intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nhằm xây dựng du lịch Ninh Bình trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH TRỌNG QUANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH TRỌNG QUANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8. 34 . 04 .03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN CHỨC HÀ NỘI, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Hoàng Văn Chức. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chƣa từng công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong Luận văn phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung Luận văn của mình. Học viên thực hiện Luận văn Đinh Trọng Quang
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các cá nhân, tổ chức, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, gia đình và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, emđã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài: “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”. Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, chỉ bảo, giảng dạy của các giảng viên; tập thể khoa Sau Đại học và cô chủ nhiệm Hà Thị Thoa, khoa Sau Đại học - Học viện Hành chính Quốc gia. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.GVCC. Hoàng Văn Chức - Học viện Hành chính Quốc gia đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo, khuyến khích, hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Em cũng gửi lời cảm ơn tới cán bộ, công chức và đặc biệt là anh Nguyễn Khắc Khoan, Trƣởng phòng Nghiệp vụ Du lịch - Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình đã nhiệt tình hỗ trợ, thu thập, cung cấp cho em các tài liệu có giá trị giúp em nghiên cứu, phân tích và hoàn thành đề tài này. Em xin cảm ơn tập thể Thƣờng trực Thành ủy Ninh Bình, lãnh đạo, công chức và ngƣời lao động Văn phòng Thành ủy Ninh Bình đã hết sức ủng hộ, tạo điều kiện về thời gian, tinh thần, vật chất, công việc để em có thể tham gia và hoàn thành khóa học. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới bố mẹ, các em, đặc biệt là vợ và hai con em vì những hỗ trợ về mặt tinh thần và tài chính cho em trong suốt quá trình học tập của em. Em xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Luận văn Đinh Trọng Quang
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn QLNN Quản lý nhà nƣớc UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNWTO Tổ chức Du lịch thế giới của Liên Hiệp Quốc WTO Tổ chức Thƣơng mại thế giới
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số Tên bảng Trang bảng So sánh các chỉ tiêu du lịch của Ninh Bình với một số tỉnh, 2.1. thành phố vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông 46 Bắc năm 2016 Số lƣợng khách du lịch đến Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2.2. 47 2017 Khách du lịch có lƣu trú ở Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2.3 48 2017 Tổng thu từ du lịch của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2.4 49 2017 Hiện trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Ninh 2.5 64 Bình giai đoạn 2010 - 2017
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 3 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 5 5. Phƣơng pháp luận và nghiên cứu đề tài ............................................... 5 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn .............................................................. 6 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH .................................................................................................... 7 1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ................................... 7 1.1.1. Du lịch ............................................................................................. 7 1.1.2. Hoạt động du lịch ............................................................................ 9 1.1.3. Quản lý nhà nước về du lịch ......................................................... 10 1.2. Sự cần thiết và những yếu tố ảnh hƣớng đến quản lý nhà nƣớc về du lịch ......................................................................................................... 11 1.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nước về du lịch ...................................... 11 1.2.2. Những yếu tố ảnh hướng đến quản lý nhà nước về du lịch .......... 15 1.3. Nội dung, chủ thể quản lý nhà nƣớc về du lịch ............................... 17 1.3.1. Chủ thể QLNN về du lịch .............................................................. 17 1.3.2. Khách thể QLNN về du lịch .......................................................... 18 1.3.3. Nội dung QLNN về du lịch ............................................................ 18
