intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

14
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu - đánh giá thực trạng, chỉ ra các ưu điểm, những hạn chế chủ yếu và phân tích nguyên nhân khách quan cũng như nguyên nhân chủ quan của những hạn chế trong lĩnh vực QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA SA LY NIÊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK – NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA SA LY NIÊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ HOÀNG THANH VÂN MINH TUYẾT ĐẮK LẮK – NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tư liệu nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2023 Tác giả Sa Ly Niê I
  4. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học; quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia (bao gồm Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Tây Nguyên) đã tận tình giảng dạy, tư vấn và hướng dẫn; động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý cô hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Hoàng Thanh Vân – Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn lãnh đạo Phòng và một số công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột, UBND thành phố, các phường, xã và các ban - ngành chức năng, các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột đã hỗ trợ - tạo điều kiện thuận lợi; xin được ghi sâu tình cảm của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Dù đã nhiều cố gắng, nhưng do một số hạn chế về điều kiện học tập - nghiên cứu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được đón nhận những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo; các nhà khoa học và các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đắk Lắk, ngày tháng năm 2023 Tác giả Sa Ly Niê II
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU Trang 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 7 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 9 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 9 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ...... 10 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học..................................... 19 1.3. Sự cần thiết quản lý nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ............................................................................... 25 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ................................................................. 31 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và những yếu tố đặc thù trên địa bàn tác động đến phát triển giáo dục tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột ............................................................................................................... 39 2.2. Phân tích - đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .......................................... 47 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .......................................... 72 III
  6. Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK 3.1. Định hướng bảo đảm quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ....................................................... 77 3.2. Giải pháp bảo đảm quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ....................................................... 80 3.3. Một số khuyến nghị - đề xuất................................................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 PHỤ LỤC IV
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL: Cán bộ quản lý CCHC: Cải cách hành chính CTGDPT: Chương trình giáo dục phổ thông CNTT: Công nghệ thông tin GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo KTNB: Kiểm tra nội bộ GDTH: Giáo dục tiểu học QLNN: Quản lý nhà nước UBND: Ủy ban nhân dân V
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu về phát triển giáo dục tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2018-2019 đến 2021-2022................................................................43 Bảng 2.2: Cơ cấu và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2021-2022 ...............................44 Bảng 2.3: Cơ cấu và trình độ đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2021-2022 .....................................44 Bảng 2.4: Chất lượng học sinh tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột qua các năm học 2018-2022 ........................................................................................46 Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng về quy hoạch, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học ....................................48 Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá việc thực thi chính sách về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2021-2022 .................51 Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến nhận định – đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý, công tác phát triển đội ngũ công chức quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học .........................................................................................................................55 Bảng 2.8: Công tác phát triển cán bộ quản lý trường tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột ............................................................................ 