intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích, đánh giá khách quan thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn nhằm phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .............../................ ......../......... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN HUY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .............../................ ......../....... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN HUY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 08 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. THÁI THANH HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế,ngày tháng năm 2018 Học viên Trần Văn Huy
  4. LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, đã được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy, Cô giáo của Học viện hành chính Quốc gia; sự giúp đỡ của quý cơ quan, đồng nghiệp và các Doanh nghiệp để Tôi hoàn thành khóa học và bảo vệ tốt luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học của Học viện hành chính Quốc gia cùng quý Thầy, Cô giáo đã giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt Tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo PGS.TS Thái Thanh Hà đã trực tiếp hướng dẫn Tôi hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ. Xin trân trọng cám ơn UBND huyện Phong Điền; Chi cục Thống kê huyện; Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện; Ban Đầu tư và xây dựng huyện; Chi cục thuế huyện Phong Điền; Quý doanh nghiệp đã cung cấp số liệu và các thông tin cần thiết giúp Tôi thực hiện tốt đề tài này. Tôi xin trân trọng cám ơn qúy lãnh đạo Cơ quan xã Phong Bình cùng đồng nghiệp nơi Tôi công tác đã động viên khích lệ và chia sẽ công việc để Tôi có điều kiện học tập tốt. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn người thân trong gia đình đã tạo điều kiện vật chất và tình thần để tôi hoàn thành khóa học. Xin trân trọng cám ơn! Học viên Trần Văn Huy
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục Lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................................................................. 7 1.1. Cơ sở khoa học. ................................................................................................ 7 1.1.1. Các khái niệm. ............................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................................................ 11 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa. .......................................................... 13 1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...................................... 14 1.1.5. Nội dung của quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...................... 22 1.2. Cơ sở thực tiển................................................................................................ 26 1.2.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. ....................................... 26 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số địa phương. ...... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm của Phong Điền. ......................................................... 32 1.2.4. Các nghiên cứu liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. .................... 34 1.2.5. Nghiên cứu về môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thế giới 2018. ....................................................................................... 38 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......... 40 2.1. Tổng quan về địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế...................... 40 2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên. .................................................................................. 40 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế. .................................................................................... 41
  6. 2.1.3. Đặc điểm về xã hội. ..................................................................................... 41 2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Phong Điền. ..................................... 42 2.1.5. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................. 43 2.2. Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Phong Điền............................................................................................................ 50 2.2.1. Đặc điểm mẫu khảo sát. ............................................................................... 50 2.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền. ............................................... 54 2.2.3. Kiến tạo trong điều hành của Chính quyền. ................................................. 60 2.2.4. Kiến tạo về nguồn lực tài chính. ................................................................... 64 2.2.5. Chính quyền kiến tạo về pháp luật. .............................................................. 66 2.2.6. Chính quyền kiến tạo về chính sách. ............................................................ 69 2.2.7. Chính quyền kiến tạo truyền thông............................................................... 71 Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN ..................................................................... 75 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp. ................................................................................ 75 3.1.1. Quan điểm, chủ trương của tỉnh Thừa Thiên Huế. ........................................ 75 3.1.2. Quan điểm, chủ trương của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền. ................ 77 3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. .............. 81 3.2. Một số giải pháp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền. ..................................................................................................................... 83 3.2.1. Giải pháp tiếp cận nguồn vốn. ...................................................................... 83 3.2.2. Giải pháp về chính sách thuế........................................................................ 86 3.2.3. Giải pháp thủ tục hành chính........................................................................ 87 3.2.4. Giải pháp hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh............................... 87 3.2.5. Giải pháp về hạ tầng giao thông. .................................................................. 88 3.2.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực. ............................................................... 88 3.2.7. Giải pháp bảo về môi trường, sử dụng tiết kiệm các nguồn lực. ................... 89
  7. 3.2.8. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .......................................................... 89 3.2.9. Giải pháp tăng cường liên kết gữa các doanh nghiệp. ................................... 89 3.2.10. Giải pháp mở rộng thị trường. .................................................................... 90 3.2.11. Giải pháp đổi mới công nghệ. .................................................................... 90 3.2.12. Giải pháp mở rộng, tái đầu tư, khuyến khích khởi nghiệp. ......................... 91 3.2.13. Trợ giúp DNNVV có đủ các thông tin cần thiết. ........................................ 91 3.2.14. Giải pháp về truyền thông. ......................................................................... 91 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Công ty CP Công ty cổ phần Công ty TNHH 1TV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân KD Kinh doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu......................................................... 5 Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ......................................... 8 Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam ................................................... 9 Bảng 2.1: Số lượng DNNVV các đơn vị hành chính huyện Phong Điền ................ 44 Bảng 2.2: Phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền. .............................. 45 Bảng 2.3: Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền ........................ 46 Bảng 2.4: Số lao động trong mỗi loại hình DN trên địa bàn huyện. ....................... 47 Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh ............................ 48 Bảng 2.6: Tăng trưởng về quy mô vốn theo giá hiện hành ..................................... 48 Bảng 2.7: Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước .................................................... 49 Bảng 2.8: Số liệu về các đặc điểm của mẫu khảo sát.............................................. 50 Bảng 2.9: Cơ quan giúp đỡ DNNVV lúc khởi nghiệp ............................................ 56
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 1.1: Các trở ngại về môi trường kinh doanh………………………………39 Biểu đồ 2.1: Giới tính của chủ doanh nghiệp ......................................................... 51 Biểu đồ 2.2: Tuổi của người quản lý DVNVV ....................................................... 52 Biểu đồ 2.3: Trình độ của quản lý DNNVV ........................................................... 53 Biểu đồ 2.4: Ngành nghề kinh doanh DNNVV ...................................................... 53 Biểu đồ 2.5: Quy mô vốn các DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền................. 54 Biểu đồ 2.6:Doanh thu trong một năm của các DNNVV........................................ 55 Biểu đồ 2.7: Đánh giá số doanh nghiệp vay vốn các tổ chức tín dụng .................... 58 Biểu đồ 2.8: Quy mô lao động DNNVV ................................................................ 59
