intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích vai trò, thực trạng quản lý nhà nước đối với quá trình hình thành và phát triển KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …/… …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ MAI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Hà Nội, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …/… …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA SAU ĐẠI HỌC LÊ THỊ MAI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN:TS. ĐẶNG ĐÌNH THANH
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo rõ ràng, khách quan. Luận văn có sử dụng tài liệu tham khảo, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí, các trang website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Học viên Lê Thị Mai
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp tại Học viện Hành chính quốc gia, học viên luôn nhận đƣợc sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô trong Ban Giám đốc Học viện, các thầy cô trong Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý nhà nƣớc về Kinh tế và các Khoa thuộc học viện. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn trân trọng nhất đến các thầy cô, đặc biệt là cô hƣớng dẫn TS. Đặng Đình Thanh đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Với tất cả sự nỗ lực và hiểu biết của bản thân, học viên đã hoàn thành luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, học viên rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý của các thầy, cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 HỌC VIÊN LUẬN VĂN Lê Thị Mai MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................
  5. MỤC LỤC .......................................................................................................... DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. Danh mục các hình vẽ, đồ thị ........................................................................... LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu: ............................................................................. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn....................................................... 6 3.1. Mục đích:............................................................................................. 6 3.2. Nhiệm vụ: ........................................................................................... 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................... 6 4.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................... 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................. 7 7. Kết cấu của luận văn................................................................................ 7 Chƣơng 1 .......................................................................................................... 8 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...................................... 8 ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ......................................................... 8 1.1. Những vấn đề chung về khu công nghiệp ........................................... 8 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp ........................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm, tầm quan trọng của khu công nghiệp ....................... 10 1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với khu công nghiệp ...................................... 15 1.2.1. Khái niệm, nội dung quản lý nhà nƣớc đối với Khu công nghiệp . 15 1.2.1.2.Nội dung quản lý nhà nƣớc về khu công nghiệp ............................ 16 1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các Khu công nghiệp ............................................................................... 21 1.4. Bài học kinh nghiệm của một số địa phƣơng về quản lý nhà nƣớc về khu công nghiệp............................................................................................. 25
  6. 1.4.2.Tỉnh Đồng Nai. .................................................................................. 25 1.4.3. Tỉnh Hải Phòng................................................................................ 27 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 30 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH. .......................................... 36 2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về tỉnh Bắc Ninh...................................................... 36 2.2. Giới thiệu về khu công nghiệp Bắc Ninh. ........................................... 38 2.2.1. Sự hình thành các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. ...................... 38 2.2.1.1.Khu công nghiệp Quế Võ ............................................................ 38 2.2.1.2. Khuc công nghiệp Tiên Sơn ....................................................... 39 2.2.1.3. Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn .................................... 39 2.2.1.4. Khu công nghiệp Việt Nam- Singapo ........................................ 39 2.2.1.5.Khu công nghiệp Yên Phong....................................................... 