intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN đối với CDCCKTNN ở Lào Cai, làm cơ sở đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về CDCCKTNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo hướng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nông nghiệp, nông thôn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VĂN QUẢNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VĂN QUẢNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ XUÂN BÁ HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Những tư liệu, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Văn Quảng
  4. LỜI CẢM ƠN Trải qua quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu, với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy hướng dẫn, những Giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia và một số nhà khoa học, Nhà quản lý về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đến nay tác giả đã hoàn thành nghiên cứu luận văn với đề tài: “Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Nhân dịp bản Luận văn được hoàn thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các Thầy giáo, Cô giáo và những cán bộ Khoa Sau Đại học đã tạo nhiều điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện. Phó giáo sư, tiến sỹ Lê Xuân Bá đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận văn này. Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Ban lãnh đạo và công chức của các cơ quan tham mưu quản lý Ngành nông nghiệp tỉnh Lào Cai; Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh (Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Vĩnh Phúc); gia đình đã hỗ trợ tạo mọi điều kiện và bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Văn Quảng
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP ........................9 1.1. Một số khái niệm có liên quan .................................................................... 9 1.1.1. Nông nghiệp, cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................................................. 9 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá .......................................................................................... 15 1.1.3. Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ........ 16 1.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................. 19 1.2.1. Nội dung ...................................................................................................... 19 1.2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................................................. 27 1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....... 29 1.3.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 29 1.3.2. Các nhân tố chủ quan................................................................................... 30 1.4. Kinh nghiệm một số tỉnh trong nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ...................................... 31
  6. 1.4.1. Kinh nghiệm của Tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 31 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Lâm Đồng ................................................................ 33 1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................ 33 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ........................................................ 34 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 ................................................................................................. 36 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Lào Cai có ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và đặc điểm ................................................................................................. 36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................. 42 2.2. Khái quát thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của tỉnh Lào Cai ......................................................................................... 47 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................................................ 55 2.3.1. Xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....... 55 2.3.2. Tạo lập và thực thi chính sách liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ....................................................................................... 62 2.3.3. Tổ chức bộ máy thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .......................................................................................................... 63 2.3.4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp........................................................................... 64 2.3.5. Đánh giá theo các tiêu chí............................................................................ 65 2.4. Đánh giá chung .......................................................................................... 66 2.4.1. Những mặt đạt được .................................................................................... 66 2.4.2. Những hạn chế chủ yếu ............................................................................... 67 2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế .................................................. 68
  7. Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025 .......................................................................................... 74 3.1. Bối cảnh mới có tác động đến quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................... 74 3.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................................... 74 3.1.2. Bối cảnh trong nước và trong tỉnh Lào Cai ................................................. 76 3.2. Quan điểm và định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................... 78 3.2.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ...................... 78 3.2.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ....................................................................................... 79 3.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....... 80 3.3.1. Xây dựng và thực thi chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .................. 80 3.3.2. Xây dựng, thực thi pháp luật đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................................................. 