Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai
lượt xem 5
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về NNL của Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Từ đó rút ra những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong quản lý nhà nước về NNL Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh. Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL tại Cục Thống kê tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG TUẤN CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THỐNG KÊ TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG TUẤN CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THỐNG KÊ TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số : 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRANG THỊ TUYẾT HÀ NỘI, NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN ố liệ ết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Đặng Tuấn Chung
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học việ ầ ực tiếp giảng dạy lớ Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Trang Thị Tuyết, đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh Lào Cai, lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các Chi cục Thống kê huyện, thành phố trực thuộc Cục Thống kê tỉnh Lào Cai đã cung cấp số liệu liên quan đế Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. kiến Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Đặng Tuấn Chung
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục các hình MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THỐNG KÊ ......................................................................... 9 1.1 Một số vấn đề lý luận về nguồn nhân lực ngành thống kê ......................... 9 1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực ngành thống kê ..................................................... 9 1.1.2 Phát triển NNL ngành thống kê ..................................................................... 10 1.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực ngành Thống kê ................................................... 10 1.1.4 Vai trò NNL ngành thống kê.......................................................................... 11 1.1.5 Tiêu chí đánh giá chất lượng NNL ngành thống kê ....................................... 12 1.2 Một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nƣớc về NNL ngành thống kê.......... 15 1.2.1 Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê ........................ 15 1.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê .................................... 17 1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê .. 24 1.3 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho ngành thống kê Việt Nam ............. 27 1.3.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ................................................... 27 1.3.2 Bài học kinh nghiệm của ngành thống kê Việt Nam ..................................... 28 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 29
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ........................................ 30 2.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Lào Cai có ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về NNL ngành thống kê ................ 30 2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................... 30 2.1.2 Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội .................................................................. 31 2.1.3 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................... 31 2.2 Thực trạng nguồn nhân lực ngành thống kê tỉnh Lào Cai ...................... 32 2.2.1 Quy mô ........................................................................................................... 33 2.2.2 Cơ cấu ............................................................................................................ 33 2.2.3 Chất lượng ...................................................................................................... 37 2.3 Thực trạng quản lý nhà nƣớc về nguồn nhân lực ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai ............................................................................ 42 2.3.1 Thực trạng xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai .......................................................... 42 2.3.2 Thực trạng về công tác ban hành và thực thi chính sách phát triển nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai .......................................................... 43 2.3.3 Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng NNL ngành thống kê .................................... 44 2.3.4 Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá NNL ngành thống kê ...................... 46 2.3.5 Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê ... 46 2.4 Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về nguồn nhân lực ngành thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai ............................................................ 48 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 48 2.4.2. Hạn chế........................................................................................................... 50 2.4.3 Nguyên nhân cùng những bài học kinh nghiệm ............................................ 52 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 55
- Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025 ................................................................ 56 3.1 Mục tiêu, quan điểm, phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về NNL ngành thống kê tỉnh Lào Cai đến năm 2025 .................................... 56 3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê tỉnh Lào Cai đến năm 2025 .......................................................................................... 56 3.1.2 Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê tỉnh Lào Cai ........................................................................................................... 57 3.1.3 Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành thống kê tỉnh Lào Cai đến năm 2025 ............................................................. 58 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về NNL ngành thống kê tỉnh Lào Cai đến năm 2025 ................................................................................. 59 3.2.1 Nhóm giải pháp về hoàn thiện xây dựng và thực thi chính sách về phát triển nguồn nhân lực ngành thống kê tỉnh lào cai .......................................... 59 3.2.2 Nhóm giải pháp về tuyển dụng đào tạo, sử dụng nhân lực ............................ 69 3.2.3 Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư cho đào tạo, phát triển nhân lực ngành thống kê tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 75 3.2.4 Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát .......... 76 3.2.5 Nhóm giải pháp về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành Thống kê ............................................................................................... 77 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 80