40 2.2.2. Vị trí vai trò của khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội địa ..................................................................................................... 40 2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các khu công ............ 49 nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ............................................................. 49 2.3.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch,chiến lược, kế hoạch về phát triển khu công nghiệp......................................................................... 50 2.3.2.Ban hành, hướng dẫn, phổ biến hệ thống chính sách và pháp luật, tổ chức. thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế. ......................................................................................................... 50 2.3.3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng. ký kinh doanh, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận, tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá
  7. nhân trong khu công nghiệp, khu kinh tế. ................................................ 51 2.3.4. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu kinh tế. .......................................... 53 2.3.5. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế. ........................................................................... 55 2.3.6. Quản lý nhà nước về môi trường, an ninh trật tự khu công nghiệp,đảm bảo phát triển toàn diện, bền vững. ....................................... 57 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nƣớc về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ............................................................. 59 2.4.1 Những kết quả đạt được trong công tác quản lý . ............................ 60 2.4.1.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch về phát triển khu công nghiệp. ............................................................................. 60 2.4.1.2. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế. ........................................................ 61 2.4.1.3. Cấp, điều chỉnh, thu hồig giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng. ký kinh doanh, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận, tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong khu công nghiệp, khu kinh tế. .............................. 62 2.4.1.4. Đánh giá chúng về công tác quản lý nhà nước về môi trường, an ninh trật tự khu công nghiệp,đảm bảo phát triển toàn diện, bền vững. .................................................................................................. 65 2.4.2. Các khó khăn thách thức trong quản lý nhà nước ở các khu
  8. công nghiệp. ............................................................................................... 66 2.4.2.1. Xây dựng quy hoạch,kế hoạch: .................................................. 66 2.4.2.2. Xây dựng chinh sách, pháp luật ................................................ 67 2.4.2.3. Giấy chứng nhận đầu tư............................................................. 69 2.4.2.4.Tổ chức bộ máy:........................................................................... 70 2.4.2.5. Thanh tra, kiểm tra , giám sát .................................................... 72 2.4.2.6. Môi trường và an ninh trật tự: ................................................... 73 2.4.3.Nguyên nhân hạn chế. ....................................................................... 75 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan. ......................................................... 75 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .............................................................. 78 CHƢƠNG III. PHƢƠNG HƢỚNG, GIÁI PHÁP VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH. .................................................................................................... 84 3.1. Quan điểm ............................................................................................... 84 3.2. Mục tiêu. .............................................................................................. 86 3.2.1.Mục tiêu chung ............................................................................... 86 3.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................... 86 3.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh . .................................................................................... 87 3.4.Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ........................................................................ 89 3.4.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch khu công nghiệp ...................... 89 3.4.2. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật phù hợp với tình hình thực tiễn công tác quản lý............................................................... 90 3.4.3. Đổi mới hoạt động cấp phép, xúc tiến đầu tư............................... 91 3.4.4. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp. ................................................................................ 91
