intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Elysale Elysale | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả đã đạt được cùng với những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động QLNN về GNBV đối với các DTTS giai đoạn từ năm 2016 trở lại đây, Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI NGÔ NGUYÊN TÀI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG TP. Hồ Chí Minh, tháng 01/2021
  2. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI NGÔ NGUYÊN TÀI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 83.40.403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI ĐẠI DŨNG TP. Hồ Chí Minh, tháng 01/2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Kết quả Luận văn được đúc kết từ kiến thức khoa học trong quá trình tôi tham gia học lớp Cao học Quản lý công của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, từ thực tiễn công tác và quá trình nghiên cứu khoa học của bản thân nhằm đưa ra các giải pháp, đề xuất góp phần hoàn thiện quản lý Nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Luận văn được hoàn thành với sự hướng dẫn khoa học của TS. Bùi Đại Dũng - Giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đề tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này./. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2021 Tác giả Ngô Nguyên Tài
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các nhà quản lý và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân để bản Luận văn này được hoàn thành. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Bùi Đại Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho tôi với tấm lòng nhiệt tình và trách nhiệm! Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành của quý thầy cô giáo của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện Đề tài! Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội, Bảo vệ chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - TB&XH tỉnh Lâm Đồng; lãnh đạo UBND huyện Di Linh; lãnh đạo Phòng Lao động - TB&XH, Văn phòng HĐND-UBND và các cơ quan, đơn vị thuộc huyện Di Linh; lãnh đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Di Linh; người thân, đồng nghiệp luôn quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu Luận văn, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong tiếp tục nhận được sự góp ý kiến xây dựng của quý thầy, quý cô, các nhà khoa học, nhà quản lý và bạn bè, đồng nghiệp. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2021 Tác giả luận văn Ngô Nguyên Tài
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết đầy đủ: Chữ viết tắt: Ban Chỉ đạo BCĐ Cán bộ công chức CBCC Chính trị - Xã hội CT-XH Dân tộc thiểu số DTTS Giảm nghèo bền vững GNBV Hội đồng nhân dân HĐND Kinh tế - Xã hội KT-XH Mục tiêu quốc gia MTQG Mặt trận Tổ quốc MTTQ Quyết định QĐ Quản lý Nhà nước QLNN Thương binh và Xã hội TB&XH Ủy ban nhân dân UBND Văn hóa - Xã hội VH-XH Xóa đói giảm nghèo XĐGN
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Số hiệu bảng Tên bảng Ghi chú 1 Biểu số 1.1 Thống kê chuẩn nghèo ở Việt Nam Phụ lục V 2 Biểu số 2.1 Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo Phụ lục huyện Di Linh giai đoạn 2011-2015 VI 3 Biểu số 2.2 Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện Phụ lục Di Linh giai đoạn 2016-2020 VII 4 Biểu số 2.3 Thống kê chất lượng cán bộ, công chức Phụ lục và Người hoạt động không chuyên trách VIII ở cấp xã trên địa bàn huyện Di Linh 5 Biểu số 2.4 Thống kê chất lượng cán bộ thôn trên Phụ lục địa bàn huyện Di Linh IX 6 Biểu số 2.5 Thống kê trình độ lý luận chính trị cán Phụ lục bộ, công chức và Người hoạt động X không chuyên trách ở cấp xã, thôn trên địa bàn huyện Di Linh 7 Biểu số 2.6 Tổng hợp kinh phí thực hiện chương Phụ lục trình GNBV vùng DTTS giai đoạn XI 2016-2020 trên địa bàn huyện Di Linh
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 4 2.1. Một số công trình nghiên cứu về giảm nghèo, quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở Việt Nam ................................................................................... 4 2.2. Các công trình nghiên cứu giảm nghèo bền vững ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................... 6 2.3. Nhận xét, đánh giá .......................................................................................... 7 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 8 3.1 Mục đích ........................................................................................................... 8 3.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................... 9 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 9 4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 9 4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 9 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 9 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ............................................................................. 10 6.1. Ý nghĩa lý luận .............................................................................................. 10 6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 10 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 11 CHƯƠNG 1................................................................................................................... 12 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC .............................................................. 12 VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI DÂN TỘC THIỂU SỐ ....................... 12 1.1. Khái niệm đói nghèo, giảm nghèo bền vững và chuẩn nghèo ...................... 12 1.1.1. Quan niệm chung về đói nghèo .................................................................. 12 1.1.2. Khái niệm về giảm nghèo và giảm nghèo bền vững .................................. 13 1.1.3. Chuẩn nghèo và tiêu chí xác định chuẩn nghèo ........................................ 14 1.1.4. Tiêu chí giảm nghèo bền vững đối với dân tộc thiểu số ............................ 15
