Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo - Quảng Trị
lượt xem 8
download
Mục đích của luận văn là làm rõ cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo - Quảng Trị
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN PHƢƠNG ĐÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO - QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LƢƠNG MINH VIỆT THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN PHƢƠNG ĐÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO - QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn. Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Phƣơng Đông
- Lời Câm Ơn Để hoàn thành Luận văn Thäc sï Quân lý công cûa mình, trước hết tôi xin gửi lời câm ơn chån thành đến quý Thæy Cô giáo cûa Học viện hành chính Quốc gia đã trang bð cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chån thành gửi lời câm ơn đến TS Lương Minh Việt, người hướng dẫn khoa học cûa luận văn, đã giúp đỡ tôi tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn này. Xin câm ơn Lãnh đäo và tập thể cán bộ công chức Cục Hâi quan tînh Quâng Trð, Chi cục Hâi quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bâo đã giúp đỡ và täo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và thu thập số liệu täi đơn vð để tôi có thể hoàn thành được Luận văn. Cuối cùng, tôi xin chån thành câm ơn những người bän, những người thån đã tập tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu. Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tác giâ Træn Phương Đông
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NUỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH (ĐƢỜNG BỘ)7 1.1. Lý luận chung về phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.................. 7 1.1.1. Khái niệm về chung các loại hình vận tải và phương tiện vận tải.... 7 1.1.2. Khái niệm về phương tiện vận tải đường bộ .................................. 11 1.1.3. Khái niệm về phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh ................ 11 1.1.4. Những đặc điểm chủ yếu của phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh ........................................................................................................... 13 1.1.5. Vai trò của phương tiện vận tải, xuất cảnh, nhập cảnh đối với sự phát triển đất nước .................................................................................... 15 1.1.6. Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh......................................................................................... 16 l.2. Quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh .. 17 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh .................................................................................................. 17 1.2.2. Hải quan là một tổ chức bộ náy quản lý nhà nước của Chính Phủ 18 1.2.3. Vai trò quản lý nhà nước của Hải quan trong quản phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh ............................................................................ 19
- 1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ .................................................................... 25 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh............................................................................... 34 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước Đối vói hàng hóa XNK, phương tiện vận tải XNC ở nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam......................... 46 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải XNC .......................................................................... 46 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước . ................................. 49 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TÀI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUANCỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO........................................ 51 2.1. Đặc điểm của cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo ............................................. 51 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ........ 51 2.1.2 – Đặc điểm về vị trí địa lý................................................................ 55 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .................................................... 56 2.2. Thực trạng phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo ........................................................................................................ 58 2.2.1. Về phương tiện vận tải hành khách (du lịch).................................. 58 2.2.2. Về phương tiện vận tải hàng hóa: ................................................... 59 2.2.3. Về phương tiện vận tải cá nhân, công vụ ....................................... 60 2.2.4. Về phương tiện tay lái nghịch......................................................... 60 2.2.5. Thời gian làm thủ tục đối với phương tiện vận tải làm thủ tục XNC .... 61 2.2.6. Các yếu tố đó ảnh hưởng và làm thay đổi tương đối thời gian làm thủ tục thông quan cho một phương tiện vận tải XNC: ............................ 63 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Lao Bảo ......................................................................... 64