  9. 3.4.5. Tăng cường, nâng cao chất lượng thanh tra,kiểm tra, giam sát. 92 3.4.6. Tăng cường công tác quản lý an ninh trật tự, môi trường trong các khu công nghiệp. ............................................................................... 93 3.4.7. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động tích cực về công tác quản lý nhà nước về lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững khu công nghiệp. ............................................................................ 95 3.4.8. Khắc phục những tồn tại của khu công nghiệp và các doanh nghiệp . .......................................................................................... 97 3.4. 9. Nâng cao, cải thiện hoạt động liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ như: thủ tục hành chính, hoạt động truyền đạt ,tiếp nhận thông tin... ................................................................................................................... 98 3.4.10. Đánh giá nhanh chóng, đúng đắn khó khăn ,tồn đọng thực tế để có những kiến nghị đúng đắn với cấp trên hỗ trợ giải quyết. ....... 100 3.2. Kiến nghị. .............................................................................................. 101 3.2.1.Các kiến nghị đối với Quốc hội ....................................................... 101 3.2.2.Các kiến nghị đối với Chính phủ .................................................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 107
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ANTT An ninh trật tự 2 BQL Ban quản lý 3 BQLKCN Ban quản lý khu công nghiệp 4 CNH,HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 KCN Khu công nghiệp 7 OMNT Ô nhiễm môi trƣờng
  11. Danh mục các hình vẽ, đồ thị Sơ Đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về khu công nghiệp . Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010-2015 Biểu đồ 2.2. Kim nghạch xuất khẩu các khu công nghiệp 2010-2015 Biểu đồ 2.3. Tổng số lao động trong các khu công nghiệp 2010-2015 Biểu đồ 2.4. Nộp ngân sách các khu công nghiệp 2010-2015
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lý thuyết Kinh tế học Phát triển và thực tế các nƣớc công nghiệp hóa mới (NICs) đã chỉ ra KCN là một nhân tố quan trọng với tiến trình công nghiệp hoá và phát triển kinh tế của các nƣớc đang phát triển. Tại KCN các công trình cơ sở hạ tầng đƣợc tập trung đầu tƣ nhanh với tốc độ cao, hiện đại với diện tích lớn, tạo điều kiện cho sự hình thành các cơ sở sản xuất công nghiệp cùng các mạng lƣới dịch vụ. Trên cơ sở này các KCN tạo điều phát huy các lợi thế kinh tế dựa trên quy mô, phân công và tập trung sản xuất, từ đó thu hút nhanh chóng đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài. Tại Việt nam, trải qua hơn 20 năm phát triển (1991 – 2014), tính đến cuối tháng 12/2014, cả nƣớc đã có 295 KCN, khu chế xuất đƣợc thành lập trên 59 tỉnh, thành phố cả nƣớc. Các KCN trên cả nƣớc đã thu hút đƣợc 4.770 dự án FDI với tổng vốn đầu tƣ đã đăng ký hơn 70,3 tỷ USD, và 5.210 dự án đầu tƣ trong nƣớc với tổng vốn đăng ký 21,995 tỷ USD . Trong suốt chiều dài lịch sử, Bắc Ninh - Kinh Bắc là một vùng đất văn hiến và cách mạng, cái nôi của những nét đẹp văn hóa truyền thống, của những làn điệu dân ca quan họ và những làng nghề nổi tiếng,… Hôm nay, trong công cuộc đổi mới đất nƣớc, Bắc Ninh lại đƣợc biết đến nhiều hơn với vị thế là một tỉnh năng động trong phát triển kinh tế, là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Thành quả ấy minh chứng cho tầm nhìn chiến lƣợc và định hƣớng về phát triển kinh tế - xã hội của lãnh đạo tỉnh, là sự hợp lực của các Sở, ban, ngành chức năng và chính quyền, nhân dân các địa phƣơng. Thực hiện chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc, phát huy lợi thế về địa kinh tế, tiềm năng thế mạnh của tỉnh, Bắc Ninh đã thực hiện quy hoạch xây dựng và phát triển các KCN, coi đây là khâu đột phá trong việc đẩy 1
  13. nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hƣớng công nghiệp, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, XVII, và XVIII “Đƣa Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2015”[1].Tính đến thời điểm hiện tại, Bắc Ninh có 15 KCN đƣợc Chính phủ phê duyệt với tổng diện tích đất quy hoạch là 6.847ha. Có 9 KCN đang triển khai đầu tƣ xây dựng, đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất cho thuê đạt 58,91%, tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất thu hồi cho thuê đạt 74,85%. Các doanh nghiệp đi vào hoạt động đã đóng góp quan trọng vào chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế nhanh, liên tục ở mức trên hai con số của tỉnh, cụ thể nhƣ sau: Một là, các KCN đã tạo nên giá trị gia tăng cao về giá trị sản xuất công nghiệp, đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Hai là, các KCN là nhân tố quan trọng nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh, góp phần đƣa Bắc Ninh trở thành tỉnh có giá trị xuất siêu, tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Ba là, các KCN đã góp phần quan trọng trong giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của ngƣời lao động. Bốn là, các KCN góp phần tăng thu ngân sách địa phƣơng. Năm là, sự phát triển của các KCN thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp. Sáu là, sự phát triển các KCN đã đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa; tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng trong tỉnh; góp phần hoàn thiện kết cấu hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Qua 14 năm xây dựng và phát triển, các KCN đã trở thành nhân tố 2