81 3.3.3. Xây dựng và thực thi chính sách phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp........................................................................... 81 3.3.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý của Nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .................................................................... 82 3.3.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát của Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................................... 82 3.4. Một số kiến nghị để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................... 83 3.4.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ....................................................................... 83 3.4.2. Kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ............................. 85 3.4.3. Kiến nghị với Tỉnh Ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai .... 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 91
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á ATTP An toàn thực phẩm Bộ Nông nghiệp và PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CCKT Cơ cấu kinh tế CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCCKTNN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp FTA Hiệp định thương mại tự do GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNI Thu nhập quốc dân HTX Hợp tác xã ICOR Hệ số sử dụng vốn KHCN Khoa học công nghệ KTNN Kinh tế nông nghiệp KT-XH Kinh tế - Xã hội LLSX Lực lượng sản xuất QHSX Quan hệ sản xuất QLNN Quản lý nhà nước QLSX Quản lý sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VTNN Vật tư nông nghiệp WTO Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nhóm, loại đất tỉnh Lào Cai .......................................... 41 Bảng 2.2: Tình hình phát triển dân số tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005 - 2016 ......... 44 Bảng 2.3: Diện tích, sản lượng lúa, ngô trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2016 . 48 Bảng 2.4: Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2016 ................... 50 Bảng 2.5: Tình hình nuôi trồng thủy sản tỉnh Lào Cai năm 2005 – 2016............ 52 Bảng 2.6. Tình hình năng suất cây trồng ở Lào Cai ............................................ 53 Bảng 2.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng trên 1ha/vụ năm 2016 ............ 54 Bảng 2.8: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính ngành nông nghiệp của tỉnh năm 2016 so với Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp theo Quyết định 2495/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Lào Cai, ....................................................................................... 59
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tốc độ tăng sản lượng lúa, ngô của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2016 .... 49 Hình 2.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Lào Cai năm 2016 .................... 57
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý nhà nước (QLNN) về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CDCCKTNN) ở nhiều quốc gia cũng như các tỉnh trong cả nước ta là nhiệm vụ quan trọng, làm gia tăng nguồn lực cho phát triển sản xuất nông nghiệp (SXNN) góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội vùng nông thôn phát triển ổn định và bền vững. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn từ trước đến nay luôn là vấn đề có tầm chiến lược của cách mạng Việt Nam. Do đó tại Đại hội XII của Đảng ta đã chỉ ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn là “Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu [3]. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi để sản phẩm nông nghiệp Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và quốc tế. Đồng thời “Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất, thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp và đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân. Chú trọng đầu tư vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp. Có chính sách phù hợp để tích tụ, tập trung ruộng đất, thu hút mạnh các nguồn lực đầu tư phát triển nông nghiệp; từng bước hình thành các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ công nghệ cao”[7]. Hiện nay, ở nước ta với khoảng 70% dân số sống tại địa bàn nông thôn và khoảng trên 50% dân số tham gia trực tiếp đến SXNN. Việc thực hiện CDCCKTNN nhằm lựa chọn những đối tượng sản xuất có lợi thế so sánh phù hợp từng địa phương và sản xuất tập trung để tạo ra sản lượng hàng hóa đủ lớn trên diện tích đất phân tán, nhỏ lẻ tại Lào Cai là một vấn đề thực sự khó khăn. Để thúc đẩy kinh tế
  12. 2 nông nghiệp (KTNN) phát triển “Nhanh, hiệu quả, bền vững”, đã và đang đòi hỏi nông nghiệp, nông thôn phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế (CCKT) ngành nông nghiệp mạnh, nhanh hơn nữa, để đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chung của nền kinh tế, giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao đời sống cho người dân nông thôn. Ở Việt Nam nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng, việc hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về CDCCKTNN là nhằm xác định đầy đủ và đúng mức vai trò quản lý của Nhà nước để tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp tăng trưởng, phát triển nhanh và bền vững với các lý do như: - Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, nếu gặp rủi ro về thiên tai thì người nông dân sẽ rơi vào cảnh thiếu ăn. Nếu thay đổi cách thức sản xuất mới sẽ tạo ra được giá trị vật chất lớn hơn, nâng cao cuộc sống sinh hoạt của người dân. - Tính cạnh tranh của các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển, mà với Lào Cai có gần 200 km đường biên giới với Trung Quốc thì đó vừa là lợi thế vừa là thách thức với hàng hóa nông sản, do vậy Nhà nước cần có sự đổi mới nhanh chóng về phương thức quản lý để thích ứng kịp thời với yêu cầu hội nhập kinh tế hiện nay. - Cần chọn lựa những lợi thế so sánh của từng địa phương kết hợp với phương thức sản xuất tiên tiến, hiệu quả để CDCCKTNN nhằm tạo ra giá trị tăng cao so với cách thức sản xuất hiện tại. - Công tác quy hoạch vẫn chưa đáp ứng được với yêu cầu thực tiễn, chưa đáp ứng được với sự biến đổi khí hậu; việc sử dụng tài nguyên khan hiếm chưa được phát huy, do vậy cần vai trò chủ chốt của Nhà nước trong vai trò hoạch định, quản lý. - Hệ thống chính sách ban hành đôi lúc còn chưa phù hợp với thực tiễn sản xuất. Việc tổ chức quản lý thực thi chính sách còn nhiều bất cập, thiếu sự giám sát, kiểm tra, thiếu nguồn lực tài chính… Sự phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể còn thiếu chặt chẽ. Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới phía Bắc, để vực dậy một nền sản xuất nông nghiệp còn ở mức sơ khai, chủ yếu là tự sản, tự tiêu, hàng chục năm liền, tỉnh Lào Cai đã xây dựng hàng loạt chương trình và các đề án chuyển dịch cơ cấu kinh