  8. 1.2. Quan niệm về dân tộc thiểu số và đặc thù của tình trạng đói nghèo ở dân tộc thiểu số ........................................................................................................... 16 1.2.1. Dân tộc thiểu số và công tác dân tộc thiểu số ........................................... 16 1.2.2. Đặc thù của tình trạng nghèo và tái nghèo trong các dân tộc thiểu số..... 17 1.3. Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ................................................. 19 1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững .............................. 19 1.3.2. Chủ thể, khách thể của quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ......... 20 1.3.3. Nội dung quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững................................ 20 1.3.4. Những yếu tố cơ bản tác động đến quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với dân tộc thiểu số ............................................................................... 25 1.3.5. Vai trò của quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số ........................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2................................................................................................................... 31 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC .................................................................. 31 VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI DÂN TỘC THIỂU SỐ ....................... 31 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................... 31 2.1. Tình hình kinh tế, xã hội huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ............................ 31 2.1.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................... 31 2.1.2. Tình hình giảm nghèo bền vững những năm qua trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................ 32 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 ........ 33 2.2.1. Về xây dựng, ban hành chính sách ............................................................ 33 2.2.2. Về rà soát, đánh giá thực trạng giảm nghèo ............................................. 36 2.2.3. Về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức..................................... 37 2.2.4. Về nguồn lực thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ........................ 37 2.2.5. Về tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững ...................... 38
  9. 2.2.6. Về hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ................................................................................... 38 2.3. Đánh giá quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 ........ 39 2.3.1. Những thành tựu......................................................................................... 39 2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................... 41 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................... 45 CHƯƠNG 3................................................................................................................... 48 GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ .............................................................. 48 NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI CÁC DÂN TỘC .......... 48 THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG ................... 48 3.1. Tuyên tuyền vận động người dân tập trung lao động, sản xuất, nỗ lực vươn lên thoát nghèo và huy động sự tham gia của cộng đồng các DTTS vào thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ......................................................... 48 3.2. Bố trí, sắp xếp các cơ quan tham gia quản lý nhà nước về thực hiện các chính sách giảm nghèo đảm bảo tinh giản, gọn nhẹ và tính thống nhất theo quản lý ngành ....................................................................................................... 49 3.3. Đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trong tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ................................................ 50 3.4. Phát huy vai trò, chức năng tham gia Quản lý nhà nước của các tổ chức Chính trị - Xã hội ở huyện và ở các xã, thị trấn ................................................... 51 3.5. Phát huy vai trò dân chủ ở cơ sở để tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo bền vững ......................................................................... 53 3.6. Kế thừa, phát huy vai trò của kết cấu xã hội truyền thống, nhất là của các tầng lớp Già làng, người có uy tín ở vùng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững ............................................................. 54 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 57
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giảm nghèo bền vững (GNBV) là chủ trương, chính sách lớn của Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo để các hộ nghèo từng bước vươn lên thoát nghèo; thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư. Thành tựu về giảm nghèo ở Việt Nam thời gian qua đã góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững và thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như: y tế, giáo dục, văn hóa, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin… Thành tựu về giảm nghèo của Việt Nam trong những năm qua đã được Liên Hợp quốc đánh giá cao, là điểm sáng về thực hiện mục tiêu giảm nghèo trong mục tiêu Thiên niên kỷ và là nước đóng góp tích cực ngay từ đầu vào quá trình xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp quốc đến năm 2030. Lâm Đồng là một trong năm tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, có tiềm năng, lợi thế đa dạng về phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch… Tuy nhiên, điều kiện kinh tế, xã hội ở nhiều địa phương trong tỉnh còn khó khăn, nhất là ở vùng DTTS tại chỗ. Do vậy, chính sách GNBV luôn được tỉnh chú trọng cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phương. Ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng chương trình GNBV đối với người DTTS luôn được huyện chú trọng thực hiện. Các cấp, các ngành thời gian qua đã quan tâm đầu tư nguồn lực phát triển KT-XH; đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ CBCC và hệ thống chính trị vùng DTTS. Đã có nhiều chương trình, chính sách, giải pháp đầu tư, hỗ trợ, phát triển sản xuất đến với người DTTS để đời sống vật chất và tinh thần của người DTTS ngày càng được cải thiện, nâng cao.