55 Bảng 2.9: Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột .............................................................................56 Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá về đầu tư, huy động nguồn lực phát triển giáo dục tiểu học thành phố ...................................................................67 Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác kiểm tra của phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột .....................................................70 Bảng 3.1: Tổng hợp ý kiến về giải pháp quy hoạch, thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục Tiểu học ..................................................................................82 VI
  9. Bảng 3.2: Tổng hợp ý kiến về giải pháp thực thi chính sách về giáo dục tiểu học ..................................................................................................................85 Bảng 3.3: Tổng hợp ý kiến về giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học ..........................................................................................87 Bảng 3.4: Tổng hợp ý kiến về giải pháp huy động và quản lý nguồn lực, xã hội hóa giáo dục ..........................................................................................90 Bảng 3.5: Tổng hợp ý kiến về giải pháp thanh tra – kiểm tra ......................94 VII
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) có tầm quan trọng đặc biệt đối với mọi quốc gia. Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước cũng như của từng địa phương phụ thuộc rất nhiều vào nền giáo dục. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến sự phát triển của giáo dục; mục đích của giáo dục theo Người là: “Đào tạo những công dân tốt, cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà”. Vai trò và tầm quan trọng của ngành GD&ĐT đã được Đảng và Nhà nước ta nhiều lần nêu ra trong văn kiện các kỳ đại hội. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 khóa VIII đã xác định: “Giáo dục cùng với khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và toàn dân”; “Đầu tư cho giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ là đầu tư cho phát triển”. Để tiếp tục tạo điều kiện cho giáo dục vươn lên tương xứng là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã chỉ ra: “Giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong giáo dục và đào tạo”. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (khóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-TW “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, trong đó nêu rõ yêu cầu: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội 1
  11. và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học (GDTH) là cấp học khởi đầu của giáo dục phổ thông, là cơ sở để thiết lập mặt bằng dân trí, đồng thời đặt nền tảng cho tất cả các bậc học sau này. GDTH có nhiệm vụ góp phần xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Buôn Ma Thuột là thành phố trung tâm của tỉnh Đắk Lắk và cũng là một trong những thành phố quan trọng của vùng Tây Nguyên. Toàn thành phố Buôn Ma Thuột có 13 phường, 8 xã với tổng dân số 385.394 người. Trên địa bàn thành phố hiện có gần 40 dân tộc anh em chung sống, trong đó có khoảng 16% đồng bào dân tộc thiểu số, người dân tộc bản địa chủ yếu là đồng bào Êđê, các dân tộc khác gồm: Tày, Nùng, Thái, Hoa… Nhìn chung tình hình kinh tế - xã hội thành phố luôn giữ được ổn định và có nhiều chuyển biến tích cực. Trong những năm gần đây, Buôn Ma Thuột không ngừng vươn lên phát triển về nhiều mặt và đã đạt được không ít thành tựu về kinh tế - xã hội. Trong lĩnh vực GD&ĐT, những năm qua Đảng bộ và các cấp quản lý nhà nước (QLNN) địa phương đã quan tâm và chỉ đạo sát sao đến giáo dục nói chung và cấp Tiểu học của thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng. Trên cơ sở đó, những năm gần đây mạng lưới trường lớp ngày càng phát triển, điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên được chăm lo ngày càng tốt hơn; chất lượng giáo dục được cải thiện đáng kể… GDTH cơ bản đáp ứng khá tốt nhu cầu học tập của con em nhân dân thành phố; công tác QLNN đã quan tâm củng cố, yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GDTH được triển khai khá đồng bộ, công tác chỉ đạo - thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) 2018 và thay sách giáo khoa mới được tiến hành thông suốt và cơ bản đảm bảo các yêu cầu của ngành đề ra; đội ngũ giáo viên được bố trí tương 2
