intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

79
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi để đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VIỆT TOÀN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VIỆT TOÀN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TẠO THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Tạo. Các số liệu sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thừa Thiên Huế, ngày tháng 6 năm 2017 Tác giả Nguyễn Việt Toàn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Tạo vì sự hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm của thầy đã quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn Thạc sỹ với đề tài: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi”. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo ở Học viện Hành chính quốc gia đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện quan tâm, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành tốt khóa học và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài luận văn của mình. Xin chân thành cảm ơn cán bộ, công chức Văn phòng Huyện ủy, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng ban thuộc UBND huyện Đức Phổ, các bạn học viên lớp HC20.T4 và HC20.T5 đã tạo điều kiện quan tâm giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên tác giả trong quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục Lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC........................................................................... 8 1.1. Tổng quan về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................ 8 1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................. 8 1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................... 13 1.1.3. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................. 16 1.2. Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện ...... 18 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 18 1.2.2. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................................................................................................... 18 1.2.3. Bộ máy quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện ..................................................................................................................... 20 1.2.4. Nội dung quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện ..................................................................................................................... 23 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................................................................................. 28 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện ................................................................................................... 32 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 32 1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 34
  6. 1.4. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số địa phương và bài học cho huyện Đức Phổ ................................................... 36 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số địa phương .......................................................................................... 36 1.4.2. Bài học cho huyện Đức Phổ về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................................................................................. 37 1.5. Tính cấp thiết phải tiếp tục hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................................................................... 38 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI ....... 41 2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................................... 41 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 41 2.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016................................................. 46 2.1.4. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016................................................. 47 2.2. Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức phổ, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................. 55 2.2.1. Căn cứ pháp lý về cơ chế, chính sách có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..................................................................... 55 2.2.2. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Đức Phổ ................................................................................................................ 56 2.2.3. Quản lý giai đoạn phân bổ vốn đầu tư và lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản.................................................................................................................... 58 2.2.4. Quản lý giai đoạn triển khai thực hiện dự toán đầu tư xây dựng cơ bản . 59 2.2.5. Quản lý tình hình thanh toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................... 61
  7. 2.2.6. Tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Đức Phổ ...................................................................................... 63 2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................................................................................. 65 2.2.8. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Đức Phổ ............................................................. 66 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................... 74 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 74 2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................................. 78 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................... 84 3.1. Định hướng chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Đức Phổ giai đoạn 2016 - 2020 ............................ 84 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Đức Phổ đến năm 2020 .... 84 3.1.2. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ giai đoạn 2016-2020 ................. 86 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi ................................................ 90 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................... 90 3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ ........................................................................ 99 3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện ........................................................................105 3.3. Một số kiến nghị với các cấp ......................................................................109 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành trung ương ..........................109 3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi .............................................................................................................................110 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 114
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KTXH Kinh tế xã hội NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương TSCĐ Tài sản cố định UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XDCT Xây dựng công trình
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Vốn đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................ 47 Bảng 2.2: Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................... 48 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................... 50 Bảng 2.4: Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành kinh tế tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 53 Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình nợ khối lượng XDCB bằng vốn NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 20014 - 2016 ......................................... 60 Bảng 2.6: Kết quả chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................... 67 Bảng 2.7: Giá trị TSCĐ huy động bằng vốn NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 20014 - 2016 .................................................................... 69 Bảng 2.8: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 72