  11. 2 Tuy nhiên, so với mặt bằng chung của huyện Di Linh và của các địa phương vùng DTTS khác tại tỉnh Lâm Đồng, tình hình KT-XH ở vùng có đông người DTTS, nhất là người DTTS gốc Tây Nguyên tại huyện Di Linh còn gặp rất nhiều khó khăn. Trong những năm qua, nguồn lực đầu tư của Trung ương, của tỉnh, huyện còn hạn chế, dàn trải, chưa đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu của chính sách GNBV trong giai đoạn hiện nay. Mặc dù huyện Di Linh đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển KT-XH tác động đến chính sách GNBV, nhưng tỷ lệ hộ nghèo người DTTS còn cao. Cụ thể là các DTTS chiếm 40,3 % dân số của huyện nhưng hộ nghèo lại chiếm trên 60 % tổng số hộ nghèo toàn huyện, đặc biệt là hộ nghèo DTTS gốc Tây Nguyên chiếm tỷ lệ trên 90 % hộ nghèo người DTTS. Mức độ chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, giữa người DTTS với người Kinh trong huyện còn cao. Hoạt động Quản lý nhà nước (QLNN) về GNBV ở vùng DTTS tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng thời gian qua đã đạt được những kết quả khích lệ, đời sống Nhân dân ngày càng được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm... Tuy nhiên, vẫn còn có nhiều tồn tại, hạn chế, bất cập nhìn từ góc độ QLNN cần sớm được khắc phục như: việc thực thi chính sách và bố trí kinh phí cho hoạt động giảm nghèo những năm đầu của các giai đoạn 5 năm còn chậm; kinh phí đầu tư của nhà nước đối với vùng DTTS còn hạn chế; hoạt động của Ban chỉ đạo về giảm nghèo cấp huyện và ở một số địa phương cấp xã còn mang tính hình thức; sự phối hợp trong thực hiện các chính sách đối với người DTTS của một số cơ quan, đơn vị liên quan chưa chặt chẽ; sự thay đổi, không ổn định của đội ngũ CBCC lãnh đạo và công chức chuyên trách; tình trạng thiếu dân chủ ở cơ sở; vai trò của Già làng, trưởng thôn, người có uy tín ở nhiều thôn chưa thật sự phát huy hiệu quả là cầu nối giữa Đảng, Chính quyền và Nhân dân; công tác kiểm tra, giám sát ở nhiều nơi còn mang tính hình thức; số hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm nhưng thiếu bền vững... Bên cạnh đó, một số tồn tại, hạn chế của người DTTS (nhất là đối với người DTTS gốc Tây Nguyên) ảnh hưởng đến hoạt động QLNN về GNBV như: trình độ và nhận thức của người phần lớn người dân còn kém so với mặt
  12. 3 bằng chung của người dân trong huyện; tư tưởng muốn “chia đều, hưởng đều” chính sách hỗ trợ của Nhà nước còn phổ biến trong suy nghĩ của người nghèo ở đây; tình trạng mua, bán cà phê, ngô, lúa giá rẻ trước vụ thu hoạch (bán non); vi phạm lâm luật… còn xảy ra; công tác đào tạo nghề, xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm người dân chưa thật sự quan tâm do tư tưởng bám trụ thôn bản, ngại đi xa; công tác chăm sóc sức khỏe, vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh vẫn còn nhiều mặt hạn chế do thói quen sinh hoạt lạc hậu của người DTTS tại chỗ. Mặc dù tỷ lệ hộ nghèo ở vùng DTTS trên địa bàn huyện Di Linh trong thời gian qua giảm nhanh hàng năm. Nhưng tình trạng tái nghèo trong vùng đồng bào DTTS vẫn còn diễn ra khá phổ biến. Qua phân tích số liệu giảm nghèo đồng bào DTTS ở huyện Di Linh thì giai đoạn 2016-2020 có đến 41,2 % số hộ nghèo, cận nghèo thuộc giai đoạn 2011-2015 tái nghèo. Số liệu này cho thấy mức độ giảm nghèo trong vùng DTTS còn thiếu tính bền vững. Tình trạng thoát nghèo ở giai đoạn trước nhưng tái nghèo ở giai