intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

79
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư CSHT sử dụng nguồn vốn ODA và thực tiễn của Quảng Bình, Luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cho tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ………/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VIỆT TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN ODA TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ………/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VIỆT TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN ODA TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ KIM TIÊN THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên NGUYỄN VIỆT TUẤN
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo tôi suốt thời gian học tập tại học viện. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Kim Tiên đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban lãnh đạo Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung cùng quý thầy cô trong khoa Sau Đại học đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Học viên NGUYỄN VIỆT TUẤN
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC .................................................................................... 8 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .......................................................................................................... 8 1.1.1. Một số khái niệm liên quan dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ..................................................................................... 8 1.1.2. Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức ........... 12 1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................................................................................................................. 14 1.3.4. Các nguyên tắc quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ......................................................................................... 15 1.2.1. Xây dựng bộ máy quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............................................................................. 18 1.2.2. Ban hành chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............................. 20 1.2.3. Tổ chức thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức..................................................... 22 1.2.4. Kiểm tra, giám sát đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............................................................................. 25 1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................ 26 1.3.1. Đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng công trình ............................................ 27 1.3.2. Kiểm soát nguồn vốn đầu tư ................................................................... 27 1.3.3. Đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng .............................. 28 1.3.4. Đảm bảo các yêu cầu phù hợp với cam kết quốc tế ................................. 28
  6. 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tẩng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................................. 28 1.4.1. Chất lượng của các quy hoạch, kế hoạch đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................................ 28 1.4.2. Trình độ, năng lực của cán bộ, công chức quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ......... 29 1.4.3. Năng lực và ý thức tôn trọng pháp luật của doanh nghiêp nhận thầu dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ................... 30 1.4.4. Cơ chế, chính sách của Nhà nước........................................................... 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 35 Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH HIỆN NAY .............................. 36 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình .......................... 36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 38 2.2. Tình hình hoạt động của các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016 .................. 40 2.2.1. Tình hình thu hút, sử dụng và quản lý các dự án hỗ trợ phát triển chính thức tại Quảng Bình giai đoạn 2011- 2016 ...................................................... 40 2.1.2. Hoạt động của các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016 ....................... 45 2.3. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016 2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức................................................................................... 48 2.3.2. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................................ 52 2.3.3. Lập quy hoạch, kế hoạch về dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............................................................................. 54
  7. 2.3.4. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................................ 56 2.3.5. Giám sát, đánh giá và xử lý vi phạm trong triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ......... 66 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình ..................... 68 2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 68 2.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 70 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn phát triển chính thức ...................................................... 74 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 85 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH..................................................................................... 86 3.1.Định hướng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ...... 86 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 .. 86 3.1.2. Một số định hướng cơ bản trong quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sử dụng về vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................................... 90 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ chính thức ................................................... 93 3.2.1. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức đúng đắn về nguồn vốn ODA và trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong đầu tư cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 94 3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch thu hút, quản lý và và sử dụng nguồn vốn ODA đảm bảo tính khoa học, khả thi ................................................................ 94 3.2.3. Bố trí vốn đối ứng cho từng dự án theo kế hoạch .................................... 97 3.2.4. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của Ban Quản lý dự án .................... 98