  13. 3 tế nông lâm nghiệp và đã đạt được những thành tựu đáng kể: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt 6%/năm; giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích đất canh tác bình quân đạt 80 triệu đồng/ha, trong đó giá trị sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bình quân đạt 260 triệu đồng/ha; tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 330.000 tấn; tỷ lệ che phủ rừng đạt 56%... Tuy vậy, sản xuất nông nghiệp ở Lào Cai còn nhiều khó khăn, cần quan tâm khắc phục như chưa có những vùng sản xuất hàng hóa lớn tập trung, công nghiệp chế biến chưa phát triển, chưa có hàng hóa có thương hiệu mạnh, chất lượng tốt, có sức cạnh tranh cao trên thị trường; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mối quan hệ sản xuất trong sản xuất nông nghiệp chuyển biến chậm, hiệu quả sử dụng đất đai, sức lao động còn hạn chế nên đời sống của nông dân vùng cao còn nhiều khó khăn. Từ những lý do, yêu cầu đó mà tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Cho việc thực hiện Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công của mình để phân tích thực tiễn và đề xuất giải pháp, kiến nghị trong công tác QLNN đối với phát triển KTNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp đang là vấn đề quan tâm của cả xã hội, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiệu quả góp phần nâng cao đời sống của người nông dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy trong thời gian vừa qua đã có nhiều công trình khoa học, các bài báo, luận văn, hội thảo nghiên cứu về lĩnh vực này dưới nhiều khía cạnh cả về lý luận và thực tiễn, tiêu biểu là các công trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Văn Chữ (2016), Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay, luận văn thạc sĩ ngành Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính quốc gia. Trong bản luận văn này tác giả đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay, qua đó đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam, ưu điểm, hạn chế và nguyên
  14. 4 nhân của những hạn chế, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, trong bản luận văn này các giải pháp mang tính chung chung, chưa thực sự phù hợp với đặc điểm ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nguyễn Minh Dũng (2011), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu. Luận văn thạc sĩ ngành Địa lý học trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trong luận văn tác giả đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá trực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn ở tỉnh Bạc Liêu, những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại hạn chế. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo quan điểm phát triển bền vững. Minh Phước (2016), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng”, Tạp chí Cộng sản ra ngày 15/11/2016. Bài báo đã phản ánh những kết quả đạt được trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp thành phố Cần Thơ, những hạn chế và nguyên nhân. Ngoài ra tác giả cũng đã đề cập đến một số bài học kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại Thành phố Cần Thơ, từ đó đề xuất các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng giá trị gia tăng và phát triển. Tuy nhiên bài báo chưa đề cập đến nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. Đinh Xuân Hạng (2005) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn - Các giải pháp hoàn thiện cơ chế tài chính nhằm thúc đẩy chuyển dịch nhanh, Tạp chí Tài chính, số 12. Bài báo đã nêu được thực trạng chuyển dich cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, qua đó đưa ra những hạn chế, tồn tại và đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế tài chính nhằm thúc đẩy chuyển dịch nhanh. Tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến vai trò của quản lý nhà nước. Bùi Thanh Tuấn (2014), Quản lý nhà nước về nông nghiệp ở tỉnh Tuyên Quang, luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong
  15. 5 luận văn này tác giả đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về nông nghiệp tại tỉnh Tuyên Quang, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự quản lý của nhà nước về nông nghiệp, tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nguyễn Xuân Dũng (2007), Về giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện nay, tạp chí Cộng sản số 6. Bài báo đã đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, tuy nhiên lại chưa đề cập đến vai trò quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Những công trình, tác phẩm, bài viết của các tác giả, các nhà khoa học được đăng tải trên đã đề cập, nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau; phân tích một cách sâu sắc về lý luận và thực tiễn trên các mặt của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở tỉnh Lào Cai. Mặc dù vậy, các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này. 3. Mục đích và nhiệm vụ của Luận văn 3.1. Mục đích Hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN đối với CDCCKTNN ở Lào Cai, làm cơ sở đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về CDCCKTNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo hướng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nông nghiệp, nông thôn. 3.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục tiêu trên, Luận văn cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây: - Nghiên cứu hệ thống lý thuyết về CCKTNN, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên nền tảng khoa học hành chính công và các khoa học có liên quan; - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế một số địa phương trong nước để rút ra bài học cho tỉnh Lào Cai.