đoạn tiếp theo đặt ra yêu cầu cần giải quyết đối với các cơ quan Nhà nước từ việc ban hành chính sách đến việc tổ chức thực thi, quản lý chính sách GNBV. Thực tiễn tại địa phương hiện nay cho thấy công tác QLNN về GNBV tại huyện Di Linh chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về hoạt động QLNN trong thời kỳ trên đà phát triển và hội nhập; nhất là ở vùng DTTS. Thực trạng này đặt ra sự cần thiết phải nghiên cứu, tìm hiểu những lý do của các hạn chế trong QLNN về GNBV vùng DTTS tại địa bàn huyện Di Linh để từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện QLNN về GNBV đối với các DTTS ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Từ những lý do và mong muốn trên tác giả quyết định chọn đề tài “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng” làm Luận văn tốt nghiệp lớp Cao học, chuyên ngành Quản lý công.
  13. 4 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Một số công trình nghiên cứu về giảm nghèo, quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở Việt Nam Nghiên cứu về GNBV ở Việt Nam là một trong những công trình nghiên cứu mang tính thực tiễn cao và rất có ích trong việc đưa ra các giải pháp giúp Đảng Cộng sản (Sau đây gọi tắt là Đảng) và Chính phủ Việt Nam đề ra những chính sách phù hợp, hiệu quả trong GNBV; nâng cao thu nhập và mức sống trong nhân dân, đặc biệt là đối với vùng DTTS và miền núi. Với tầm quan trọng như vậy, các nhà nghiên cứu, các cơ quan soạn thảo chính sách rất quan tâm đến vấn đề đói nghèo, GNBV nói chung và của người DTTS nói riêng. Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề giảm nghèo và chính sách giảm nghèo ở các góc độ khác nhau: - Tác giả Trần Thị Tường Vân đã có nghiên cứu “Chính sách XĐGN ở nông thôn, miền núi nước ta - Những thành quả và thách thức” (2006). Ở cuốn sách này tác giả đã đề cập đến thực trạng và nguyên nhân đói nghèo ở nông thôn, miền núi, những thách thức và giải pháp định hướng cho công tác XĐGN trong thời gian tới [56]. - Tác giả Lê Quốc Lý (chủ biên) đã xuất bản công trình “Chính sách XĐGN: thực trạng và giải pháp” (2012). Nhóm tác giả đã trình bày khái quát việc thực hiện chính sách XĐGN từ năm 2001 đến năm 2010, đồng thời đưa ra được những định hướng, mục tiêu và giải pháp XĐGN ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020 [27]. - Nghiên cứu bài viết “Ảnh hưởng yếu tố văn hóa tới sự tham gia của người dân trong chương trình giảm nghèo ở Tây Nguyên” của Tác giả Nguyễn Văn Thắng - Viện khoa học xã hội vùng Tây Nguyên, Giảng viên Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội cho thấy: bài viết đã giới thiệu về các chương trình, dự án đang triển khai ở Tây Nguyên và sự tham gia của người dân vào các chương trình, dự án đó. Qua phân tích của tác giả đã chứng minh được một số yếu tố văn hóa xã hội (phong tục tập quán; ngôn ngữ; định kiến, sự tự ti; lợi ích gia đình, dòng họ; thiết chế cộng đồng thôn bản; năng lực cán bộ cơ sở…) ảnh
