam, cũng có những nghiên cứu lại quy năng lực vào những phạm trù khác. Tài liệu hội thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp năng lực vào phạm trù hoạt động khi giải thích: “năng lực là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... để thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định” [1, tr.5]. Thực ra, năng lực của con người thể hiện, bộc lộ qua việc thực hiện thành công hoạt động, nhưng bản thân nó không phải là hoạt động. Nó là kết quả “huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác” nhưng không phải chính “sự huy động” ấy. Điều này có thể thấy rõ qua các định nghĩa về năng lực của Chương trình giáo dục trung học bang Québec và của Denyse Tremblay. Một số tài liệu khác gọi năng lực là đặc điểm, phẩm chất hoặc thuộc tính cá nhân như: cách hiểu của Từ điển Bách khoa Việt Nam: “năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó.” [38, tr.41]; cách hiểu của Từ điển tiếng Việt: năng lực là “phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. [39, tr.660-661] 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2