- 2.3.1. Hệ thống văn bản quán lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh .......................................................................................... 64 2.3.2. Các chính sách đối với phương tiện vận tải XNC tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo............................................................................. 66 2.3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ............................................................................................ 71 2.3.4. Cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ công tác quản lý nhà nước tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ............................................................... 73 2.3.5. Các hoạt động đối với phương tiện vận tải XNC tại cửa khẩu Lao Bảo ............................................................................................................ 74 2.3.6. Mô hình kiểm tra “”một cửa – một lần dừng”” .............................. 77 2.3.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động Hải quan đối với phương tiện vận tải XNC tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ....................... 79 2.4. Đánh giá quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ................................................................................ 80 2.4.1. Những mặt đạt được ....................................................................... 80 2.4.2. Những tồn tại .................................................................................. 80 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế...................................................................... 84 Chương 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO................................................................... 86 3.1. Quan điểm, định hướng quản lý nhà nước trong giai đoạn mới .......... 86 3.1.1. Dự báo xu hướng đổi mới Hải quan thế giới .................................. 86 3.1.2. Chiến lược phát triển Hải quan Việt Nam đến năm 2020 .............. 87 3.1.3. Mục tiêu của Ngành Hải quan ........................................................ 90 3.1.4. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ........................................... 93
- 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ............................. 93 3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý chế định hoạt động Hải quan ............... 94 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thủ tục Hải quan............................................ 96 3.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy ........................................................... 102 3.2.4. Nâng cao năng lục cán bộ thực hiện quản lý ................................ 105 3.2.5. Hoàn thiện cơ sớ vật chất, trang thiết bị và công nghệ thông tin . 110 3.2.6. Tăng cường quan hệ phối học và hợp tác quốc tế trong quản lý .. 111 3.2.7. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác ......................................................... 112 3.2.8. Kiến nghị....................................................................................... 113 KẾT LUẬN .................................................................................................. 118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 120 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Các nước Đông Nam Á BQL Ban quản lý CBCC Cán bộ, công chức CBDN Cán bộ doanh nghiệp CTBA Hiệp định tạo thuận lợi thương mại qua biên giới DN Doanh nghiệp EWEC Hành lang kinh tế Đông – Tây GATT Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại GMS Các nước tiểu vùng sông Mê Kông GTGT Giá trị gia tăng HĐH Hiện đại hóa HS Hệ thống mô tả hài hòa và mã hóa hàng hóa KSPTVT Kiểm soát phương tiện vận tải KTM Khu thương mại KTSTQ Kiểm tra sau thông quan KT-TM-ĐB Kinh tế, thương mại, đặc biệt KYOTO Công ước về đơn giản hóa và hài hòa các thủ tục Hải quan MOU Biên bản ghi nhớ NAFIA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ NK Nhập khẩu QLNN Quản lý Nhà nước QLRR Quản lý rủi ro TTĐB Tiêu thụ đặc biệt UBND Ủy ban nhân dân PTVT Phương tiện vận tải VICIS Hệ thống thông tin tình báo Hải quan VNACCS Hệ thống thông quan tự động do Chính phủ Nhật chuyển giao WCO Tổ chức Hải quan thế giới WTO Tổ chức Thương mại thế giới XNC Xuất nhập cảnh XNK Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Số phương tiện vận tải làm thủ tục XNC qua cửa khẩu Lao Bảo .. 61 Bảng 2.2: Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan cho một phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. ............................................................................... 62 Bảng 2.3: Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan cho một lô hàng XNK ..... 63 Bảng 2.4: Trình độ CBCC Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ................... 73 Bảng 2.5: Số liệu phân luồng tờ khai từ năm 2011 đến 2015:........................ 76
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập Quốc tế và khu vực đã và đang là xu thế tất yếu của các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Việc mở rộng giao lưu thương mại toàn cầu vừa là cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức trong mỗi quốc gia trong tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của mình. Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo là điểm đầu tiên, cửa ngõ của Việt Nam trên trục hành lang kinh tế Đông Tây EWEC (East-West Economic Corridor) - đây là một sáng kiến được nêu ra từ năm 1998 tại Hội nghị Bộ trưởng các nước tiểu vùng sông Mekong mở rộng lần thứ tám tổ chức tại Malina (philippines) nhằm thúc đẩy phát triển và hội nhập kinh tế giữa bốn nước: Lào, Myama, Thái Lan và Việt Nam. Hành lang này chính thức thông tuyến vào ngày 20 tháng 12 năm 2006. Tuyến hành lang dài 1.450km, đi qua 4 nước, bắt đầu từ thành phố cảng Mawlamyine (bang Mon) đến cửa khẩu Myawaddy (bang Kayin) ở biên giới Myanmar - Thái Lan. Ở Thái Lan, bắt đầu từ Maesot, chạy qua 7 tỉnh: Tak, Sukhothai, Kalasin, Phitsanulok, Khon Kaen, Yasothon và Mukdahan. Ở Lào, chạy từ tỉnh Savanakhet đến cửa khẩu Dansavanh. Và ở VN, chạy từ cửa khẩu Lao Bảo qua các tỉnh thành Quảng Trị, Huế và Đà Nẵng. Và quan trọng là nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương với một cự ly không thể ngắn hơn. Mục đích của việc thành lập hành lang kinh tế Đông Tây: - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các địa phương của bốn nước dọc theo EWEC. Tạo thuận lợi cho thương mại , đầu tư và phát triển kinh tế . - Giảm chi phí vận tải tại các địa phương dọc theo EWEC, giúp cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách đạt hiệu quả cao hơn. - Góp phần xóa đói, giảm nghèo tại các địa phương dọc theo EWEC.