  14. 5 hưởng lớn và trở thành rào cản tới sự tham gia của người dân vào các chương trình, dự án giảm nghèo [38]. - Nghiên cứu về QLNN ở lĩnh vực XĐGN đối với người DTTS ở miền núi phía Bắc, tác giả Hà Chí Công có Luận văn Thạc sỹ “Hoàn thiện quản lý Nhà nước về xóa đói giảm nghèo ở các tỉnh Tây Bắc” (2011), tác giả đã làm rõ lý luận về xóa đói giảm nghèo và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường QLNN về xóa đói giảm nghèo ở các tỉnh vùng xa, vùng DTTS Tây Bắc [13]. Nghiên cứu về QLNN ở lĩnh vực giảm nghèo đối với người DTTS ở vùng Tây Nguyên: - Cuốn sách Thực trạng đói nghèo và một số giải pháp xóa đói giảm nghèo đối với các DTTS tại chỗ Tây Nguyên (Nxb Khoa học - Xã hội, Hà Nội 2005), tác giả Bùi Minh Đạo chủ biên [23]. Căn cứ vào đặc thù của DTTS Tây Nguyên, tác giả đã nêu lên những kết quả đạt được trong công tác giảm nghèo, nguyên nhân và những đặc thù của tình trạng đói nghèo của DTTS gốc Tây Nguyên. Cuốn sách cũng đưa ra một số giải pháp xóa đói giảm nghèo đối với DTTS Tây Nguyên. Theo quan điểm của cuốn sách, để xóa đói giảm nghèo ở vùng DTTS Tây Nguyên có kết quả thì cần có một cách mạng toàn diện, xóa đói giảm nghèo phải gắn với việc thực hiện chính sách dân tộc; bảo vệ quốc phòng và môi trường sinh thái; bảo tồn văn hóa tộc người; coi trọng tri thức bản địa và cách quản lý nguồn tài nguyên... Đây là cuốn sách có giá trị, giúp cho tác giả có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình xóa đói giảm nghèo ở Tây Nguyên. - Luận văn Thạc sỹ Quản lý công “Quản lý nhà nước về công tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” năm 2013, của tác giả Trần Thị Diễm Thúy đã nghiên cứu sâu về vai trò, thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả QLNN về xóa đói giảm nghèo đối với người DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông [42]. - Luận văn Thạc sỹ Quản lý công “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum”, năm 2015, của tác giả
  15. 6 Bùi Tiến Lý đã phân tích và đánh giá những kết quả đạt được về xóa đói giảm nghèo, các nguyên nhân dẫn đến nghèo và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum [28]. Qua nghiên cứu, tham khảo các đề tài trên, cho thấy nhiều tác giả đã đề cập đến vấn đề xóa đói giảm nghèo, QLNN về GNBV đối với các DTTS nói chung và ở địa bàn Tây Nguyên nói riêng. Các đề tài này cũng đã nêu lên một số hạn chế, bất cập cần phải đổi mới phương thức QLNN về hoạt động giảm nghèo ở vùng DTTS. Tuy nhiên, các đề tài còn mang tính chung chung và đặc thù của địa phương khác, chưa phù hợp với địa bàn nghiên cứu của tác giả. Ngoài ra, một số đề tài, công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề QLNN về giảm nghèo khác mà tác giả đã nghiên cứu, tham khảo để có cái nhìn đầy đủ hơn về hoạt động QLNN đối với lĩnh vực GNBV để hoàn thiện Luận văn của mình, như: - Liêu Khắc Dũng “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang” [16]. - Phạm Bình Long “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương” [26]. - Trần Thị Bích Lệ “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các DTTS trên địa bàn huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước” [25]. - Hồ Quang Thanh, Hoàng Trọng Vinh, Trần Tuấn “Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giảm nghèo của tỉnh Lâm Đồng” [36]. - NayNiVa “Quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” [55]. 2.2. Các công trình nghiên cứu giảm nghèo bền vững ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Liên quan đến GNBV tại địa bàn huyện Di Linh tác giả Trịnh Văn Dũng có công trình nghiên cứu: “Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Di Linh”. Công trình này đã đề cập đến thực trạng triển khai chính sách sách giảm nghèo bền vững tại địa bàn huyện Di Linh trong thời gian qua