  8. 3.2.5. Thực hiện phân công, phối hợp và phân định trách nhiệm quản lý cho các cơ quan quản lý dự án .................................................................................... 100 3.2.6. Đào tạo, bố trí và sử dụng cán bộ xúc tiến đầu tư, quản lý và thực hiện các dự án ODA hợp lý .................................................................................... 103 3.2.7. Xây dựng chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án ...... 106 3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương ........................... 107 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 107 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ địa phương trong việc phát triển quan hệ đối tác cung cấp ODA .............................................................. 109 3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính về việc ban hành “Cẩm nang hướng dẫn tài chính đối với từng nhà tài trợ” ....................................................................... 110 3.3.4. Kiến nghị với Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây Dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ưu tiên phân bổ nguồn vốn ODA cho lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng tại tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 110 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 112 KẾT LUẬN......................................................................................................113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. CÁC TỪ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức OECD Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2016 .............................................................................................................. 38 Bảng 2.2. Tình hình dân số Quảng Bình từ 2011-2015 ..................................... 39 Bảng 2.3. Tổng hợp vốn ODA ký kết giai đoạn 2011- 2015 ............................ 41 Bảng 2.4. Danh mục các nhà tài trợ và lĩnh vực tài trợ giai đoạn 2011-2015....46 Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của các nhà tài trợ thực hiện trong.....................43 giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................... 43 Bảng 2.6. Giải ngân của các dự án ODA giai đoạn 2011-2015 ......................... 45 Bảng 2.7. Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2016 ........................................................... 46 Bảng 2.8. Thống kê một số văn bản pháp quy về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình hiện nay ........................................ 54 Bảng 2.9. Danh mục các dự án trọng điểm về đầu tư cơ sở hạ tầng để xúc tiến nguồn vốn ODA giai đoạn 2011- 2016 ............................................................. 56 Bảng 2.10: Tổng hợp vốn ODA ký kết và giải ngân từ năm 2011- 2015 .......... 61 Bảng 2.11: Tình hình giải ngân vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 2015..................................................................................................................65 Bảng 3.1: Dự kiến tổng nhu cầu đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2011 - 2020 ....... 89 Bảng 3.2: Nhu cầu vốn ODA và đối ứng giai đoạn 2016-2020 ......................... 90
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý đối với các dự án CSHT bằng vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình ............................................................................................... 51 Sơ đồ 2.2: Quy trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu .............................................. 64
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là quốc gia đang phát triển, vì vậy, việc huy động vốn cho đầu tư phát triển là hết sức cần thiết, trong đó nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức đóng một vai trò quan trọng. Trong những năm qua, các nhà tài trợ đã cung cấp cho Việt Nam một nguồn tài chính đáng kể, góp phần thực hiện cải cách kinh tế và hội nhập quốc tế. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được đánh giá là nguồn ngoại lực quan trọng giúp Việt Nam thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời là nguồn vốn bổ sung, đảm bảo chi cho đầu tư phát triển, giảm gánh nặng ngân sách nhà nước. Nhờ nguồn vốn lớn, với điều kiện vay ưu đãi, Việt Nam có thể tập trung đầu tư cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế như đường sá, điện, nước, các công trình thủy lợi và hạ tầng xã hội như giáo dục, y tế. Những cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội được xây dựng mới hoặc cải tạo nhờ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian qua. Cùng với quá trình phát triển của đất nước, Quảng Bình là một tỉnh đang ra sức huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. So với các tỉnh khác, Quảng Bình là một tỉnh nghèo, thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, thu ngân sách trên địa bàn thấp, nguồn vốn tích lũy cho đầu tư phát triển chủ yếu từ ngân sách Trung ương. Vì lẽ đó, nguồn vốn ODA có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhiều dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA hoàn thành đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của địa phương. Mặc dù vậy, về phía chính quyền địa phương, còn thiếu chính sách lựa chọn đầu tư hợp lý cũng như các chính sách thực hiện hỗ trợ giải phóng mặt bằng, kiểm soát các dự án đang triển khai còn kém hiệu quả... Điều đó dẫn đến việc thực hiện các dự án còn nhiều bất cập, chính sách đền bù và thực hiện dự án còn chậm, chưa đảm bảo tiến độ dự án, dẫn đến đầu tư kém hiệu quả và gây lãng phí nguồn 1
  13. lực đất nước. Để khắc phục tình trạng này, tỉnh Quảng Bình cần có sự thay đổi, điều chỉnh quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA theo hướng hiệu quả hơn mới có thể mang lại sự phát triển bền vững. Nguyên nhân của những hạn chế là gì và giải pháp nào để cải thiện tình hình, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, là lý do thúc đẩy tác giả luận văn chọn vấn đề: “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại một tỉnh, một địa phương cụ thể là đề tài ít được nghiên cứu. Ở khía cạnh liên quan, vấn đề quản lý nhà nước đối với nguồn vốn ODA, hay quản lý nhà nước đối với dự án nói chung cũng có một số công trình đã đề cập. Cụ thể là: - Sách: + Hà Thị Ngọc Oanh (2000), Hỗ trợ phát triển chính thức - ODA những hiểu biết căn bản và thực tiễn ở Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Trong sách này, tác giả đã đề cập đến những hiểu biết căn bản (khái niệm, đặc điểm...) về nguồn vốn ODA và thực tiễn thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam giai đoạn 1995-2000. + Lưu Ngọc Trịnh (2002), Vốn vay ưu đãi ở Việt Nam những năm gần đây thực trạng vấn đề và giải pháp - Trường hợp Nhật Bản, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Trong sách này, tác giả đã đề cập đến thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong những năm 2002 tại Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong giai đoạn này. + PGS.TS Trang Thị Tuyết (2011), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. Giáo trình gồm 4 chương. Trong 2
  14. Chương III của giáo trình có đề cập đến khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguồn vốn ODA. - Bài báo và tạp chí: + Ủy ban Kinh tế Trung ương (2015), Báo cáo đánh giá 20 năm huy động và sử dụng ODA của Việt Nam. Trong báo cáo, tác giả đã đề cập đến những thành tựu và hạn chế của Việt Nam về huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong 20 năm qua (giai đoạn 1995-2015). + Hồ Hữu Tiến (2009), Bàn về vấn đề quản lý vốn ODA ở Việt Nam, Tạp chí khoa học và công nghệ, đại học Đà Nẵng số 2(31).2009. Trong bài viết, tác giả đã đề cập đến những thành công và bất cập trong quản lý vốn ODA ở Việt Nam và đưa ra một số giải pháp khắc phục. + Nguyễn Mạnh Tiến (2015), Đánh giá về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong huy động và sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA trong phát triển kinh tế - xã hội, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội, Hà Nội. Trong bài viết, tác giả đã đề cập đến những đánh giá về hiệu quả của chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển kinh tế- xã hội thời gian qua. - Luận văn, luận án: + Luận văn Thạc sỹ “Đầu tư bằng nguồn vốn ODA vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000 - 2020” (2013) của Hoàng Thị Kim Thoa phân tích thực trạng đầu tư bằng nguồn vốn ODA vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000 - 2020, đánh giá kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân, đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư bằng nguồn ODA vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2020. + Luận văn Thạc sỹ “Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015: Thực trạng và giải pháp” (2011) của Ngô Đại Hoàng hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thu hút và sử dụng ODA; phân tích, đánh giá 3
  15. thực trạng thu hút và sử dụng ODA của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, đề xuất phương hướng, giải pháp thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh Yên Bái. + Luận văn Thạc sỹ “Một số giải pháp nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA sau khi Việt nam gia nhập WTO” (2008) của Nguyễn Anh Đức nghiên cứu tình hình thu thút và sử dụng nguồn vốn ODA của Việt Nam, đánh giá ảnh hưởng của WTO tới thu hút và sử dụng vốn ODA của Việt Nam và đề xuất định hướng, giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng ODA có hiệu quả trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO. + Luận án Tiến sỹ “Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” (2012) của Vũ Huy Phong; Luận án tiến sỹ “Quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2005 – 2015” (2013) của Hồ Thị Hồng Hạnh cho thấy các tỉnh đã có quy định về phân cấp rõ ràng, có những cơ chế chính sách về quản lý đầu tư xây dựng. Mức độ phân cấp cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các Thành phố, thị xã, huyện tùy theo điều kiện cụ thể của từng tỉnh. Việc phân cấp quản lý đều gắn với trình độ năng lực cán bộ của từng cấp. Các nghiên cứu cũng chỉ ra những ưu điểm của việc áp dụng phân cấp quản lý dự án đầu tư đã tạo điều kiện giành quyền tự quyết định và tự chịu trách nhiệm cho các cấp ở cơ sở và các đơn vị chủ đầu tư Qua nghiên cứu cho thấy, các công trình trên đây đã phần nào đề cập đến những khía cạnh nhất định của công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư nói chung. Tuy nhiên, các công trình chỉ dừng lại ở việc đề cập đến công tác QLNN đối với nguồn vốn ODA mà chưa đề cập đến vấn đề QLNN đối với dự án đầu tư CSHT tại một địa phương cụ thể như tỉnh Quảng Bình. Có công trình đề cập đến công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương cụ thể là tỉnh Ninh Bình nhưng lại là sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước chứ không phải đề cập trực tiếp vào vốn ODA. Chính vì vậy, nghiên cứu vấn đề: "Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh 4
  16. Quảng Bình" tác giả luận văn sẽ kế thừa những công trình đi trước ở những khía cạnh nhất định và giải quyết những vấn đề mà các công trình nghiên cứu còn để ngỏ, chưa có điều kiện làm rõ. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư CSHT sử dụng nguồn vốn ODA và thực tiễn của Quảng Bình, Luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức cho tỉnh Quảng Bình. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức. - Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của Luận văn: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức. - Phạm vi nội dung của Luận văn: Quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). - Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2011- 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận: Luận văn dựa trên quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội,... 5
  17. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê: tham khảo các báo cáo đánh giá công tác giám sát đầu tư của Hội động Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trên địa bàn của tỉnh qua các năm, thu thập tài liệu, thông tin... - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Các phương pháp này được dùng trong đánh giá tình hình quản lý đầu tư công và chỉ ra các tồn tại cần hoàn thiện. - Phương pháp so sánh, đối chiếu. - Phương pháp chuyên gia, phỏng vấn sâu: ý kiến của các chuyên gia trong ngành. 6. Những đóng góp của Luận văn - Về lý luận: Nghiên cứu của luận văn đã đưa ra được một số khái niệm và làm rõ sự cần thiết khách quan, bản chất, nội dung của QLNN đối với dự án đầu tư xây dựng CSHT bằng nguồn vốn ODA. - Về thực tiễn: Những nghiên cứu, đánh giá của luận văn góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật của nhà nước, đem đến những kinh nghiệm, giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với các dự án đầu tư CSHT bằng nguồn vốn ODA cho các tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: - Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình 6
  18. - Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Quảng Bình 7
  19. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức 1.1.1. Một số khái niệm liên quan dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức 1.1.1.1. Đầu tư Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ…), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tư được hiểu là "việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan". 1.1.1.2. Dự án đầu tư Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì: “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm Dự án đầu tư được trình bày trong Nghị định 52/1999 NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ Về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Theo đó: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có 8
  20. liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định”. 1.1.1.3. Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng (Infrastructure) còn được gọi là kết cấu hạ tầng, là hệ thống các công trình xây dựng làm nền tảng cho mọi hoạt động của đô thị, nông thôn. Hệ thống cơ sở hạ tầng gồm có 2 hệ thống, đó là hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hệ thống công trình hạ tầng xã hội. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được hiểu là gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội được hiểu gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác. 1.1.1.4. Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trong thời gian xác định. 1.1.1.5. Nguồn vốn đầu tư phát triển chính thức Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tên tiếng Anh "Official Development Assistance, viết tắt là ODA. Năm 1972, Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) đã đưa ra khái niệm "ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và yếu tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%". a. Đặc điểm của nguồn vốn ODA Về bản chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển và chậm phát triển. Trong một 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2