  14. quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tiến bộ; tăng trƣởng kinh tế nhanh, liên tục trên hai con số và trở thành nhân tố quyết định quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( CNH, HĐH) của tỉnh, đã thúc đẩy liên kết hạ tầng kỹ thuật, góp phần tạo lập và phân bố không gian kinh tế-xã hội của tỉnh, tạo sự phát triển đồng đều, hỗ trợ lẫn nhau giữa khu vực phía Bắc sông Đuống và phía Nam sông Đuống Tuy nhiên quản lý nhà nƣớc đối với các KCN hiện hành của Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng vẫn còn khá nhiều bất cập hạn chế. Chất lƣợng công tác quy hoạch KCN và triển khai thực hiện quy hoạch đã đƣợc phê duyệt chƣa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển; Công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng kết cấu hạ tầng còn gặp nhiều khó khăn vƣớng mắc; Hàm lƣợng công nghệ, tính phù hợp về ngành nghề trong cơ cấu đầu tƣ chƣa cao; Công tác bảo vệ môi trƣờng KCN vẫn còn bất cập; Đời sống công nhân trong KCN còn nhiều khó khăn (phòng đầu tƣ ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh )….. Do đó cần thiết có nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc trong thực tiễn phát triển KCN của tỉnh cùng với nguyên nhân của những thành công và hạn chế là cơ sở khoa học đƣa ra những giải pháp quản lý nhà nƣớc nhằm phát triển các KCN địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” để xây dựng luận văn tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu: KCN là một trong những mô hình cụ thể của loại hình đặc khu kinh tế trên thế giới và là mô hình kinh tế mới; Tuy nhiên, trong thời gian qua, nhiều nhà khoa học đã quan tâm, nghiên cứu, cụ thể là: - Trƣơng Thị Minh Sâm (2004), "Các giải pháp nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ môi trường ở các KCN, KCX", NXB Khoa học xã hội. Trong cuốn sách này, tác giả đã đánh giá khá chi tiết và toàn 3
  15. diện tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ở các KCN, KCX vùng kinh tế trọng điểm phía nam, những thách thức đặt ra đối với công tác quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng, đề xuất một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc đối với vấn đề này ở các KCN, KCX thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam [2]. - Vũ Huy Hoàng (2007) “Tổng quan về hoạt động của các khu công nghiệp”, Kỷ yếu khu công nghiệp, khu chế xuất Việt Nam, NXB Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu đƣa ra cái nhìn tổng quát nhất về khái niệm, đặc điểm và tình hình hoạt động của các KCN trên cả nƣớc [3]. - Lê Hồng Yến (2008), “Hoàn thiện chính sách cơ chế quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay (qua thực tiễn khu công nghiệp các tỉnh phía Bắc)”, Luận án tiễn sĩ tại trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Luận án đã nghiên cứu thực trạng phát triển các KCN ở các tỉnh phía Bắc, qua đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách, cơ chế quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ở Việt Nam hiện nay [4]. - Hà Thị Thúy (2010), “ Các khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Giang”, Luận văn thạc sĩ kinh tế tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Trong luận văn này, thông qua việc phân tích thực trạng những tác động tích cực và tiêu cực của các KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc nói chung và tỉnh Bắc Giang nói riêng, tác giả đƣa ra các giải pháp để các KCN phát huy tốt vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Giang hiện nay [5]. - Ngô Quang Đông (2010), “Công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh: thực trạng và giải pháp”, luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó, đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với 4
  16. các KCN tại đây [6]. - Cao Thị Lan (2013), Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn thạc sỹ hành chính công trƣờng Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn này đƣợc tác giả nghiên cứu thực trạng và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [7]. - Nguyễn Hồng Hải (2014), Quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sỹ hành chính công trƣờng Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN của tỉnh Hải Dƣơng, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN của tỉnh Hải Dƣơng [8]. - Phạm Kim Thƣ (2016), “Quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội”, luận án tiến sĩ kinh tế trƣờng Đại học mỏ địa chất Hà Nội [9]. Luận án đƣa ra dự báo về bối cảnh quốc tế, trong nƣớc và Thủ đô tác động đến hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra các nhóm giải pháp bao gồm: Hoàn thiện quy hoạch KCN trên địa bàn Thành phố Hà nội; Nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc của BQL các KCN và CX Hà Nội; Đổi mới công tác vận động xúc tiến đầu tƣ và thu hút đầu tƣ... Các tác giả đã hệ thống hoá các lý luận về KCN, KCX, tình hình phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam nói chung, qua đó đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc và những hạn chế trong quá trình phát triển các KCN, KCX nói riêng. Ngoài ra còn có một số bài báo phân tích trên tạp chí chuyên ngành khác, nhƣng do mục đích khác nhau nên các công trình mới chỉ nghiên cứu ở một khía cạnh nhất định của tình hình quản lý nhà nƣớc đối với các KCN. 5