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vô cùng quan trọng, đóng góp rất nhiều cho sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia, dân tộc, điều này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các nền kinh tế phát triển trên thế giới (Tạp chí cộng sản về Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Tạo động lực cho nền kinh tế). Tầm quan trọng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đối với việc phát triển kinh tế đã được khẳng định tại các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước đã ban hành các Luật liên quan để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động như: Luật Đầu tư (sửa đổi), Luật Doanh nghiệp (sửa đổi), có hiệu lực từ 01/7/2015 quy định về thủ tục đầu tư, khuyến khích đầu tư; Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN (sửa đổi), có hiệu hiệu lực từ 01/01/2014 cũng đã mở rộng đối tượng không chịu thuế GTGT, mức thuế TNDN phổ thông còn 22%, đối với doanh nghiệp có mức doanh thu một năm dưới 20 tỷ đồng thì được áp mức thuế suất 20%. Đối với Việt Nam, mặc dù nền kinh tế thị trường non trẻ so với thế giới, tuy nhiên số lượng loại hình doanh nghiệp này phát triển rất nhanh, theo số liệu của Tổng cục Thống kê trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại hình Doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển nhằm giảm nghèo bền vững. Cụ thể, về lao động hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; Sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Ngoài chức năng phát triển kinh tế, loại hình DNNVV còn có chức năng khôi phục lại một số ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống đang có nguy cơ bị mai một. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV cũng đã đúc rút kinh 1
  12. nghiệm, tích lũy vốn để dần dần hình thành và phát triển thành doanh nghiệp lớn, mở rộng thị trường không những trong nước mà còn vươn ra thế giới. Tuy nhiên trong những năm gần đây, các DNNVV cả nước nói chung và ở tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt là huyện Phong Điền nói riêng đang gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn, thiếu việc làm, máy móc công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất kinh doanh cao, khả năng cạnh tranh thị trường yếu… làm cho nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động, không ít doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản phải trả cho người lao động, bảo hiểm xã hội, ngân hàng, thuế… dẫn đến tình trạng giải thể, phá sản, một số doanh nghiệp đã trốn khỏi địa chỉ kinh doanh. Các doanh nghiệp đang hoạt động cũng gặp nhiều khó khăn tương tự, đang đứng trước nguy cơ phải đóng cửa. Để giải quyết và khắc phục hậu quả trên Chính phủ đã có nhiều chính sách nhằm kiến tạo, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để các DNNVV sớm ổn định trở lại hoạt động bình thường, một trong những chính sách đó là Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đối với DNNVV. Có thể nói đây là vấn đề nóng bỏng có tính thời sự của toàn xã hội, không chỉ những nhà Doanh nghiệp, Nhà nước mà toàn xã hội phải chung tay tham gia, khẩn trương tìm mọi giải pháp nhằm tháo gỡ, đây cũng là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” với hy vọng sẽ đóng góp một phần nào giải pháp để phát triển DNNVV tại huyện nhà. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Thông qua kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các biện pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp mình. Luận văn cũng gợi ý để các nhà quản trị tham khảo trong việc xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đối với DNNVV. 2
  13. Nêu ra được những tồn tại, hạn chế, đồng thời chỉ ra những vấn đề cần quan tâm để tập trung nghiên cứu, giải quyết nhằm tháo gỡ những khó khăn đối với DNNVV. 3. Mục đích và nhiệm vụ. 3.1. Mục đích. Phân tích, đánh giá khách quan thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn nhằm phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ. Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV; Phân tích thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017; Đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn để hỗ trợ phát triển DNNVV trong những năm tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu. Là những vấn đề liên quan đến phát triển của DNNVV tại huyện Phong Điền và các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sự phát triển. 4.2. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi nội dung: Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các chính sách vĩ mô của Nhà nước, chính sách hỗ trợ của địa phương, những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân yếu kém. Qua đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đấy phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các DNNVV trên địa bàn do huyện Phong Điền quản lý (gồm 15 xã và 1 thị trấn). 3
  14. - Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng phát triển DNNVV từ năm 2013- 2017; giải pháp phát triển đến năm 2020 và những năm tiếp theo; Số liệu sơ cấp được điều tra từ 60 doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền vào đầu năm 2018 và được xử lý trên phần mềm SPSS, thông qua điều tra hiện trường sử dụng phiếu trưng cầu. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. 5.1. Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua các báo cáo của huyện, niên giám thống kê huyện, danh sách doanh nghiệp được thu thập từ Chi cục Thống kê huyện. Bên cạnh đó, một số báo cáo liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng được thu thập thông qua nguồn tư liệu sách báo, tạp chí. 5.1.2.Dữ liệu sơ cấp - Tổng thể: Nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền. Từ danh sách chi tiết 176 doanh nghiệp do Chi cục Thống kê huyện cung cấp, tôi hoàn toàn nắm rõ tổng thể để thực hiện việc trưng cầu ý kiến. - Mẫu: Mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thể, mặc dù kích thước tổng thể tương đối nhỏ (chỉ 176 doanh nghiệp) tuy nhiên đặc thù lại là doanh nghiệp nên quá trình điều tra, phỏng vấn mất tương đối nhiều thời gian. Bên cạnh đó đề tài chủ yếu sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả để nêu rõ thực trạng tại địa bàn nên tôi dự kiến cỡ mẫu điều tra khoảng 60 doanh nghiệp trên địa bàn huyện. Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng, tiêu chí phân tầng mẫu khảo sát là địa bàn doanh nghiệp. Theo đó, cỡ mẫu được phân bổ về các địa bàn như sau: 4
  15. Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu ĐVT: Doanh nghiệp Số lượng Số lượng STT Xã, thị trấn đưa vào Tỷ lệ (%) trong tổng thể mẫu 1 Xã Phong Hải 2 2 100 2 Xã Điền Hải 2 2 100 3 Xã Điền Hòa 2 2 100 4 Xã Điền Lộc 4 4 100 5 Xã Điền Môn 2 2 100 6 Xã Điền Hương 4 2 50 7 Xã Phong Hòa 5 3 60 8 Xã Phong Bình 17 8 47 9 Xã Phong Chương 12 3 25 10 Xã Phong Thu 8 5 62 11 Thị Trấn Phong Điền 41 11 26 12 Xã Phong Hiền 29 3 10 13 Xã Phong An 30 5 16 14 Xã Phong Sơn 8 3 37 15 Xã Phong Xuân 3 3 100 16 Xã Phong Mỹ 7 2 28 Tổng 176 60 34 Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Phong Điền và tính toán của tác giả Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân trực tiếp là các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn phân bố. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp và phương pháp so sánh. 5.3. Công cụ phân tích dữ liệu. Công cụ phân tích dữ liệu được lựa chọn là phần mềm SPSS 20. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiển của luận văn. 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. 5
  16. 6.2. Về mặt thực tiễn Luận văn đã đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2013-2017. Từ đó tìm ra những vấn đề tồn tại và những điểm bất hợp lý cũng như các nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó luận văn đã đưa ra được các biện pháp hữu hiệu, cụ thể nhằm thu hút đầu tư phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phong Điền trong những năm tiếp theo. 7. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; - Chương 3: Một số giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở khoa học. 1.1.1. Các khái niệm. 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp. Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức độ đóng góp cho nền kinh tế của doanh nghiệp là khác nhau, nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế của mỗi đất nước thì doanh nghiệp giữ vai trò quyết định. Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiệp là chủ thể tiến hành các hoạt động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận”. Theo từng giai đoạn lịch sử doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Cửa hàng bách hóa, nhà máy, xí nghiệp, công ty, hãng… Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. 1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mỗi quốc gia trên thế giới có những tiêu chí xác định DNNVV riêng nhưng chủ yếu là dựa vào tiêu chí doanh thu, thu nhập, lao động và vốn đầu tư; một số quốc gia xác định theo tiêu chí thu nhập của doanh nghiệp như Hàn Quốc, một số quốc gia xác định theo tiêu chí doanh thu hoặc thu nhập như Malayxia; một số khác kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tiêu chí, như Pháp sử dụng 2 tiêu chí doanh thu và thu nhập, Trung Quốc sử dụng cả 3 tiêu chí để xác định là doanh thu, lao động và tài sản. Chung quy, tiêu chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tiêu chí lao động và doanh thu/ năm ở một mức độ nào đó tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia để quy định. Có nhiều khái niệm về DNNVV ở các nước trên Thế giới, nhưng Liên minh Châu Âu có khái niệm về DNNVV cụ thể hơn: Doanh nghiệp có số lao động nhỏ hơn 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao động gọi là vừa. Với một nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như Mỹ thì họ quy định doanh nghiệp có số 7