  8. 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch của một số địa phƣơng ............................................................................................. 25 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Quảng Ninh ..... 25 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Quảng Nam ..... 28 Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................... 33 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH ........................ 35 2.1. Cơ sở tự nhiên và kinh tế -xã hội cho phát triển du lịch của tỉnh Ninh Bình ................................................................................................... 35 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Ninh Bình ......................... 35 2.1.2. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình ................ 37 2.1.3. Điều kiện, tiềm năng và thế mạnh của du lịch tỉnh Ninh Bình ..... 38 2.1.4. Vị trí của du lịch Ninh Bình trong tổng thể du lịch vùng và cả nước ................................................................................................................. 44 2.2. Thực trạng hoạt động du lịch tỉnh Ninh Bình ................................. 46 2.3. Thực trạng QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ........... 52 2.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ..................................................................................... 52 2.3.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật, chính sách trong hoạt động du lịch ...................................................................................................... 58 2.3.3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch ................................................................................................................. 60 2.3.4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ............... 63
  9. 2.3.5. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.................................................................................... 64 2.3.6. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài ........................................................ 65 2.3.7. Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch ................................... 67 2.3.8. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch ... 69 2.3.9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch ................................................................................. 69 2.4. Đánh giá thực trạng QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .... 70 2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 70 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................. 72 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 73 Tiểu kết Chương 2 ..................................................................................... 75 Chƣơng 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH ........................ 77 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ............................................................................................................. 77 3.1.1. Quan điểm của Đảng về phát triển du lịch ................................... 77 3.1.2. Phương hướng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .... 78 3.1.3. Mục tiêu phát triển du lịch của tỉnh Ninh Bình ............................ 80 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ................................................................................................... 82 3.2.1. Bổ sung và hoàn thiện quy hoạch phát triển du lịch .................... 82 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và chính sách trong quản lý du lịch ............................................................................... 84
  10. 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch .................... 86 3.2.5. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, tuyên truyền và quảng bá du lịch ........................................................................................................... 88 3.2.6. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ phục vụ hoạt động du lịch ....................................................................... 90 3.2.7. Giữ gìn, tôn tạo tài nguyên du lịch bảo vệ môi trường phát triển bền vững .................................................................................................. 92 3.3. Khuyến nghị ........................................................................................ 94 3.3.1. Đối với các cơ quan trung ương ................................................... 94 3.3.2. Với tỉnh Ninh Bình ........................................................................ 95 Tiểu kết Chƣơng 3 ..................................................................................... 97 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................99
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các số liệu cho thấy du lịch là một ngành công nghiệp phát triển rộng và nhanh nhất trên thế giới. Theo Tổ chức du lịch thế giới của Liên Hợp Quốc (UNWTO) [27], ngành công nghiệp du lịch đóng vai trò nổi bật trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển, với đóng góp 9% GDP toàn cầu, tạo công ăn việc làm cho khoảng 8% tổng số lao động ; du lịch quốc tế xếp thứ 4 (sau ngành năng lƣợng, hóa chất và cơ giới) trong tổng xuất khẩu toàn cầu. Bên cạnh đó, du lịch đƣợc coi là một ngành kinh tế mang tính tổng hợp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo công ăn việc làm, mở rộng giao lƣu văn hoá và xã hội giữa các địa phƣơng, giúp nâng cao hiểu biết, tăng cƣờng tình đoàn kết, hữu nghị, hoà bình giữa các dân tộc, vùng miền. Đối với nƣớc ta hiện nay, du lịch góp phần không nhỏ vào việc thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc. Những năm gần đây đóng góp của ngành du lịch đối với nền kinh tế ngày càng tăng cao. Năm 2016, tổng thu từ du lịch đạt 400.700 tỷ đồng, tăng 18,6% so với năm 2015 [5]. Du lịch đang trở thành một ngành “công nghiệp xanh”, đóng vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc. Nắm bắt đƣợc xu thế đó, trong quá trình đổi mới và hội nhâp, Đảng và nhà nƣớc ta đã đề ra những chủ trƣơng, quan điểm hết sức đúng đắn để phát triển du lịch. Nghị quyết Đại hội Đảng các khóa IX, X, XI và XII đều xác định quan điểm phát triển du lịch bền vững, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, qua đó góp phần thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc, từng bƣớc đƣa nƣớc ta trở thành một trung tâm du lịch có tầm cỡ của khu vực. Thực hiện chủ trƣơng của Đảng, ngày 30/12/2011 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2473/QĐ- 1
  12. TTg phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo đó, mục tiêu của chiến lƣợc là phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tƣơng đối đồng bộ, hiện đại, sản phẩm du lịch có chất lƣợng cao, đa dạng, có thƣơng hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh đƣợc với các nƣớc trong khu vực và đến năm 2030 Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển. Ninh Bình là tỉnh nằm trong vùng kinh tế đồng bằng Bắc bộ, có vị trí chiến lƣợc qua trọng, có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú và hấp dẫn, đặc biệt là có vùng núi đá vôi với các hang động xuyên thuỷ và hệ sinh thái độc đáo, đan xen với những tài nguyên du lịch nhân văn, những di tích lịch sử, văn hoá, tiêu biểu nhƣ Cố đô Hoa Lƣ đƣợc hình thành và lƣu giữ hàng nghìn năm. Có nhiều cảnh quan, điểm du lịch hấp dẫn nhƣ Khu du lịch sinh thái Tràng An, Chùa Bái Đính, Cố đô Hoa Lƣ, Nhà thờ đá Phát Diệm, khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nƣớc Vân Long, khu du lịch hồ Đồng Thái, đồng Chƣơng, Tam Cốc - Bích Động, Khu du lịch sinh thái Thung Nham… Năm 2016, tổng lƣợng khách du lịch đến Ninh Bình đạt 6.133.304 lƣợt, tăng 87% so với năm 2010; doanh thu du lịch là 1.659,2 tỷ đồng, tăng 180% so với năm 2010 [11]. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXI [15] chỉ rõ: Phát huy thế mạnh về tài nguyên du lịch để tập trung thu hút đầu tƣ; đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, nâng cao chất lƣợng các tua, tuyến, khu, điểm du lịch, thực hiện các dự án mới. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản, các di tích lịch sử - văn hóa; đa dạng hóa các sản phẩm du lịch gắn với phát triển văn hóa; đa dạng hóa các sản phẩm du lịch gắn với phát triển văn hóa và tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về văn hóa, du lịch, bảo vệ cảnh quan môi trƣờng. Phấn đấu đến năm 2020, doanh thu du lịch đạt trên 3.000 tỷ đồng, 2
  13. tổng giá trị gia tăng của các ngành dịch vụ đạt trên 33 nghìn tỷ đồng và đóng góp 42% trong tổng GRDP của tỉnh. Thực hiện Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI, những năm gần đây tỉnh Ninh Bình đã triển khai xây dựng quy hoạch và tập trung đầu tƣ vào các khu du lịch nhằm phát triển đồng bộ, quy mô lớn hạ tầng du lịch và làm tốt các dịch vụ để khai thác có hiệu quả các tài nguyên sẵn có. Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết trong thực tiễn vẫn còn một số hạn chế khiến việc thu hút đầu tƣ còn chƣa rộng mở, các dự án đầu tƣ còn dàn trải, việc quản lý các khu du lịch còn nhiều bất cập khiến khách tham quan chƣa hài lòng, cơ sở hạ tầng, hệ thống nhà hàng, khách sạn còn ít và phong cách phục vụ chƣa chuyên nghiệp, các dịch vụ vui chơi, giải trí còn thiếu, môi trƣờng ở một số khu du lịch còn chƣa đƣợc quan tâm bảo vệ đúng mức... Để có thể phát huy các nguồn lực phát triển du lịch tốt hơn cần khắc phục nhanh chóng những hạn chế đó. Muốn vậy, trƣớc hết cần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nƣớc về du lịch ở tỉnh Ninh Bình. Với mong muốn đóng góp vào quá trình nói trên, tác giả đã lựa chọn đề tài "Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnhNinh Bình" làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chủ đề Quản lý nhà nƣớc về du lịch đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu ở một số địa phƣơng, sau đây là một số công trình tiêu biểu từ giai đoạn 2010 - 2017 mà tác giả tham khảo: - Nguyễn Thanh Hải (2014), Quản lý nhà nước về hoạt động du lịch tỉnh Ninh Bình, Luận văn Thạc sỹ Trƣờng Đại học Kinh tế,Đại học Quốc gia Hà Nội. - Nguyễn Thị Doan (2015), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 3
  14. - Nguyễn Thị Lệ Hằng (2015), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Phạm Thị Trang (2015), Quản lý nhà nước về du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Lê Diệu Liên (2015), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Đinh Thị Thùy Liên (2016), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Nguyễn Tuấn Nam (2016), Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Hải Dương, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Đinh Thành Sơn (2016), Quản lý nhà nước đối với tài nguyên du lịch ở tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Chính trị, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. - Nguyễn Ngọc Anh (2017), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. - Trần Nhƣ Đào (2017), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. - Nguyễn Minh Sang (2017), Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nhằm xây dựng du lịch Ninh Bình trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh trong thời gian tới. 4
  15. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về du lịch. - Phân tích thực trạng hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thời gian qua. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nƣớc về du lịch ở tỉnh Ninh Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tỉnh Ninh Bình; - Về thời gian: từ năm 2010 đến năm 20017; - Về nội dung: các nội dung QLNN về du lịch theo quy định của pháp luật. 5. Phƣơng pháp luận và nghiên cứu đề tài 5.1. Phương pháp luận luận nghiên cứu Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc ta về quản lý nhà nƣớc đối với ngành, lĩnh vực trong thời kỳ đổi mới 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu đặc trƣng của khoa học quản lý hành chính nhà nƣớc nhƣ: - Phƣơng pháp thống kê; 5
  16. - Phƣơng pháp phân tích; - Phƣơng pháp tổng hợp; - Phƣơng pháp hệ thống; - Phƣơng pháp mô tả; - Phƣơng pháp đánh giá. 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đóng góp chính của luận văn đƣợc thể hiện trong những kết quả nghiên cứu chủ yếu sau: 6.1. Về lý luận Luận văn nghiên cứu, hệ thống và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về du lịch đƣợc áp dụng trong QLNN đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. 6.2. Về thực tiễn - Luận văn nghiên cứu khái quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội có tác động đến QLNN về du lịch của tỉnh Ninh Bình. - Phân tích thực trạng hoạt động du lịch của tỉnh Ninh Bình. - Phân tích, làm rõ thực trạng QLNN về du lịch ở tỉnh Ninh Bình những năm qua; chỉ ra đƣợc những kết quả , hạn chế và nguyên nhân. - Phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về du lịch ở tỉnh Ninh Bình thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về du lịch. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động du lịch và quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. 6
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH 1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 1.1.1. Du lịch Theo Towner và Wall [25], du lịch đã đƣợc hình thành và phát triển từ rất lâu, cách đây khoảng 2000 năm, từ thời Đế quốc La Mã khi những gia đình giàu có quyết định giành thời gian mùa hè ở những bãi biển và đồng quê cách xa nơi họ sinh sống. Thời trung cổ do sự phát triển của các cuộc hành hƣơng (tôn giáo), các nhà tổ chức đã thu xếp việc ăn, nghỉ cho ngƣời hành hƣơng, có nhiều bằng chứng cho thấy ngƣời hành hƣơng đã thƣ giãn, hƣởng thụ trong chuyến đi về thánh địa. Vào thế kỷ 17, du lịch phát triển bùng nổ khi ngƣời giàu có thƣờng đi Spa và khu nghỉ dƣỡng (resort) tại bờ biển vào mùa hè; những ngƣời Châu âu đi tắm nƣớc nóng, hƣởng không khí trong lành; ngƣời Anh, dành kỳ nghỉ học để đến những nƣớc nhƣ Ý (Italia) học vẽ, điêu khắc, kiến trúc, và tham quan những di tích lịch sử. Cho đến thời kỳ công nghiệp hóa, du lịch nghỉ dƣỡng bùng nổ lên khi các tầng lớp trung lƣu có nhiều thời gian rảnh rỗi, những thƣơng nhân bắt đầu xây dựng khách sạn du lịch, du lịch quốc tế bắt đầu hình thành, du lịch tiếp tục đƣợc yêu thích và thành công cho đến đầu thế kỷ 19. Đến những năm 1960, khi nhiều ngƣời co thu nhập dƣ, sự phát triển của ngành hàng không dân dụng đã giúp ngành du lịch phát triển đột phá, nhiều cơ sở du lịch đƣợc mở ra, các khu nghỉ dƣỡng, công viên đƣợc xây dựng. Từ đó đến nay, ngành du lịch đã dần trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nhiều quốc gia với đóng góp ngày càng cao vào nền kinh tế. Du lịch ở Việt Nam đã có xuất hiện từ lâu. Trong thời kỳ phong kiến đã có các cuộc săn bắn, dã ngoại, kinh lý sang nƣớc láng giềng của các vua chúa, 7