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa ĐH Đại Học QL Quản lý HĐH Hiện đại hóa KTXH Kinh tế- xã hội NNL Nguồn nhân lực NXB Nhà xuất bản PT Phát triển TK Thống kê TKV Thống kê viên TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê số lượng cán bộ công chức ngành thống kê tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 33 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực theo giới tính của ngành Thống kê tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015- 2017 ........................................................................... 34 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi của ngành thống kê Lào Cai ................. 35 Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực theo chuyên ngành của ngành Thống kê tỉnh Lào Cai 2015-2017...................................................................................... 36 Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực theo ngạch công chức của ngành Thống kê Lào Cai 2015-2017...................................................................................... 37 Bảng 2.6: Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn của ngành Thống kê Lào Cai ........................................................................................................ 38 Bảng 2.7: Nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai phân bố theo trình độ lý luận chính trị giai đoạn 2015-2017 .................................................. 39 Bảng 2.8: Cơ cấu nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai phân theo trình độ tin học (2015-2017) ............................................................................. 41 Bảng 2.9: Cơ cấu nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai phân theo trình độ ngoại ngữ 2015-2017 ........................................................................... 42
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai 2017 ................................................. 30 Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nhân lực thống kê tỉnh Lào Cai phân theo giới tính giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 34 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nhân lực ngành thống kê tỉnh Lào Cai theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2015-2017........................................................ 38 Hình 2.4: Cơ cấu nhân lựcngành thống kê tỉnh Lào Cai phân theo trình độ chính trị giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 40 Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức Cục Thống kê Lào Cai năm 2017 ................................. 47
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu và hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia đều coi phát triển, quản lý, sử dụng nguồn nhân lực (NNL) là công cụ quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh. Ở nước ta, vấn đề NNL có trí tuệ và tay nghề cao ngày càng trở thành nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển. Đặc biệt trong điều kiện ngày nay khi mà công nghệ thông tin đang được ứng dụng mạnh mẽ trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội thì nhân tố con người lại càng trở nên quan trọng hơn nữa. Các tổ chức luôn phải đảm bảo có đội ngũ nhân viên đáp ứng kịp thời với sự thay đổi đó. Bởi vậy, quản lý nhà nước về NNL luôn là nhân tố được quan tâm phát triển nhiều nhất trong các tổ chức, đó là quá trình biến đổi về số lượng, chất lượng và cơ cấu nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên ngày càng có khả năng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của công việc, phù hợp với đặc trưng của từng tổ chức. Ngành Thống kê tỉnh Lào Cai (sau đây gọi là Cục Thống kê tỉnh Lào Cai) là cơ quan ngành dọc trực thuộc Tổng cục Thống kê. Cục Thống kê tỉnh Lào Cai có chức năng và nhiệm vụ là sản xuất và phổ biến thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và minh bạch phục vụ các cơ quan, lãnh đạo Đảng, Nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH và đáp ứng yêu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật. Với mong muốn có thể nâng cao hiệu quả trong đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thống kê để đáp ứng nhu cầu của tỉnh nhà. Đồng thời giúp cho địa phương có thêm định hướng phát triển, thu hút đầu tư cũng như cải thiện cơ chế quản lý để mang lại hiệu quả cao hơn, thiết thực hơn. Một lý do nữa là chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực này. Trong khi đây là một đề tài có tính thực tế và khả thi cao, lại đang vô cùng cấp thiết. Vì vậy, bản thân hi vọng sau khi hoàn thành, công trình có thể trở thành cơ sở để cho tỉnh Lào Cai áp dụng và phát triển hoàn thiện và nâng cao chất lượng nguồn
- 2 nhân lực hoạt động tronh lĩnh vực thống kê, giúp Cục Thống kê của tỉnh phát triển lớn mạnh, phát huy hết tiềm năng vốn có của mình. lực trên địa bàn tỉnh Lào C ồn tại trong công tác đào tạo, sử dụng, quản lý nguồn nhân lực ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh. Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Lào Cai" cảnh hiện tại. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển của xã hội. Thực tiễn chứng minh rằng, sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia phụ thuộc nhiều vào đầu tư, khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực. Do đó, vấn đề con người, nguồn nhân lực, phát triển nguồn lực con người là đối tượng thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu trực tiếp về con người, nguồn lực con người đã được xã hội hóa thành công trình khoa học, sách, bài viết đăng trên tạp chí và báo cũng như trong các luận văn, luận án liên quan với đề tài của luận văn này như sau: - Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân (chủ biên) (2004), “Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội [19]. Cuốn sách là tập hợp các vấn đề lý luận, kinh nghiệm và những khuyến nghị chính yếu trong quản lý NNL Việt Nam. Công trình có ý nghĩa quan trọng để Nhà nước ta quản lý hiệu quả NNL, góp phần đẩy mạnh CNH, HĐH và thực hiện công cuộc đổi mới đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Nguyễn Ngọc Lam (2007), , đã thực hiện nghiên cứu “Tình hình phát triển nguồn nhân lực du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long”. NXB Nông nghiệp, Hà Nội [11].