  16. 6 - Phân tích thực trạng CDCCKTNN và QLNN đối với CDCCKTNN ở Lào Cai để chỉ ra kết quả, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế trong QLNN đối với CDCCKTNN. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện nội dung QLNN về chuyển dịch CDCCKTNN của tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển nền kinh tế theo hướng CNH, HĐH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn 4.1. Đối tượng - Chủ thể quản lý: Luận văn nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, có thẩm quyền quản lý đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Lào Cai. - Khách thể quản lý: Hệ thống các văn bản về chủ trương của Đảng, những cơ chế, chính sách của nhà nước về CDCCKTNN. Hoạt động sản xuất hàng hóa nông sản theo yêu cầu thị trường hội nhập gắn với sự phát triển nông nghiệp bền vững. 4.2. Phạm vi - Về nội dung: Quản lý nhà nước đối với CDCCKTNN là một phạm vi rất rộng, bao gồm nhiều nội dung: Chủ thể quản lý, đối tượng quản lý và phương thức tác động của chủ thể quản lý. Trong phạm vi của Luận văn tập trung nghiên cứu vào các cơ quan QLNN tác động trực tiếp đến đối tượng quản lý là những tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình CDCCKTNN. - Về không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu QLNN đối với CDCCKTNN ở cấp tỉnh tới cấp chính quyền địa phương trong tỉnh Lào Cai. - Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động QLNN đối với CDCCKTNN từ năm 2010 đến 2016, định hướng đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu, phân tích về duy vật lịch sử, duy vật biện chứng; các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích kinh tế và dự báo, ý kiến chuyên gia và phân tích đánh giá tổng hợp từ thực tiễn,… để rút ra những nhận xét, kết luận.
  17. 7 Phương pháp nghiên cứu: - Tra cứu tài liệu nghiên cứu có sẵn: Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh,… trong việc tham khảo tài liệu, một số kết quả nghiên cứu trong nước có liên quan; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp từ những tài liệu, bài viết trên các sách, báo, tạp chí, các báo cáo hội thảo, hội nghị tổng kết,… những văn bản QLNN liên quan đến quản lý ngành nông nghiệp và PTNT. - Nghiên cứu qua thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được học, thu thập và phân tích số liệu, dữ liệu, thông tin hoạt động trong thực tiễn và những vấn đề phát sinh của quá trình CDCCKTNN, nghiên cứu thực tế hoạt động QLNN của ngành Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan có liên quan. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận về QLNN về CDCCKTNN ở Lào Cai. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu là luận văn đưa ra mô hình liên kết cộng sinh “5 Nhà” để áp dụng vào quá trình CDCCKTNN nhằm bảo đảm KTNN phát triển bền vững và thích ứng kinh tế hội nhập. Trên cơ sở đó khuyến cáo đối với việc phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh là “Để hội nhập với nền kinh tế thị trường rộng hơn, sâu hơn thì cần có chiến lược, kế hoạch dài hạn, thực hiện trên cơ sở khoa học để bảo đảm phát triển cho nông nghiệp bền vững”[3] Luận văn là công trình nghiên cứu mang tính khoa học, làm tài liệu tham khảo cho các nhà lãnh đạo quản lý nông nghiệp và công chức tham gia về QLNN đối với ngành nông nghiệp có thể vận dụng vào thực tiễn công việc. Đây cũng là tài liệu tham khảo cho các tác giả, cho việc giảng dạy và học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức ngành nông nghiệp và PTNT của tỉnh Lào Cai nói riêng và các tỉnh có tính chất tương đồng nói chung. Là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị trong việc hoàn thiện, xây dựng các văn bản QLNN, những chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.