  17. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích: Trên cơ sở phân tích vai trò, thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với quá trình hình thành và phát triển KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ: - Luận giải một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển các KCN. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp hoàn tăng cƣờng hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Không gian: Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc ninh. Thời gian: Mốc đánh giá thực trạng: từ năm 2012 đến 2016; Mốc đề xuất giải pháp: đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Về phƣơng pháp luận, luận văn dựa vào cơ sở duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, các lý thuyết kinh tế và quản lý nhà nƣớc về kinh tế. 6
  18. Về phƣơng pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, thu thập thông tin tài liệu để làm sáng tỏ nội dung của vấn đề nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Phân tích cơ sở lý luận vai trò và nội dung quản lý nhà nƣớc tới sự phát triển KCN ở nƣớc ta. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc trong phát triển KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua. Tìm ra những nguyên nhân và tồn tại, từ đó đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Chƣơng 3. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 7
  19. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Trên thế giới loại hình KCN đã có một quá trình lịch sử phát triển hơn 100 năm nay bắt đầu từ những nƣớc công nghiệp phát triển nhƣ Anh, Mỹ cho đến những nƣớc có nền kinh tế công nghiệp mới nhƣ Hàn Quốc, Singapore,…và hiện nay vẫn đang đƣợc các quốc gia học tập và kế thừa kinh nghiệm để tiến hành công nghiệp hóa. Hiện nay, chƣa có một định nghĩa chính thức về KCN đƣợc thừa nhận chung. Tùy điều kiện từng nƣớc mà KCN có những nội dung hoạt động kinh tế khác nhau và có những tên gọi khác nhau nhƣng chúng đều mang tính chất và đặc trƣng của KCN. Các tổ chức quốc tế và các quốc gia trên thế giới đã đƣa ra nhiều quan niệm khác nhau về KCN. Ở Philipine, theo luật về các KKT đặc biệt 1995, KCN đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “KCN là một khu đất đƣợc chia nhỏ và xây dựng căn cứ vào một qui hoạch toàn diện dƣới sự quản lý liên tục thống nhất và với các qui định đối với cơ sở hạ tầng cơ bản và các tiện ích khác, có hay không có các nhà xƣởng tiêu chuẩn và các tiện ích công cộng đƣợc xây dựng sẵn cho việc sử dụng chung trong KCN ”[10]. Trong khi đó ở Inđônêxia, theo sắc lệnh của Tổng thống Cộng hòa Inđônêxia số 98/1993 thì KCN đƣợc định nghĩa: “là khu vực tập trung các hoạt động chế tạo công nghiệp có đầy đủ cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và các phƣơng tiện hỗ trợ khác do công ty KCN cung cấp và quản lý[10]”. Ở đây, “Công ty KCN là các công ty có tƣ cách pháp nhân đƣợc thành lập theo luật của Inđônêxia và ở trênlãnh thổInđônêxia,với chức năng quản lý nhà nƣớc các KCN 8
  20. ”[10]. Theo quan điểm của Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO), trong tài liệu KCX tại các nƣớc đang phát triển (Export processing Zone in Developing Countries) công bố năm 1990 có nêu rằng “ KCN là khu vực tƣơng đối nhỏ, phân cách về mặt địa lý trong một quốc gia nhằm mục tiêu thu hút đầu tƣ vào các ngành công nghiệp hƣớng về xuất khẩu bằng cách cung cấp cho các ngành công nghiệp này những điều kiện về đầu tƣ và mậu dịch thuận lợi đặc biệt so với phần lãnh thổ còn lại của nƣớc chủ nhà. Trong đó đặc biệt là KCX cho phép nhập khẩu hàng hóa dùng cho sản xuất để xuất khẩu miễn thuế”. Tóm lại, KCN là đối tƣợng đặc thù của quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong các giai đoạn phát triển với các đặc điểm về mục tiêu thành lập, giới hạn hoạt động tập trung vào công nghiệp, ranh giới địa lý và thẩm quyền ra quyết định thành lập. Mặc dù có những quan điểm khác nhau về KCN, nhƣng chúng có những đặc trƣng cơ bản sau: Thứ nhất, KCN là bộ phận không thể thiếu và không thể tách rời của một quốc gia, thƣờng là những khu vực địa lý riêng biệt thích hợp, có hàng rào giới hạn với các vùng, lãnh thổ còn lại của nƣớc sở tại và đƣợc chính phủ nƣớc đó cho phép hoặc rút phép xây dựng và phát triển. Thứ hai, KCN là nơi hội tụ và thích ứng với nhau về mặt lợi ích và mục tiêu xác định giữa chủ đầu tƣ và nƣớc chủ nhà. KCN là nơi có môi trƣờng kinh doanh đặc biệt phù hợp, đƣợc hƣởng những quy chế tự do, các chính sách ƣu đãi kinh tế (đặc biệt là thuế quan) so với các vùng khác ở nội địa. Chúng là nơi có vị trí thuận lợi cho việc phát triển sản xuất, thƣơng mại dịch vụ, đầu tƣ trên cơ sở các chính sách ƣu đãi về cơ sở hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính, chính sách tài chính - tiền tệ, môi trƣờng đầu tƣ... Thứ ba, KCN là nơi thực hiện mục tiêu hàng đầu về ƣu tiên chính sách 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0