- 2 Như vậy, có thể khẳng định để tăng trưởng kim ngạch trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, thúc đẩy phát triển kinh tế, du lịch... giữa các quốc gia, các phương thức vận tải đã và đang được các quốc gia chú trọng, trong đó có vận tải hàng hóa bằng đường bộ, là một trong những phương thức vận tải truyền thống, đơn giản nhưng mang tính hiệu quả cao, đặc biệt trong việc giao thương hàng hóa giữa các láng giềng liền kề đường biên giới. Quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo là một trong những quy trình nghiệp vụ được Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật quy định. Thực hiện tốt và có hiệu quả quy trình nghiệp vụ này sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương hàng hóa qua lại biên giới, khai thác tiềm năng con đường xuyên á, phát triển kinh tế cả nước nói chung và kinh tế của tỉnh Quảng Trị nói riêng; đồng thời góp phần tăng cường hơn nữa quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào; khai thác lợi ích kinh tế qua các cơ chế hợp tác khu vực dể thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, góp phần vào sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của cả nước. Đó cũng chính là lý do mà tác giả chọn vấn đề ''Quản lý Nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo - Quảng Trị'' làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận văn Trong nhiều năm qua đã có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước . Có thể dẫn chiếu một số đề tài sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế: “tăng cường quản lý thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng'' của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2007). Tác giả đề xuất những giải pháp nhằm góp phần tăng cường quản lý thuế XNK tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
- 3 Luận văn thạc sĩ kinh tế: ''Các biện pháp cơ bản nhằm ngăn chặn gian lận trị giá Hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại khu vực Quảng Ninh'' của tác giả Trịnh Văn Nhuận (2007). Tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn chặn gian lận trị giá Hải quan đối với hàng hóa NK tại khu vực Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ kinh tế: ''Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu thương mại ở Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị'' của tác giả Bùi Thanh San (2010). Tác giả đã đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hàng hóa XK, NK thương mại ở Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. Luận văn thạc sĩ kinh tế: ''Giải pháp chống thất thu thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan quản lý trong giai đoạn hiện nay '' của tác giả Vũ Thanh Liêm (2012). Tác giả đề xuất các 'giải pháp nhằm chống thất thu thuế NK ở Cục thuế XNK thuộc Tổng cục Hải quan giai đoạn 2012-2015. Luận văn thạc sĩ quản lý công: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục Hải quan khu thương mại Lao Bảo” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2015). Tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đối với hoạt động XNK hàng hóa ra, vào Khu kinh tế thương mại Lao Bảo. Như vậy, các đề tài trên chỉ đề cập nghiên cứu về hoạt động quản lý nhà nước đối với hàng hóa XNK thương mại, chưa thấy một công trình tài liệu nào đề cập hay nghiên cứu một cách toàn diện, có tính hệ thống và cụ thể trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh nói chung và tại Quảng Trị nói riêng. Do vậy, luận văn có thể được xem là công trình khoa học độc lập, không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác đã được công bố.