  18. 8 7. Kết cấu của luận văn - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 – 2016. - Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025.
  19. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Nông nghiệp, cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - Nông nghiệp Theo Đỗ Hoài Nam: “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản” [18]. - Cơ cấu kinh tế: Theo Từ điển Bách khoa Nông nghiệp Việt Nam: “Cơ cấu kinh tế là hệ thống các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế của quốc gia, một vùng có quan hệ kinh tế hữu cơ tương đối ổn dịnh”[6, tr. 409] Theo Đỗ Hoài Nam: Cơ cấu là khái niệm mà triết học duy vật biện chứng dùng để chỉ cách thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại bền vững giữa các bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và toàn thể, nó biểu hiện ra như là một thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật hiện tượng; như vậy, có thể thấy nhiều trình độ, nhiều kiểu tổ chức cơ cấu của các khách thể và các hệ thống khác nhau [18]. Nền kinh tế của mỗi nước là một tổ hợp phức tạp, bao gồm các bộ phận và phân hệ hợp thành, việc phân tích, đánh giá CCKT đòi hỏi phải xem xét cấu trúc bên trong của nền kinh tế, biểu hiện ở những mối quan hệ kinh tế giữa các bộ phận và phân hệ của các bộ phận đó trong hệ thống kinh tế. Những mối quan hệ đó ràng
  20. 10 buộc lẫn nhau và được biểu hiện ở những quan hệ về mặt lượng cũng như mặt chất; C. Mác đã chỉ ra rằng: “Cơ cấu kinh tế là sự phân chia về chất lượng và tỉ lệ số lượng của quá trình sản xuất xã hội” [17]. Như vậy, CCKT thể hiện mức độ xã hội hóa, sự phân công lao động xã hội và các quan hệ về mặt số lượng của các loại hình sản xuất, kinh doanh khác nhau, trong những điều kiện không gian và thời gian nhất định; trong thực tiễn quy hoạch và kế hoạch, CCKT thường thể hiện gồm 3 cấu thành liên quan chặt chẽ với nhau, đó là: Cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư và cơ cấu các thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các yếu tố và trong từng yếu tố của LLSX và QHSX với những điều kiện kinh tế xã hội, cụ thể trong những giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. Theo Đinh Xuân Hạng: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các quan hệ kinh tế hợp thành nền kinh tế, gắn với vị trí, trình độ công nghệ, quy mô, tỷ trọng tương ứng với từng bộ phận và mối quan hệ tương tác giữa tất cả các bộ phận, gắn với điều kiện kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội đã được xác định” [8]. Như vậy trong “Cơ cấu kinh tế” có 3 khía cạnh cần chú ý: - Tính khách quan của “Cơ cấu kinh tế”. - Tính lịch sử cụ thể: Về thời gian, không gian, điều kiện kinh tế - xã hội và xã hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định. - Tính có mục tiêu của “Cơ cấu kinh tế”, cần xem cả về vấn đề kinh tế và xã hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định. - Thuật ngữ “Cơ cấu kinh tế” theo tinh thần nêu trên, với tư cách là khái niệm chung, có thể vận dụng không chỉ dưới góc độ của một địa phương, của một ngành mà là liên ngành, mặc dù với phạm vi và cơ cấu ngành có thể khác nhau... Điều này bắt nguồn từ điều kiện, tiềm năng và lợi thế khác nhau từng địa phương. Một CCKT hợp lý là cơ cấu mà như Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã chỉ rõ: “...Một cơ cấu kinh tế hợp lý là một nền kinh tế mà trong đó các ngành, các vùng, các thành phần, các loại hình sản xuất có quy mô và trình độ kỹ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2