  18. quan lại; đi thăm viếng bạn bè của các nho sỹ và gia đình giàu có. Đến bây giờ còn nhiều bài thơ nổi tiếng, truyền thuyết dân gian kể lại, di tích, di vật lịch sử chứng minh về các chuyến đi của vua chúa, danh nhân và ngƣời dân ta sớm tham gia hoạt động du lịch. Mặc dù du lịch đã đƣợc xuất hiện và phát triển từ lâu, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ trong đời sống xã hội nhƣng việc định nghĩa, khái niệm về du lịch vẫn còn nhiều sự khác nhau. Sự khác nhau này có thể do nhu cầu, do điều kiện kinh tế, xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi giai đoạn là khác nhau. Du lịch trong tiếng Anh là “tourism”, theo từ điển tiếng Anh Oxford, tourism có nhiều nghĩa gồm: chuyến đi để thƣ giãn hoặc kinh doanh; các hoạt động thực hành dạo chơi, hoạt động thu hút, hỗ trợ và làm vui khách du lịch; những hoạt động điều hành các chuyến dạo chơi [24]. Theo nghĩa Hán Việt, du có nghĩa là chuyến đi xa (nhƣ du học, du xuân...); lịch có nghĩa là từng trải, hiểu biết. Vậy du lịch có nghĩa là chuyến đi xa để có kiến thức, thêm hiểu biết. Tổ chức Du lịch thế giới [28] định nghĩa: Du lịch là một hiện tƣợng kinh tế, văn hóa, xã hội bắt đầu từ sự di chuyển của con ngƣời tới đất nƣớc hoặc nơi khác ngoài nơi ở quen thuộc của họ vì mục đích cá nhân hay nghề nghiệp/ làm ăn. Ở Việt Nam, khái niệm về du lịch đã đƣợc giải thích trong Luật Du lịch [20] nhƣ sau: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Nhƣ vậy có thể khái quát, giải thích khái niệm về du lịch nhƣ sau: 8
  19. - Mục đích của du lịch là thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dƣỡng, tìm hiểu văn hóa, kiến thức, nghiên cứu thị trƣờng, hoặc kết hợp với làm ăn nhƣng vì mục đích định cƣ. - Về không gian: Du lịch là đi đến nơi khác ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên. - Về thời gian: Chuyến du lịch diễn ra trong thời gian ngắn, mang tính tam thời. 1.1.2. Hoạt động du lịch Trƣớc đây, hoạt động du lịch đƣợc coi là một hoạt động mang tính chất văn hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu giải trí và những nhu cầu hiểu biết của con ngƣời, nó không đƣợc coi là hoạt động kinh tế, không mang tính chất kinh doanh và ít đƣợc đầu tƣ phát triển. Ngày nay, du lịch đƣợc nhiều quốc gia trên thế giới xem là một ngành kinh tế quan trọng thì quan niệm hoạt động du lịch đƣợc hiểu một cách đầy đủ hơn. Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, bao gồm các hoạt động khá đa dạng từ dịch vụ phòng nghỉ, ăn uống, mua bán đồ lƣu niệm và các hàng hóa… các dịch vụ này đƣợc coi là hoạt động du lịch. Luật Du lịch [20] đƣa ra khái niệm về hoạt động du lịch nhƣ sau: “Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch”. Nhƣ vậy, hoạt động du lịch là đƣợc chia thành hoạt động của 3 nhóm đối tƣợng tham gia gồm khách du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch; và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có liên quan đến du lịch. - Hoạt động của khách du lịch là việc di chuyển tam thời của khách du lịch ra khỏi nơi cƣ trú của họ nhằm mục đích tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. 9
  20. - Hoạt động của các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch là các hoạt động kinh doanh lƣu trú, lữ hành, vận tải khách du lịch, hƣớng dẫn du lịch, các dịch vụ khác (ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe...) [20]. - Hoạt động của các cơ quan,tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cƣ có liên quan bao gồm các hoạt động quản lý nhà nƣớc, của các hiệp hội du lịch và các tổ chức liên quan tại địa phƣơng du lịch tổ chức quản lý, điều phối, phục vụ hoạt động của khách du lịch và du khách; hoạt động của cộng đồng dân cƣ liên quan đến bảo tồn các giá trị văn hóa, ẩm thực ... thu hút, hấp dẫn khách du lịch ... Nhƣ vậy, hoạt động du lịch đƣợc tiếp cận gồm các hoạt động trực tiếp, gián tiếp phục vụ cho du lịch. Xét một khía cạnh khác có thể coi hoạt động du lịch là khái niệm ngành du lịch. 1.1.3. Quản lý nhà nước về du lịch Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nƣớc và sử dụng pháp luật nhà nƣớc để điều chỉnh hành vi hoạt động của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. Theo đó, quản lý nhà nước có các đặc điểm sau đây: - Trước hết, chủ thể quản lý nhà nƣớc là các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc, gồm: lập pháp, hành pháp, tƣ pháp. - Thứ hai, đối tƣợng quản lý của Nhà nƣớc là tất cả các cá nhân, tổ chức sinh sống và hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. - Thứ ba, vì tính đa dạng về lợi ích, hoạt động của các nhóm ngƣời trong xã hội, quản lý nhà nƣớc diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2