- 4 3. Mục đích nghiện cứu và nhiệm vụ của Luận văn Mục đích: Mục đích của luận văn là làm rõ cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm: Những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh . - Thực trạng quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo trong thời gian qua. - Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa luận cứ khoa học về quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. - Đánh giá phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo từ năm 2011-2015. - Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. - Đề xuất hệ thống giải pháp chủ yếu cần thực hiện để hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo.
- 5 4. Đối tƣợng và phân vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh (đường bộ). 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2011-2015 và đề xuất giải pháp thời kỳ 2016-2020. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp luận: Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu: Thống kê, tổng hợp, phân tích, diễn giải. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp so sánh nhằm tạo ra những nét đặc thù của các giai đoạn khác nhau trong quản lý nhà nước đối với đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. Luận văn có sử dụng các thông tin, báo cáo hàng năm, số liệu, tài liệu đã được công bố có liên quan đến nội dung đề tài. 6. Ý nghĩa luận và thực tiễn của Luận văn về mặt lý luận. - Hệ thống hóa luận cứ khoa học về quản lý nhà nước đối với đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. - Đưa ra phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới hiện nay. - Tổng kết kinh nghiệm của Hải quan nước ngoài; đồng thời rút ra bài học thực tiễn cho việc nghiên cứu.
- 6 Về mặt thực tiễn: Thứ nhất: Luận văn chỉ ra những vấn đề còn bất cập cần xử lý và các nguyên nhân chủ yếu. tham chiếu kinh nghiệm nước ngoài cũng như cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. Thứ hai: Qua việc phân tích, đánh giá rút ra được bài học thực tiễn cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo trong quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Thứ ba: Kiến nghị, đề xuất với Tổng cục Hải quan, UBND tỉnh Quảng Trị, các Bộ, Ngành và Chính phủ về các nội dung chính sách cũng như các điều kiện, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả cao nhất quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các bảng biểu, sơ đồ và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương l: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo giai đoạn 2011-2015. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo.
- 7 Chương l: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NUỚC ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH (ĐƢỜNG BỘ) 1.1. Lý luận chung về phƣơng tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh 1.1.1. Khái niệm về chung các loại hình vận tải và phương tiện vận tải Vận tải là việc chuyên chở, vận chuyển hàng hóa, người từ điểm này đến điểm khác trong một quốc gia hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác. Vận tải được chia làm vận tải đường bộ (thường gọi tắt là vận tải bộ), vận tải đường thủy (vận tải thủy), vận tải đường không và vận tải đường ống. Vận tải đường bộ bao gồm tàu hỏa, ô tô và hệ thống đường xá. Do có một số đặc thù riêng nên đôi khi được xem là một phương thức riêng biệt với vận tải đường bộ. Vận tải thủy gồm vận tải đường biển và vận tải đường sông. Vận tải đường không sử dụng máy bay. Theo nhiệm vụ có vận tải công cộng phục vụ chung cho lĩnh vực lưu thông và dân cư, vận tải chuyên dùng trong nội bộ ngành sản xuất và vận tải dùng riêng cho cá nhân. Vận tải liên hợp là chuyên chở hàng hóa bằng ít nhất hai phương tiện. Các loại hình vận tải đều có những ưu, nhược điểm riêng biệt: - Về đường sắt: tàu hỏa (tàu lửa) + Ưu điểm: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa. Tốc độ nhanh, ổn định, mức đô an toàn và tiện nghi cao, tiết kiệm thời gian. + Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray có sẵn, tuyến đường cố định. - Về đường ô tô : ô tô con, ô tô khách, ô tô tải, ô tô kéo rơ-móc + Ưu điểm:
- 8 Cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, khí hậu. Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác. + Nhược điểm: - Tốn nhiên liệu vận chuyển. - Gây nhiều tai nạn, ô nhiễm môi trường. - Gây ắch tắc giao thông, đặc biệt là ở các đô thị lớn. - Tai nạn giao thông đường ô tô Vận tải bằng ô tô ngày càng chiếm ưu thế. Khối lượng luân chuyển bằng ô tô bằng ½ khối lượng luân chuyển bằng tàu hỏa. Thế giới hiện nay có khoảng 900 triệu đầu xe ô tô, trong đó có 4/5 là xe du lịch các loại. Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đó gây ra những vấn đề nghiêm trong về môi trường. - Về đường ống: đường dẫn dầu, xăng, chất lỏng bê tông, hóa chất + Ưu điểm: - Vận chuyển hiệu quả các chất lỏng và khí, gây thành vận chuyển rẻ. - Không tốn mặt bằng xây dựng. + Nhược điểm: - Phụ thuộc vào địa hình. - Không vận chuyển được chất rắn. - Khó xử lý khi gặp sự cố. Tình hình phát triển: Chiều dài đường ống tăng nhanh.