  12. đối đủ ở tất cả các phân môn; chất lượng GDTH ngày càng được cải thiện rõ rệt; công tác phổ cập GDTH được duy trì và củng cố… Tuy nhiên, trong tình hình chung của tỉnh Đắk Lắk và điều kiện đặc thù của thành phố Buôn Ma Thuột, bên cạnh những kết quả đã đạt được, so với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, giáo dục cấp tiểu học của địa phương vẫn còn không ít hạn chế, bất cập, nhất là về quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở GDTH ở một số địa bàn; đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên chưa đồng đều, chưa ngang tầm với yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay; chất lượng giáo dục ở các xã vùng ven, vùng có đông học sinh dân tộc thiểu số (DTTS) còn thấp; cơ sở vật chất, trang thiết bị một số trường chưa được đầu tư đúng mức để thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới... Thực trạng nêu trên có nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan, trong đó nguyên nhân cơ bản là công tác QLNN về GDTH còn có những hạn chế về năng lực, việc thực thi chính sách cũng như hiệu quả quản lý. Thực tiễn nêu trên đòi hỏi cần có những nghiên cứu chuyên sâu để có thể đề ra những giải pháp đồng bộ, sát với thực tiễn và những đặc thù của địa bàn nhằm góp phần hoàn thiện QLNN về GDTH của địa phương. Với những lý do chủ yếu nêu trên, học viên chọn đề tài “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Lĩnh vực QLNN về giáo dục phổ thông nói chung và GDTH nói riêng trong thời gian qua đã được nhiều nhà quản lý và nhà khoa học quan tâm tìm hiểu, nghiên cứu. Có thể kể đến một số đề tài và các công trình nghiên cứu chủ yếu có liên quan đến đề tài luận văn như: Trong “Giáo trình Quản lý nhà nước về văn hóa - giáo dục - y tế”, Nguyễn Thu Linh (chủ biên) và Bùi Văn Nhơn (2006) đã đưa ra các khái 3
  13. niệm QLNN về giáo dục; phân tích nội dung QLNN về giáo dục thành 06 nội dung cơ bản: Một là, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật để quản lý và điều tiết thống nhất toàn bộ hoạt động GD&ĐT trên phạm vi cả nước; Hai là, Xây dựng kế hoạch, chương trình phát triển hướng vào mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho sự nghiệp GD&ĐT; Ba là, Đầu tư cho sự nghiệp GD - ĐT; Bốn là, Phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực giáo dục; Năm là, Quản lý các cơ sở giáo dục thuộc tất cả các thành phần; Sáu là, Kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước nhằm đảm bảo kỷ cương trong GD&ĐT, đặc biệt là hoạt động của thanh tra giáo dục. [39] Trong sách chuyên khảo “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam: Thời cơ, thách thức và những vấn đề đặt ra” của PGS.TS Phạm Văn Linh (2014) đưa ra một số vấn đề lý luận và thực tiễn về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT; thực trạng giáo dục trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện; định hướng chiến lược và giải pháp phát triển giáo dục trong thời gian tới. Việc tìm hiểu, nghiên cứu những định hướng chiến lược, giải pháp đổi mới GD&ĐT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là yêu cầu tất yếu. [40] Sách chuyên khảo của nhóm tác giả do GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc làm chủ biên “Quản lý giáo dục - một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (2012) đã trình bày lý luận cơ bản: khái niệm, các cách tiếp cận, đặc điểm, nội dung, hệ thống giáo dục quốc dân trong QLNN về giáo dục ở nước ta. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, tùy thuộc nội dung nghiên cứu mà khoa học quản lý giáo dục có nhiều cách tiếp cận khác nhau, có bốn cách tiếp cận: Tiếp cận chức năng, tiếp cận khách thể/đối tượng quản lý giáo dục, tiếp cận hành vi/quan hệ con người trong quản lý giáo dục và cách tiếp cận quan hệ nhà nước trong quản lý giáo dục. Trong đó, cách tiếp cận quan hệ nhà nước trong quản lý giáo dục được đặc biệt lưu ý khi nghiên cứu lý luận QLNN về giáo dục. [41] 4
  14. Phùng Thị Phong Lan (2016), Quản lý nhà nước về giáo dục phổ thông vùng dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc (Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công - Hà Nội). Luận án đã khái quát và làm sáng tỏ cơ sở lý luận, thực tiễn QLNN về GDPT vùng DTTS; phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động QLNN giáo dục phổ thông vùng DTTS miền núi phía Bắc; nhận định thực trạng giáo dục phổ thông vùng DTTS; phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về giáo dục phổ thông vùng DTTS, chỉ ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân, đồng thời đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả QLNN về giáo dục phổ thông vùng DTTS miền núi phía Bắc. [37] Tiếp cận theo hướng nghiên cứu về đối tượng QLNN ở vùng khó khăn, vùng đồng bào DTTS, luận án Tiến sĩ Quản lý công của tác giả Hồ Hoàng Thanh Vân (2018) với đề tài “Quản lý nhà nước về Giáo dục Tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên” đã trình bày cơ sở