  16. 7 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Di Linh trong thời gian tới [17]. Ngoài ra, ở huyện Di Linh chưa có công trình nào nghiên cứu lĩnh vực QLNN về GNBV. Có thể thấy ở tầm vĩ mô các nghiên cứu trên đã đã nêu ra được những nội dung cơ bản về tầm quan trọng của hoạt động QLNN về GNBV. Tuy nhiên, trong phạm vi hẹp của một địa phương cụ thể (cấp huyện) như đề tài này đề cập thì chủ đề này hoàn toàn mới tại địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở xem xét những đặc điểm mang tính đặc thù của địa phương và sự đa dạng của công tác QLNN ở cấp huyện và cơ sở. 2.3. Nhận xét, đánh giá Từ các công trình nghiên cứu nêu trên và thực trạng QLNN về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng tác giả có một số nhận xét cơ bản như sau: - Lĩnh vực QLNN về GNBV đã được nhiều nhà nghiên cứu trong nước quan tâm trong những năm gần đây. Đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến nội dung các chính sách của Nhà nước về vấn đề GNBV trên cả nước, cũng như ở một số vùng, miền cụ thể. Tuy vậy, các nghiên cứu này chủ yếu đề cập ở mức độ vĩ mô và cụ thể ở các địa phương khác; chưa có công trình nghiên cứu cụ thể, đi sâu vào trọng tâm QLNN về GNBV tại địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. - Bên cạnh việc đề cập đến các chính sách trực tiếp tác động đến GNBV, một số nghiên cứu có đưa ra các yếu tố tác động gián tiếp đến đến nó. Đó là tác động từ các chính sách vĩ mô như: tài chính, tín dụng, y tế, giáo dục, hạ tầng, giao thông… Chúng ta cũng cần gắn cả những chính sách về bảo tồn văn hóa dân tộc và tác động của công cuộc Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước đối với vấn đề GNBV của các DTTS. - Ngày nay, quan niệm về “nghèo” được hiểu theo nghĩa rộng, nó không chỉ là những vấn đề liên quan đến đời sống vật chất như cơm ăn, áo mặc hàng ngày mà còn là đời sống tinh thần về văn hóa, thể thao, nghệ thuật, giải
  17. 8 trí, thông tin liên lạc, giáo dục, y tế… Đây cũng chính là những yếu tố quan trọng rất cần được quan tâm, chú ý; đặc biệt là hiện nay chúng ta đang thực hiện tiêu chí hộ nghèo đa chiều theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 [39]. - Hoạt động QLNN về GNBV nói chung và QLNN về GNBV đối với DTTS nói riêng trên địa bàn huyện Di Linh từ trước đến nay đã được các cấp, các ngành và cơ sở quan tâm thực hiện. Tuy vậy, các hoạt động quản lý vẫn còn mang tính chung chung, thiếu tính đổi mới và chưa đi sâu vào đặc trưng của các DTTS. Nhìn chung, các nghiên cứu về GNBV của người DTTS được một số nhà nghiên cứu quan tâm thực hiện. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu về lĩnh vực QLNN về GNBV đối với người DTTS ở huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng chưa được đề cập đến. Do vậy, vấn đề này rất cần được quan tâm nghiên cứu, luận giải nguyên nhân và đi tới các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả đã đạt được cùng với những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động QLNN về GNBV đối với các DTTS giai đoạn từ năm 2016 trở lại đây, Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm trả lời được các câu hỏi sau: - Quản lý nhà nước về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2016-2019 đã đạt được những thành tựu và còn những hạn chế gì? - Để khắc phục được những hạn chế hiện có và phát huy được những thành tựu đã có, các bên liên quan cần phải làm gì?