- 9 Sự phát triển của ngành gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt. Phân bố chủ yếu tại Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga. Ở Việt Nam, có khoảng 400 km ống dẫn dầu thụ và sản phẩm dầu mỏ, 170 Km đường ống dẫn khí. Ngoài ra còn có thêm 400 Km đường ống đang trong dự án khí Nam Côn Sơn. - Về đường sông, hồ: thuyền, bố, xà lan Vận tải đường sông hồ có lịch sử khai thác vô cùng sớm, phân chia theo lưu vực sông, gọi là lưu vực vận tải. + Ưu điểm: Thích hợp với vận chuyển hàng hóa nặng và cồng kềnh. Cước phí vận chuyển ổn định và tương đối rẻ. + Nhược điểm: Phụ thuộc vào thiên nhiên như chế độ dòng chảy, thủy chiều… Tốc độ chậm. Về đường Biển: Tàu biển các loại, xà làn + Ưu điểm: - Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới. - Vận chuyển trên những tuyến đường quốc tế khá dài. - Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế giữa các khu vực trờn thế giới - Lộ trình đường đang được rút ngắn lại. + Nhược điểm: Luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương. Khó khăn trong việc quản lí nhập cư, quản lí hàng hóa của các nước - Về đường hàng không: máy bay
- 10 Đây là loại hình giao thụng vận tải trẻ tuổi nhất, nhưng tốc độ phát triển khá nhanh cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật. + Ưu điểm: Tốc độ vận chuyển khá cao, thời gian vận chuyển ngắn. + Nhược điểm: Cước phí vận tải cao, quy trình quản lí khắt khe, yêu cầu đối tượng chuyên chở ngặt nghèo… Vốn đầu tư lớn, vận chuyển hạn chế ở một số mặt hàng và khối lượng. Gây ô nhiễm môi trường. Năm 2014 thế giới có khoảng 5.616 sân bay dân dụng, trong đó có 413 sân bay quốc tế. Bắc Mỹ tập trung 30% sân bay của thế giới, Châu Âu 26,3%, Châu Á chiếm 11,2%. Các cường quốc hàng không trên thế giới là Hoa Kỳ, Anh, Pháp, LB Nga… Các tuyến hàng không sầm uất nhất là tuyến xuyên Đại Tây Dương, nối Châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, nối Hoa Kỳ với Các nước khu vực Châu Á- Thái Bình Dương. - Về vận tải đa phương thức: kết hợp ít nhất 2 loại phương tiện Vận tải đa phương thức (Multimodal Transport) là phương pháp vận tải mới hiện nay. Trong đó, hàng hóa phải được vận chuyển bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau, chỉ có duy nhất một chứng từ vận tải từ điểm nhận hàng ở quốc gia này đến điểm giao hàng ở quốc gia khác, chỉ có 1 chế độ trách nhiệm và 1 người chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt cuộc hành trình. + Ưu điểm: Linh hoạt trong vận chuyển Có thể kết hợp nhiều loại phương tiện vận tải Chi phí rẻ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn