intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

70
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm dựa trên những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, phân tích thực tiễn quản lý nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng, từ đó luận văn đã nhận định những mặt đã làm được và những mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý để đưa ra các giải pháp khắc phục 5 công tác quản lý nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ KHÁNH DƢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ KHÁNH DƢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ THÙY NHI HÀ NỘI - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nƣớc đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều đƣợc trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình. Hà Nội, ngày … tháng 12 năm 2018 Học viên Ngô Khánh Dƣ
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, Khoa Sau đại học, quý thầy, cô và toàn thể cán bộ, công chức Học viện Hành chính quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trƣờng tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Và đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô TS Bùi Thị Thùy Nhi đã trực tiếp hƣớng dẫn và luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn của mình. Xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo UBND các huyện, thị, thành phố; Sở Lao động Thƣơng binh và xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Văn phòng UBND tỉnh và các Sở ngành của tỉnh Cao Bằng đã nhiệt tình giúp đỡ; gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong qúa trình thực hiện song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn. Trân trọng cảm ơn! Học viên Ngô Khánh Dƣ
  5. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia 2 MTQG Mục tiêu quốc gia 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 LĐTBXH Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 5 QLNN Quản lý nhà nƣớc 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 GNBV Giảm nghèo bền vững 8 XĐGN Xóa đói, giảm nghèo 9 MTTQ Mặt trận tổ quốc 10 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 11 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 12 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 13 USD Đô la Mỹ Trung học cơ sở 14 THCS 15 THPT Trung học phổ thông
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG...... 7 1.1. Những vấn đề chung về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ................................................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ........ 7 1.1.2. Nội dung Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.......... 8 1.1.3. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức đối với việc bố trí, huy động nguồn vốn ngân sách thực hiện chƣơng trình ................................................................... 17 1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững .......................................................................................................... 19 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ...................................................................................... 19 1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ...................................................................................... 20 1.2.3.Nội dung quản lý nhà nƣớc thực hiện mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ................................................................................................................. 21 1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ........................................................ 26 1.3. Kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở một số địa phƣơng và một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Cao Bằng ............................................................................................................. 31 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo ở một số địa phƣơng .............................................................. 31 1.3.2. Một số Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Cao Bằng .................................. 37 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 40
  7. Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ............................................... 41 2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tác động đến quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng............................................................................................................................. 41 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43 2.2. Tổng quan về tình trạng nghèo đói trên địa bàn tỉnh Cao Bằng..................... 50 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng ............................................................................. 57 2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .......................................... 57 2.3.2. Ban hành các văn bản quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn Tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 61 2.3.3. Quản lý công tác lập đề án, kế hoạch thực hiện Chƣơng trình ............. 63 2.3.4. Quản lý công tác giao kế hoạch vốn, cấp phát vốn, huy động vốn đầu tƣ cho Chƣơng trình............................................................................................. 65 2.3.5. Đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nhân lực thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................... 69 2.3.6. Thanh kiểm tra, giám sát thực hiện Chƣơng trình ................................ 70 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng............................................ 71 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................... 71 2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế: ...................... 79 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 86 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở TỈNH CAO BẰNG................................................. 87
  8. 3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng......................................................................................... 87 3.1.1. Quan điểm chỉ đạo, quản lý Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ............................................................................................... 87 3.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 .................................. 91 3.1.3.Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt đƣợc đến năm 2020 .................................. 92 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng............................................. 94 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................... 94 3.2.2. Hoàn thiện công tác ban hành chỉ thị, nghị quyết, quy định, quyết định và các văn bản hƣớng dẫn thƣc hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................... 95 3.2.3. Hoàn thiện công tác quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ............ 97 3.2.4. Hoàn thiện quy chế phân bổ, huy động các vốn cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .................... 99 3.2.5. Xây dựng quy chế lồng ghép thực hiện giữa các Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với các chƣơng trình, nguồn vốn khác ........... 100 3.2.6. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ nhân lực thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững................................. 101 3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ......................... 103 3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 105 Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 107 KẾT LUẬN ................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tổng hợp hộ nghèo tỉnh Cao Băng giai đoạn 2011 – 2017............ 51 Bảng 2.2: Số hộ nghèo của tỉnh Cao Bằng phân theo địa bàn: ....................... 54 Bảng 2.3: phân bổ vốn nguồn ngân sách Trung ƣơng thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 – 2015. .................................. 67 Bảng 2.4. phân bổ vốn nguồn ngân sách Trung ƣơng thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016 – 2018. .................................. 67 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Cao Bằng .................................................. 43 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức thực hiện ctmtqg gnbv ở các cấp: ............................ 59
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn (tính cấp thiết của đề tài luận văn) Công cuộc giảm nghèo của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ca ngợi. Thành quả này có đƣợc nhờ quá trình phát triển kinh tế - xã hội gắn với giảm nghèo. Sự có mặt của Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trong nhiều năm qua đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển tải những hỗ trợ của Chính phủ đến ngƣời nghèo và các vùng nghèo. Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững hỗ trợ các hộ nghèo trên toàn quốc giai đoạn 2016-2020 hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tuy nhiên trong công tác triển khai chƣơng trình còn thiếu tính phối hợp giữa các hợp phần của các Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia; phƣơng pháp hỗ trợ giảm nghèo theo hƣớng cung và theo “một công thức chung cho tất cả” không còn phù hợp cho việc giải quyết các thách thức nghèo đói hiện nay. Trong những năm qua, mặc dù tỷ lệ bao phủ đối tƣợng hƣởng lợi đã có nhiều tiến bộ, song vẫn thiếu tính bền vững, cũng nhƣ giám sát đánh giá. Có sự chồng chéo trong một số hợp phần của các Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia, năng lực thực hiện các dự án ở cấp địa phƣơng còn nhiều hạn chế và cần tăng cƣờng hơn nữa sự tham gia của các cấp. Hệ thống xác định đối tƣợng thiếu linh hoạt trong điều kiện quy mô, phạm vi rộng và không phù hợp với bối cảnh hiện nay khi mà tình trạng ngƣời dân thoát nghèo rồi lại tái nghèo diễn ra thƣờng xuyên. Cao Bằng là một tỉnh miền núi, dân số 520 ngàn ngƣời, với 12 huyện, 01 thành phố, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 94% dân số, toàn tỉnh có 199 xã, thị trấn; diện tích tự nhiên hơn 6.703 km2; toàn tỉnh có 6 huyện nghèo thực hiện Nghị Quyết 30a của Chính phủ, 156 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và 98 xóm thuộc điện đầu tƣ Chƣơng trình 135; Trong đó 1
  11. có 46 xã biên giới với 333 km đƣờng biên giới tiếp giáp với Trung Quốc. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc thông qua việc triển khai thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững mà đời sống ngƣời dân vùng miền núi tỉnh Cao Bằng không ngừng đƣợc cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm đều qua các năm (bình quân 4 - 5%/năm), tỷ lệ phổ cập giáo dục miền núi đạt 98%, tỷ lệ thôn bảnđƣợc sử dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh trên 90% .. Tuy đã đạt đƣợc những kết quả quan trọng, song miền núi Cao Bằng vẫn là một trong những vùng nghèo nhất của cả nƣớc, tỷ lệ xã, thôn bản ĐBKK vẫn còn cao. Nguyên nhân bởi trong quá trình triển khai thực hiện Chƣơng trình vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế thể hiện trên một số khía cạnh nhƣ: Công tác tổ chức chỉ đạo chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, đoàn thể; mô hình tổ chức quản lý nhà nƣớc về Chƣơng trình ở các cấp chính quyền (huyện, xã) chƣa thống nhất; công tác lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng công trình còn hạn chế; công tác kiểm tra, giám sát chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ,... Để thực hiện tốt hơn Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững ở các huyện, xã, thôn bản ĐBKK trong những năm tiếp theo, đòi hỏi cần phải hoàn thiện các khâu trong quá trình quản lý Chƣơng trình. Đó cũng là lý do chủ yếu tác giả lựa chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý Nhà nước đối với Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn Thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong bất kỳ một thời kỳ, giai đoạn nào của quá trình phát triển đất nƣớc, giảm nghèo luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu và đƣợc nhiều cơ quan trong nƣớc, các tổ chức quốc tế, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở các khía cạnh khác nhau. Nhƣng đáng chú ý là một số công trình của các tác giả sau: 2
  12. - TS. Nguyễn Thị Hoa (2011) với “Chính sách giảm nghèo ở Việt Nam đến năm 2015” đã hệ thống những chính sách giảm nghèo hiện đang áp dụng ở Việt Nam. Trong đó tập trung vào 4 chính sách chủ yếu: Chính sách tín dụng ƣu đãi cho hộ nghèo; Chính sách đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng xã nghèo; Chính sách hỗ trợ giáo dục cho ngƣời nghèo và chính sách hỗ trợ y tế cho ngƣời nghèo. Ngoài việc phân tích, đánh giá và phản ánh thực trạng thực hiện các chính sách, các tác giả còn đƣa ra những phƣơng hƣớng nhằm hoàn thiện các chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015. - Nguyễn Thị Hằng (1997) với công trình nghiên cứu về “Vấn đề giảm nghèo ở nông thôn nƣớc ta hiện nay” đã đề cập khá đầy đủ về thực trạng nghèo đói ở nông thôn nƣớc ta đến năm 2000. - PGS.TS Lê Quốc Lý (2012) với “Chính sách xóa đói giảm nghèo thực trạng và giải pháp” là một tập chuyên khảo luận giải về vấn đề đói nghèo, thực trạng đói nghèo ở Việt Nam, những chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công cuộc đổi mới, chống đói nghèo, những thành tựu và hạn chế trong quá trình thực thi chính sách xóa đói, giảm nghèo, từ đó đề xuất định hƣớng và mục tiêu, cơ chế và chính sách, những giải pháp để xóa đói, giảm nghèo cho giai đoạn phát triển tiếp sau. - Nguyễn Thị Minh Nguyệt, “Giải pháp giảm nghèo trên địa bàn quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, 2012. - Nguyễn Thế Tân, “Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia, 2015. - Nguyễn Sơn, “Các Huyện ở tỉnh Hà Giang lãnh đạo công tác xoá đói, giảm nghèo trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2010. 3
  13. - Phạm Trung Kiên (2015), Quản lý Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn (2012 - 2015), Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế, Đại học kinh tế Hà Nội. - Phạm Bình Long (2017), Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Luận văn thạc sỹ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm Quốc Cƣờng (2017), Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk, Luận văn thạc sỹ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia. - Liêu Khắc Dũng (2017), Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang, Luận văn thạc sỹ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đi sâu phân tích vấn đề giảm nghèo thực hiện chƣơng trình giảm nghèo bền vững, quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững, các chính sách về giảm nghèo bền vững …ở các địa bàn, phạm vi và dƣới nhiều giác độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn, tuy nhiên chƣa có công trình nào nghiên cứu sâu sắc và toàn diện về vấn đề Quản lý nhà nƣớc đối với Chƣơng trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với cách tiếp cận đầy đủ dƣới góc độ của khoa học quản lý công. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Dựa trên những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, phân tích thực tiễn quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng, từ đó luận văn đã nhận định những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý để đƣa ra các giải pháp khắc phục 4
  14. công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn tiếp theo. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa có bổ sung một số vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững. + Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng. + Xác định phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng giai đoạn tiếp theo. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững ở tỉnh Cao Bằng. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu ở tỉnh Cao Bằng (cụ thể là 06 huyện nghèo và 13 huyện, thành phố có xã, xóm đầu tƣ Chƣơng trình 135 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng). + Về thời gian: Năm 2016- 2018. + Về nội dung: Chủ thể quản lý nhà nƣớc nghiên cứu trong luận văn là chính quyền cấp tỉnh và các cấp địa phƣơng thuộc tỉnh Cao Bằng. Luận văn nghiên cứu quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình MTQG giảm nghèo bền vững trên các khía cạnh sau: Công tác tổ chức bộ máy quản lý, công tác định hƣớng thông qua việc lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng và ban hành các hệ thống văn bản quản lý, quản lý công tác lập kế hoạch phân bổ vốn, công tác thanh kiểm tra giám sát thực hiện chƣơng trình, công tác đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực thực hiện chƣơng trình… 5
  15. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp luận: Duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, vận dụng lý thuyết khoa học quản lý Nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia để nghiên cứu. - Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, thống kế khái quát thực tiễn, Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết, Phƣơng pháp thực chứng, Phƣơng pháp thống kê, so sánh tổng hợp số liệu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Góp phần hoàn thiện lý luận về Quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Dùng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu của cán bộ giảng viên, sinh viên trong trƣờng đại học chuyên ngành chính sách công, hành chính hoặc tài liệu tham khảo về thực hiện quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo. Luận văn gồm 03 Chƣơng: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 6
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Những vấn đề chung về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.1.1. Khái niệm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.1.1.1. Giảm nghèo bền vững: Giảm nghèo bền vững là thực hiện và duy trì các biện pháp giảm nghèo, trong đó tập trung vào các hoạt động hỗ trợ, tạo điều kiện cho ngƣời nghèo, hộ nghèo có tƣ liệu và phƣơng tiện sản xuất, dịch vụ và đảm bảo an ninh lƣơng thực ở cấp hộ gia đình, nâng cao thu nhập để tự vƣợt qua nghèo đói; tạo cơ hội để ngƣời nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, đặc biệt là tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế, nƣớc sạch, giảm thiểu rủi ro do thiên tai, bão lụt và tác động tiêu cực của quá trình cải cách kinh tế, đảm bảo thoát nghèo bền vững hay không tái nghèo. 1.1.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 đƣợc Quốc hội phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ tại Nghị Quyết số 100/2015/QH13, ngày 12 tháng 11 năm 2015; Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội Thủ Tƣớng Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 9 năm 2016, Cơ quan quản lý Chƣơng trình là Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội; mục tiêu tổng quát của Chƣơng trình là Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của ngƣời dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho ngƣời nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nƣớc sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông 7
  17. tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết Quốc hội đề ra. Tóm lại CTMTQG giảm nghèo bền vững là Chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ dành cho các huyện, xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (gọi tắt là Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững), là một trong những chính sách dân tộc quan trọng nhất trong hệ thống chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc. 1.1.2. Nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.1.2.1. Mục tiêu tổng quát Chương trình Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của ngƣời dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho ngƣời nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nƣớc sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết Quốc hội đề ra. 1.1.2.2. Mục tiêu cụ thể Chương trình - Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc bình quân 1% - 1,5%/năm (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% - 4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; - Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ nghèo cả nƣớc cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần); 8
  18. - Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của ngƣời nghèo; - Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn đƣợc tập trung đầu tƣ đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trƣớc hết là hạ tầng thiết yếu nhƣ giao thông, trƣờng học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nƣớc sinh hoạt; tạo điều kiện để ngƣời dân tham gia thực hiện các hoạt động của Chƣơng trình để tăng thu nhập thông qua tạo việc làm công nhằm phát huy hiệu quả các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu đƣợc đầu tƣ, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trƣờng. 1.1.1.3. Các hợp phần chính của Chương trình Nội dung của Chƣơng trình chia làm 05 dự án nhƣ sau: a) Dự án 1: Chƣơng trình 30a - Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng các huyện nghèo + Mục tiêu: Tăng cƣờng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo. + Đối tƣợng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đƣợc hƣởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP. + Nội dung hỗ trợ: Đƣờng giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã; Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã, thôn, bản, ấp; Công trình y tế đạt chuẩn; Công trình giáo dục đạt chuẩn; Công trình phục vụ nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân; Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi; Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chƣơng trình và quy định của pháp luật, ƣu 9
  19. tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều ngƣời nghèo, phụ nữ hƣởng lợi; Duy tu, bảo dƣỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo. - Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo + Mục tiêu: Tăng cƣờng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. + Đối tƣợng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền. + Nội dung hỗ trợ: Đƣờng giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; Công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất; Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao; Trạm y tế đạt chuẩn; Trƣờng, lớp học đạt chuẩn; Bến cá, bờ bao chống triều cƣờng, kè, công trình thủy lợi, trạm bơm cấp nƣớc biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối; Công trình phục vụ nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân; Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chƣơng trình và quy định của pháp luật, ƣu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều ngƣời nghèo, phụ nữ hƣởng lợi; Duy tu, bảo dƣỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn. - Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. + Mục tiêu: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho ngƣời dân trên địa bàn; Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn; Nhân rộng các mô 10
  20. hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trƣờng. + Đối tƣợng: Ngƣời lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ƣu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; Nhóm hộ, cộng đồng dân cƣ trên địa bàn; Tổ chức và cá nhân có liên quan; Tạo điều kiện để ngƣời lao động là ngƣời sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo đƣợc tham gia dự án. + Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; Nhân rộng mô hình giảm nghèo: - Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài + Mục tiêu: Tăng số lƣợng, nâng cao chất lƣợng lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo bền vững. + Đối tƣợng: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, lao động cƣ trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ƣu tiên đối tƣợng lao động là thanh niên chƣa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo. + Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hƣớng để đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí, tiền ở trong thời gian tham gia đào tạo; hỗ trợ tiền đi lại, cung cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe; làm hộ chiếu, Visa và lý lịch tƣ pháp để đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài; Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài và tuyên truyền viên cơ sở; hỗ trợ hoạt động tƣ vấn ngƣời lao động đi làm việc ở nƣớc ngoài; Tƣ vấn, giới thiệu việc làm sau khi ngƣời lao động về nƣớc tại cơ sở. b) Dự án 2: Chƣơng trình 135 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2