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TT Tên hình Trang Hình 1.1: Sơ đồ các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................ 11 Hình 2.1: Biểu đồ tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................... 49 Hình 2.2: Biểu đồ chi đầu tư XDCB từ NSNN trên đầu người tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 51 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi theo ngành giai đoạn 2014 - 2016 ........................................ 54 Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ ....... 64 Hình 2.5: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với vốn đầu tư được phân bổ tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................ 67 Hình 2.6: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện năm nay so với năm trước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ................................... 68 Hình 2.7: Biểu đồ tình hình huy động TSCĐ trong đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................ 69 Hình 2.8: Biểu đồ hệ số huy động TSCĐ tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 70 Hình 2.9: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư được quyết toán so với dự toán tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 73 Hình 2.10: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư tiết kiệm được so với dự toán tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 73 Hình 2.11: Biểu đồ tỷ lệ nợ đọng XDCB năm nay so với năm trước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 74
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư XDCB được đánh giá là một trong những lĩnh vực quan trọng, có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi địa phương, nó là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững. Hàng năm, NSNN dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tư XDCB. Chính vì vậy, trong những năm qua công tác quản lý chi đầu tư XDCB luôn được Chỉnh phủ, các Bộ, Ngành và địa phương chú trọng và giám sát chặt chẽ. Tuy nhiên, trước tình hình lạm phát tăng cao, có tác động tiêu cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống sinh hoạt của nhân dân. Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị quyết, đề ra các giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Theo đó, đối với chi đầu tư XDCB phải rà soát, cắt giảm, sắp xếp lại, điều chuyển vốn đầu tư từ NSNN đã bố trí cho các công trình, dự án chưa cấp bách để tập trung vốn đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án quan trọng, cấp bách; đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN chi cho đầu tư XDCB, đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, chi NSNN cho đầu tư XDCB bắt buộc phải có những chuyển biến trong quản lý cho phù hợp với tình hình. Đức Phổ là huyện đồng bằng nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Ngãi gồm 14 xã và 01 thị trấn; có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế, có vị trí và vai trò quan trọng trong bảo vệ an ninh và quốc phòng. Đồng thời, huyện Đức Phổ có vị trí trung tâm trên các tuyến giao lưu liên kết vùng, tuyến trục Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24. Kinh tế, xã hội của huyện trong những năm qua phát triển với tốc độ cao so với mặt bằng chung của Tỉnh. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, thiếu bền vững. Công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng các vùng chuyên canh, thâm canh sản xuất nguyên liệu phục vụ phát triển công nghiệp chế biến tiến hành chậm. Công tác quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng phục vụ phát triển công nghiệp chưa được tập trung chỉ đạo đúng mức. Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chậm, chưa đồng bộ và
  12. 2 nhiều vướng mắc. Một số làng nghề truyền thống tuy có được phục hồi nhưng công tác quy hoạch, hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại thiếu quan tâm. Tình trạng ô nhiễm môi trường ở một số cơ sở sản xuất xảy ra nghiêm trọng, nhưng chưa được xử lý cơ bản và kịp thời. Thực trạng này là do còn thiếu sót trong quản lý, điều hành các chính sách vĩ mô của Huyện, trong đó phải kể đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ trong thời gian qua. Huyện Đức Phổ đang tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, liên kết; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tích cực; xây dựng huyện thành thị xã, giữ vai trò là trung tâm kinh tế - xã hội vùng phía Nam của tỉnh Quảng Ngãi. Vì thế nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình XDCB trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi ngày càng lớn. Cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành tại địa phương thì nguồn NSNN chi cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đức Phổ ngày càng được sử dụng có hiệu quả, các dự án xây dựng trên địa bàn huyện thực hiện đã đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư từ NSNN đã và đang xảy ra hiện tượng thất thoát, lãng phí, hiệu quả chi đầu tư thấp nhưng khả năng đáp ứng của NSNN cho nhu cầu XDCB lại có hạn. Vì vậy, làm thế nào để việc quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ là tối ưu nhất, vấn đề này là vấn đề thực sự cấp thiết và cần được quan tâm. Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn và ý nghĩa quan trọng nói trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Chi đầu tư XDCB từ NSNN là một khoản chi lớn của NSNN, do đó tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN là rất quan trọng, và nó càng quan trọng hơn khi nguồn lực ngân sách bị thiếu hụt nhưng đòi hỏi chi đầu tư phải hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, giải quyết toàn diện các vấn đề xã hội. Vì vậy, vấn đề quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trở thành đối tượng nghiên cứu phổ biến
  13. 3 trong các đề tài khoa học như: luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học ở cấp bộ, sở, ban, ngành,… Có thể khái quát qua tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung này trong thời gian 05 năm gần nhất như sau: Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Minh về: “Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định”, năm 2011. Luận văn đã tổng quan được các lý thuyết cơ bản về đầu tư và quản lý đầu tư công, qua đó tác giả đã phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định. Điểm mạnh của luận văn là có tính ICOR từ vốn NSNN để đánh giá hiệu quả đầu tư công, có đưa ra một dự án đầu tư công để làm ví dụ cho phân tích công tác quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định. Đề tài cấp bộ về “Nghiên cứu phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư công ở Việt Nam”- 2011 của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương do thạc sỹ Trần Thị Thu Hương chủ nhiệm. Đề tài đã tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng phân cấp quản lý đầu tư công ở Việt Nam, tìm ra những bất cập và nguyên nhân của những bất cập để từ đó đề xuất những quan điểm và giải pháp định hướng nhằm thúc đẩy công tác đổi mới phân cấp quản lý đầu tư công ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hải Sơn về: “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”, năm 2014. Luận văn đã hệ thống được các cơ sở lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp. Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Công Tuyên về: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình”, năm 2014. Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN, qua đó tác giả phân tích thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