  18. 9 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chương trình GNBV, làm sáng tỏ vai trò QLNN về GNBV đối với các DTTS. - Khảo sát thực trạng QLNN về GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. - Đề xuất các giải pháp cụ thể có tính khả thi, ứng dụng cao nhằm góp phần nâng cao hiệu quả QLNN về chương trình GNBV đối với các DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các nội dung QLNN về GNBV đối với DTTS trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu tại địa bàn huyện Di Linh từ năm 2011 đến nay, tập trung vào phân tích, đánh giá số liệu, tư liệu từ năm 2016 đến năm 2019 (gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV theo tiêu chí đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và số liệu khảo sát từ hộ gia đình, phỏng vấn sâu CBCC quản lý các cấp). - Về không gian: tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung QLNN về GNBV đối với các DTTS tại địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng; hiệu quả QLNN về GNBV; công tác truyền thông, vận động người DTTS phát triển KT-XH, XĐGN; kiểm tra, thanh tra, giám sát; đi đôi với các tiêu chí về sự hài lòng của người dân đối với hoạt động thực hiện chương trình GNBV của Nhà nước. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để phân tích các số liệu, tư liệu thu thập được nhằm đánh giá hoạt động
  19. 10 QLNN về chính sách GNBV. Căn cứ vào dữ liệu QLNN và số liệu giảm nghèo của huyện Di Linh ở các giai đoạn khác nhau để luận giải mối quan hệ giữa QLNN với GNBV. Để đạt được hiệu quả về chính sách GNBV thì vai trò của QLNN cần tăng cường như thế nào. Dữ liệu này kết hợp với phương pháp nghiên cứu cụ thể sẽ giúp cho việc luận giải vấn đề được khoa học và logic. 5.2. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu, số liệu: sử dụng phương pháp này trong việc thu thập thông tin, xử lý các số liệu, tài liệu khác nhau như: các Văn kiện, Nghị quyết Đảng; các tài liệu nghiên cứu lý luận về QLNN, về chính sách GNBV. 5.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: điều tra, chọn mẫu 300 hộ gia đình người DTTS nghèo tại địa bàn huyện và 100 CBCC tham gia vào hoạt động QLNN về GNBV ở cấp xã và huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. 5.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp: sử dụng để phân tích các số liệu, tài liệu thu thập được. Trên cơ sở đó, tổng hợp khái quát hóa, rút ra các kết luận phục vụ mục đích nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn khái quát một cách có hệ thống cơ sở lý luận QLNN về GNBV. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng hoạt động QLNN về GNBV đối với các DTTS tại địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Luận văn nêu rõ những ưu điểm và hạn chế. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện QLNN lĩnh vực GNBV đối với các DTTS trên huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới. - Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo để nghiên cứu, học tập và ứng dụng trong thực tiễn công tác QLNN về GNBV đối với DTTS ở các địa bàn tương ứng khác trong cả nước. Đồng thời, Luận văn cũng có thể là nguồn tài liệu giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp và hiệu quả trong quá trình hoạch định chính
  20. 11 sách đối với các hoạt động GNBV ở vùng DTTS Tây Nguyên và trong phạm vi cả nước. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn bao gồm 3 Chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với dân tộc thiểu số. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Chương 3. Giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững đối với các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0