khoa học QLNN về GDTH, thực trạng QLNN về GDTH các tỉnh vùng Tây Nguyên; qua đó đưa ra định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên. Trong đó, tác giả đã nhấn mạnh các giải pháp: Thực hiện chính sách, quan tâm củng cố giáo dục vùng dân tộc; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác QLNN về GDTH; phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với thực hiện Kế hoạch hành động của toàn ngành về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. [72] Một số luận văn Thạc sĩ Quản lý công liên quan QLNN về GDTH của một số huyện thuộc vùng Tây Nguyên: Thái Mai Tịnh (2019), “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Glong, tỉnh Đắk Nông”. Tác giả đã nêu được các vấn đề cơ bản về giáo dục; cơ sở lý luận QLNN về GDTH trên địa bàn huyện; làm rõ thực trạng giáo dục ở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông về quy mô trường, lớp, chất lượng giáo dục, đội ngũ công 5
  15. chức, viên chức, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy và học, luận văn đi sâu phân tích công tác QLNN về giáo dục theo quy định của nhà nước; từ đó đề xuất nhiệm vụ và các giải pháp QLNN đối với GDTH, qua đó đưa ra một số giải pháp phát triển GDTH trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. [59] Tác giả Lê Thị Mai Lam nghiên cứu đề tài liên “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk”. Luận văn đã nêu lên các vấn đề lý luận về GD&ĐT nói chung và GDTH nói riêng. Kinh nghiệm của một số địa phương, thực trạng QLNN về GDTH của huyện Krông Buk, sau đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về GDTH trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk. [38] Dưới những góc độ và mức độ khác nhau, các công trình nghiên cứu đã công bố nêu trên là nguồn tư liệu quý cho bản thân tác giả tham khảo, tiếp thu và kế thừa trong quá trình thực hiện luận văn. Tuy nhiên, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột – tỉnh Đắk Lắk, một địa phương đang trong quá trình phát triển và đô thị hóa khá nhanh nhưng cũng là một thành phố vùng Tây Nguyên có khá đông đồng bào DTTS và có nhiều điểm đặc thù của tỉnh Đắk Lắk. Vì vậy, đề tài “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” tác giả đã lựa chọn là đề tài mới và có tính cấp thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất những giải pháp nhằm bảo đảm QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột trong những năm sắp tới. 6
  16. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích và làm rõ nội hàm các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài; hệ thống hóa những vấn đề lý luận QLNN về GDTH trên địa bàn cấp huyện - thành phố thuộc tỉnh. - Nghiên cứu - đánh giá thực trạng, chỉ ra các ưu điểm, những hạn chế chủ yếu và phân tích nguyên nhân khách quan cũng như nguyên nhân chủ quan của những hạn chế trong lĩnh vực QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022. - Xác định phương hướng, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực và hiệu quả QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong những năm sắp tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: QLNN về GDTH 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. - Về thời gian: Nghiên cứu - đánh giá thực trạng trong giai đoạn từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022. Các giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH được đề xuất cho giai đoạn 2022 - 2025 là chủ yếu. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các yêu cầu và việc thực hiện chức năng QLNN về GDTH gắn với phân cấp trách nhiệm quản lý của chính quyền cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh. Trong đó, việc nghiên cứu thực trạng chủ yếu là dựa trên cơ sở tìm hiểu thực tiễn trong hệ thống trường tiểu học công lập của thành phố Buôn Ma Thuột. 7
  17. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn tiếp cận các vấn đề nghiên cứu trên cơ sở vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh, những quan điểm của Đảng, Nhà nước về Giáo dục, những yêu cầu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Tìm hiểu các dữ liệu thu thập được, các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn; từ đó thiết lập khung lý luận QLNN về GDTH trên địa bàn cấp huyện - thành phố thuộc tỉnh. - Phương pháp thực chứng: Dựa trên những tư liệu thực tiễn của ngành, các cơ quan QLNN có thẩm quyền địa phương để phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GDTH, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk - Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích các số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những kinh nghiệm trong hoạt động QLNN về GDTH của của một số địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng… - Phương pháp khảo sát - điều tra: Thông qua thiết lập và phát hành các mẫu phiếu trưng cầu ý kiến, việc khảo sát được tiến hành tại một số cơ quan có thẩm quyền QLNN có liên quan; một số trường tiểu học trên địa bàn. Đối tượng khảo sát được lựa chọn ngẫu nhiên bao gồm (250 người), chủ yếu là một số công chức công tác tại Phòng GD&ĐT; CBQL trường tiểu học, giáo viên tiểu học, phụ huynh trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột… 8
  18. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về lý luận Luận văn góp phần làm rõ thêm các khái niệm cơ bản: Giáo dục, GDTH; hệ thống hóa những vấn đề lý luận QLNN về GDTH; xác định ảnh hưởng và tầm quan trọng của QLNN về GDTH. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Về thực tiễn, những kết quả phân tích thực tiễn QLNN về GDTH và những giải pháp đề xuất của luận văn là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền có thể xem xét – vận dụng vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về GDTH trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Kết quả nghiên cứu cũng có thể được tham khảo vận dụng vào các địa bàn trong tỉnh Đắk Lắk và một số địa phương khác có điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội tương đồng. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể dùng làm tư liệu tham khảo cho các cơ quan QLNN về giáo dục để vận dụng vào thực tiễn; làm tư liệu phục vụ tham khảo về QLNN trong lĩnh vực văn hóa – xã hội nói chung và giáo dục nói riêng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Chương 3: Định hướng và giải pháp bảo đảm quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. 9
  19. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học 1.1.1. Giáo dục, quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo 1.1.1.1. Giáo dục Giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất hiện của con người trên trái đất. Bản chất của giáo dục là sự truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội giữa các thế hệ với nhau. Giáo dục là một phương thức để duy trì và phát triển xã hội loài người. Giáo dục được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau. Ở góc độ rộng nhất: Giáo dục là quá trình hình thành nhân cách dưới ảnh hưởng của tất cả các tác động (bao gồm các tác động tự giác, tích cực xen lẫn các tác động tự phát tiêu cực, các tác động khách quan lẫn tác động chủ quan). Thứ hai: Giáo dục là hoạt động có mục đích của các lực lượng giáo dục xã hội nhằm hình thành ở người học các phẩm chất nhân cách. Đây chính là quá trình giáo dục xã hội. Ở góc độ thứ 3: Giáo dục là một hoạt động có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của các nhà sư phạm trong các tổ chức giáo dục, trong nhà trường nhằm giúp người học phát triển trí tuệ, đạo đức, thẩm mĩ, thể chất… Đây chính là quá trình sư phạm tổng thể. Ở góc độ thứ tư: Giáo dục là quá trình hình thành ở người học những phẩm chất đạo đức, những thói quen hành vi. Đây chính là quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp. Từ các góc độ trên, có thể hiểu khái niệm giáo dục theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp như sau: Theo nghĩa rộng, giáo dục là quá trình hình thành có mục đích, có tổ chức những sức mạnh thể chất và tinh thần của con người, hình thành thế giới quan, bộ mặt đạo đức, thị hiếu thẩm mỹ cho con người. 10
  20. Còn theo nghĩa hẹp, giáo dục là quá trình hình thành ý thức, tình cảm, thái độ, các thói quen hành vi, các phẩm chất đạo đức cho con người. [74] Giáo dục được định nghĩa theo nghĩa rộng hay hẹp cũng đều nhằm mục đích hướng con người vào những quy chuẩn và tạo ra nguồn nhân lực thực sự có ích cho xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT là một lĩnh vực rất quan trọng của đời sống xã hội. Những năm qua quan điểm của Đảng luôn coi: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” và Nhà nước là một tổ chức của xã hội được lập ra để quản lý và duy trì trật tự xã hội bằng cách thiết lập quyền lực công phục vụ lợi ích và thực hiện lợi ích vừa của giai cấp thống trị, vừa của xã hội. Vì vậy, các cơ quan QLNN về GD&ĐT phải thực thi quyền lực đảm bảo cho các hoạt động của xã hội được diễn ra đúng quy định của pháp luật. Từ những nhận định trên, có thể rút ra QLNN về GD&ĐT là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động giáo dục do các cơ quan quản lý có trách nhiệm về giáo dục của Nhà nước từ trung ương đến địa phương tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục, duy trì kỷ cương, thỏa mãn nhu cầu giáo dục của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà nước. [39] Con người phải có trình độ học vấn do GD&ĐT cung cấp, từ đó sẽ trở thành động lực thúc đẩy công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước cho nên Nhà nước phải thống nhất quản lý về GD&ĐT. Vì thông qua QLNN về GD&ĐT, việc thực hiện các chủ trương chính sách quốc gia nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục, chú ý thực hiện các mục giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục mới được triển khai, thực hiện có hiệu quả. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2