  18. lao động dưới 100 thì gọi là doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 lao động là doanh nghiệp vừa; ở Thái Lan thì không quy định về lao động và doanh thu, nhưng quy định về vốn đầu tư… Trong hầu hết các nền kinh tế thế giới thì số lượng DNNVV chiếm trên 95%. Ở khối Liên minh Châu Âu thì con số này chiếm khoảng 99% và tổng số lao động trong khu vực này ước khoảng 65 triệu người. Tiêu chí phân loại DNNVV: Có 2 nhóm tiêu chí - Nhóm tiêu chí định tính: Dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như: Chuyên môn hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức độ quản lý không phức tạp… nhóm tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất nhưng không xác định thực tế; - Nhóm tiêu chí định lượng: Lao động, vốn, doanh thu. Trong đó: + Số lao động: Là số lượng lao động thực tế bình quân trong năm; + Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu); + Doanh thu: Tổng doanh thu/năm Tùy thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia, trình độ càng cao thì trị số các tiêu chuẩn càng tăng lên, ngược lại ở một số nước đang phát triển và kém phát triển thì trị số về lao động, vốn, doanh thu… để phân loại DNNVV sẽ thấp hơn các nước phát triển. Ví dụ: Ở Mỹ doanh nghiệp có số lao động dưới 500 thì được xem là DNNVV, nhưng ở Việt Nam quy định này thấp hơn chỉ từ 300 lao động trở xuống thì được xem là DNNVV. Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia Số lao động Quốc gia Phân loại DNNVV Doanh thu/năm Bình quân/năm Mỹ - DN nhỏ Dưới 100 Không quy định - DN vừa 101 – 499 Nhật Bản - Sản xuất Dưới 300 Không quy định - Thương mại, dịch vụ Dưới 100 Malayxia Không quy định Dưới 150 Dưới 25 triệu RM Indonexia Nhỏ và vừa Không quy Dưới 5 triệu $ định Philippine Nhỏ và vừa Dưới 200 Không quy định 8
  19. Liên minh Châu - Siêu nhỏ - Dưới 10 - Không quy định Âu (EU) - Nhỏ - Dưới 50 - Dưới 7 triệu euro - Vừa - Dưới 250 - Dưới 27 triệu uro Nguồn: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998 Nhiều chuyên gia kinh tế về pháp luật Việt Nam cho rằng khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa và sau đó là doanh nghiệp nhỏ, cực nhỏ được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam. Tiêu chí xác định DNNVV phải dựa vào quy mô của doanh nghiệp, thông thường sử dụng tiêu chí về số lượng lao động và doanh thu/năm, các tiêu chí này thay đổi theo quy định từng quốc gia. Ở Việt Nam, khái niệm về DNNVV được quy định tại Điều 3 Nghị địnhsố 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau: Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Quy Doanh mô nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động động nguồn vốn động vốn Khu vực I. Nông, từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 lâm 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến người đến nghiệp và trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người thủy sản II. Công từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. từ trên 10 từ trên 10 tỷ Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 50 người đến đồng đến 50 mại và trở xuống trở xuống người 50 người tỷ đồng dịch vụ Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 9
  20. DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Cũng căn cứ vào quy mô DNNVV có thể chia làm 3 loại là: - Doanh nghiệp siêu nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người trở xuống; - Doanh nghiệp nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người đến dưới 200 người; - Doanh nghiệp vừa: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 200 người đến 300 người. Như vậy, theo quy định thì tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chí trên được gọi là DNNVV. Theo cách phân loại tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nước ta trên 96% doanh nghiệp hiện có thuộc nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiệp Nhà nước có khoảng 80% DNNVV và 97% đối với doanh nghiệp ngoài Nhà nước. 1.1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phạm trù phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác, có thể hiểu phát triển là bao hàm sự tăng trưởng, sự thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả, bền vững. Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi theo hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế, đặc biệt là cải thiện sức khỏe, giáo dục và những khía cạnh khác về phúc lợi xã hội. Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển kinh tế” cũng có thể để thay thế cho nhau, nhưng về cơ bản thì khác nhau. Phát triển kinh tế có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế, nếu tăng trưởng kinh tế phản ánh về mặt lượng thì phát triển kinh tế còn phản ánh cả về mặt chất. Phát triển DNNVV trên góc độ tổng thể, vĩ mô gồm các tiêu chí là: - Tăng trưởng số lượng; - Tăng trưởng về cơ cấu ngành nghề, chủng loại; - Tăng trưởng về quy mô Phát triển DNNVV trong phạm vi một doanh nghiệp, vi mô bao gồm: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2