  14. 4 Luận án tiến sĩ của tác giả Võ Văn Cần về: “Nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam”, năm 2014. Luận án đã nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn NSNN ở Việt Nam nhằm phân tích, đánh giá hiệu quả hệ thống kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB nguồn NSNN ở Việt Nam, những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động hệ thống kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ của tác giả Dương Anh Vĩ về: “Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, năm 2015. Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ NSNN, qua đó tác giả phân tích thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều bài viết, công trình đề cập đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN. Có thể kể ra đây một số bài viết quan trọng như: “Quyết toán vốn đầu tư XDCB – góc nhìn từ cơ quan Tài chính”, của tác giả Nguyễn Trọng Thản, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 10 năm 2011; “Tăng cường quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam”, của tác giả Hoàng Thúy Nguyệt, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 3 năm 2012; “Tái cấu trúc đầu tư công ở Việt Nam thực trạng và giải pháp”, của tác giả Bùi Quang Bình, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 258 tháng 4 năm 2012; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam” của PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số tháng 4/2012; "Nâng cao hiệu quả đầu tư công từ ngân sách nhà nước", của Tiến sĩ Nguyễn Minh Phong, Tạp chí Tài chính, số 5 năm 2013;…Các bài viết trên cho thấy bức tranh sơ bộ về tình hình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN và giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở Việt Nam. Nhận thấy, hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi dưới góc độ kinh tế chính trị. Điểm mới của luận văn so với các công trình nghiên cứu trước đây đó là công trình
  15. 5 nghiên cứu về công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN mang tính đặc thù trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Đồng thời đề ra được phương hướng, mục tiêu, hệ thống một số các giải pháp vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài cho chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả chi đầu tư XDCB từ NSNN phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi để đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. - Nhiệm vụ: Để thực hiện được mục đích nêu trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể sau đây: + Phân tích cơ sở khoa học về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN. + Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, qua đó nêu ra những vấn đề tồn tại cần khắc phục cũng như phân tích các nguyên nhân hạn chế đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. + Đề xuất các giải pháp cụ thể có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi trong những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi gồm hoạt động đầu tư XDCB và công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được giới hạn trong phạm vi quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách huyện, từ nguồn các chương trình dự án trên địa bàn huyện. Đề tài
  16. 6 không nghiên cứu việc quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN của các bộ, ngành Trung ương, các công trình thuộc tỉnh quản lý được xây dựng trên địa bàn huyện. Thời gian nghiên cứu tập trung tại khoảng thời gian trên địa bàn huyện Đức Phổ có nhiều dự án đầu tư XDCB, từ năm 2014 đến năm 2016. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam và chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN. Luận văn có kế thừa và phát triển những giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN của các công trình khoa học có liên quan. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận văn được nghiên cứu bằng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. + Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp thu thập thông tin: thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương và địa phương ban hành, các báo cáo tổng kết và nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra còn ở các giáo trình, tạp chí, báo, công trình và đề tài khoa học trong nước,... Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu: Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình Excel trên máy tính. Dựa trên các số liệu thu thập để tính toán các chỉ tiêu và lập thành các bảng biểu, đồ thị. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu: sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh, đồ thị, mô tả thống kê, ý kiến của các chuyên gia để xử lý tài liệu thu thập được. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở khoa học và thực tiễn về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
  17. 7 - Các giải pháp của đề tài sẽ làm cơ sở để hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. - Đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu quản lý chi NSNN về đầu tư XDCB. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
  18. 8 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm Theo đúng nghĩa thông thường nhất thì “đầu” là bỏ vào, đặt vào; “tư” là tư bản, là vốn. Đầu tư là bỏ tư bản, vốn vào một hoạt động nào đó. Hoạt động đầu tư là hoạt động có những đặc trưng sau đây: Có sự chi phí tiền tệ hoặc vật chất, có tác dụng tạo nên phương tiện để đạt được mục đích nào đó. Mục đích đạt được có thể là mục đích kinh tế hoặc chính trị, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục [22, tr.241]. Theo Luật đầu tư của Việt Nam (2005): “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan” [27, Điều 3]. Mặc dù các khái niệm trên có diễn giải khác nhau nhưng chúng cùng thống nhất một nghĩa: đầu tư là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động nhất định, hy vọng thu được những kết quả và đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các TSCĐ. Khái niệm đầu tư XDCB theo Luật xây dựng của Việt Nam (2014): Dự án đầu tư XDCB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
  19. 9 cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [29, Điều 3]. Tóm lại, đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau: Đầu tư XDCB là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư XDCB phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng mục đích, trách ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định. Đầu tư XDCB có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành công của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư XDCB, chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất,… Sản phẩm đầu tư XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất XDCT. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời tiết,… của nơi đầu tư XDCB, nơi đầu tư XDCT cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư XDCT được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư XDCT. Sản phẩm đầu tư XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết,… của nơi đầu tư XDCT. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết
  20. 10 cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công… và dự toán chi phí đầu tư XDCT, hạng mục công trình. Vì vậy, quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN phải gắn với từng hạng mục công trình, công trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về chất lượng xây dựng và vốn đầu tư. Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh… nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Đầu tư XDCB thường được tiến hành ngoài trời nên luôn chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi công XDCT thường xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư XDCT. Quản lý và cấp vốn đầu tư XDCB phải thúc đẩy quá trình tổ chức hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi công… nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật tư và tiền vốn trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình. Những đặc điểm của đầu tư XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp của đầu tư XDCB và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN cần phải có những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc điểm của điểm đầu tư XDCB. 1.1.1.3. Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi phối nên hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư XDCB sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và tạo sơ hở cho phát sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư XDCB. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và thực hiện theo từng bước như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1