- 3 Nghiên cứu này chỉ khái quát về tình hình phát triển NNL, cụ thể các số liệu khoa học nhưng ở một địa bàn nghiên cứu quá rộng hơn 13 tỉnh thành và không nói chi tiết về các doanh nghiệp, các cơ quan lữ hành cụ thể để các số liệu và dẫn chứng có thể so sánh đối chiếu trên thực tế. - Lâm Chí Dũng, luận văn Thạc sĩ Đại học Quy nhơn (2004), đã nghiên cứu “Nâng cao chất lượng nhân lực các công ty lữ hành Miền Trung qua một cuộc khảo sát - nhận định và giải pháp” [7]. Nghiên cứu của thạc sĩ Lâm Chí Dũng trong công trình luận văn của mình đã nêu được những thực trạng tồn tại trong các công ty lữ hành hoạt động suốt dọc các tỉnh miền Trung qua khảo sát số liệu và khảo sát thực tế. Luận văn cũng đồng thời nêu ra một số định hướng giải pháp để nâng cao chất lượng nhân lực cho các công ty lữ hành, song vì địa bàn rộng, các khảo sát chỉ tập trung vào một số khu vực nên kết quả nghiên cứu có thể chưa thật sự khách quan và khoa học. - Nguyễn Hữu Dũng (2003), “Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam”, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội [8]. Cuốn sách đã trình bày hệ thống một số vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến phát triển, phân bố và sử dụng nguồn lực con người trong phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam; đánh giá thực trạng 15 năm đổi mới lĩnh vực NNL; giới thiệu kinh nghiệm của Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc về vấn đề này; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, phân bố hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta tới năm 2010. - Nguyễn Hữu Tiệp (2010), Giáo trình nguồn nhân lực. Hà Nội: Nxb Lao động-xã hội. [25]. Giáo trình đã trình bầy một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về NNL như: Khái niệm, tiêu chí đánh giá NNL, phân loại NNL, những yếu tố chi phối đến NNL; giáo trình cũng trình bầy vấn đề giáo dục-đào tạo NNL, quản lý NNL, bố trí, sử dụng NNL và các chính sách, cơ chế về NNL của đất nước. - Nguyễn Lộc, (2010). Đề tài “Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam”. Hà Nội: Viện khoa học giáo dục Việt Nam [12]. Đề tài đã xác định hiện trạng phát triển NNL Việt Nam nói chung, gồm: Hiện trạng
- 4 giáo dục phổ thông, hiện trạng về đào tạo, hiện trạng các loại hình đào tạo khác, xác định hệ thống các khái niệm và các vấn đề liên quan đến nội dung làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu; xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về phát triển NNL cấp quốc gia; xây dựng những định hướng chiến lược về phát triển NNL Việt Nam trong thập kỷ tới. - Đoàn Văn Khái (2005), “Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam”, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội [10]. Tác giả đã làm rõ một số vấn đề chung về CNH, HĐH như: Khái lược quá trình công nghiệp hóa trên thế giới; nội dung, bản chất, tính tất yếu và đặc điểm của CNH, HĐH ở Việt Nam hiện nay; đồng thời làm rõ vai trò của nguồn lực con người đó là yếu tố quyết định sự nghiệp CNH, HĐH; thực trạng nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay và những vấn đề đặt ra trước yêu cầu CNH, HĐH. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra những phương hướng, quan điểm chỉ đạo và những giải pháp cơ bản: nhóm giải pháp về khai thác hợp lý, có hiệu quả nguồn lực con người; nhóm giải pháp về phát triển nguồn lực con người; nhóm giải pháp xây dựng môi trường xã hội thuận lợi nhằm khai thác và phát triển hiệu quả nguồn lực con người đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH ở Việt Nam. - Trần Văn Tùng, [ 26]. “Phát triển nguồn nhân lực, kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta”, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 1996. Cuốn sách đã giới thiệu khái quát về vai trò của NNL trong nền kinh tế đổi mới và kinh nghiệm phát triển NNL ở khía cạnh phát triển giáo dục ở một số nước trên thế giới. Vận dụng tốt những kinh nghiệm quý báu đó vào việc phát triển NNL ở nước ta sẽ góp phần tạo ra NNL chất lượng cao, tạo động lực thúc đẩy KT-XH phát triển. - Nguyễn Thanh (2015), “Phát triền nguồn nhân lực phục vụ Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước”, Nxb, Chính trị Quốc gia, Hà Nội [29]. Tiếp cận dưới góc độ triết học, tác giả đã xuất phát từ quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và dựa trên các quan điểm của Đảng về phát triển con người, về vai trò của Giáo dục - Đào tạo để khẳng định Giáo dục - Đào tạo là “quốc sách hàng đầu” để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng.
- 5 - Mai Quốc Chánh, “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. Đã đề cập đến đặc điểm, vai trò của nguồn lực con người; khảo sát thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển NNL đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước [4]. - Bộ Kế hoạch và đầu tư (tháng 7 năm 2011), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Báo cáo là một công trình khoa học quý báu của các nhà khoa học, đã tập trung làm rõ các nội dung quan trọng sau: Hiện trạng phát triển NNL Việt Nam với những thành tựu cơ bản, những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của nó; Phương hướng phát triển NNL Việt Nam đến năm 2020 và những vấn đề đặt ra; Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 [1]. - Phạm Minh Hạc (2011): “Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Nxb Chính trị quốc gia Hà nội [9]. Trong cuốn sách này người viết đã trình bày khái quát quá trình lịch sử hình thành và phát triển của ngành khao học xã hội nghiên cứu con người trên thế giới và Việt nam, đồng thời đề xuất và kiến nghị về chiến lược và chính sách nhằm phát triển con người và nguồn lực con người nước ta hiện nay. - Ngô Văn Ninh, “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Thống kê tỉnh Tuyên Quang”, đề tài thạc sĩ, 2012 [17]. Đề tài đã phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng chất lượng nhân lực ngành Thống kê tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực ngành Thống kê tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. Các công trình nghiên cứu ở trên đã có nhiều đóng góp có ý nghĩa về mặt khoa học, làm sáng tỏ nhiều vấn đề như NNL, NNL chất lượng cao, nhân tài, trí thức cũng như vị trí, vai trò của nó trong sự phát triển của đất nước. Các tác giả đều đi đến nhận thức chung: Nguồn lực trên giữ vai trò quyết định tất cả các nguồn lực khác, trong đó đặc biệt nêu lên được vai trò của đội ngũ trí thức trong thời đại ngày nay và về sự nghiệp đổi mới thực hiện CNH, HĐH đất nước.
- 6 Đề tài về NNL nói chung và quản lý nhà nước về NNL nói riêng đều đã được nghiên cứu. Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có đề tài nào đi sâu vào nghiên cứu trong khuân khổ công trình khoa học về quản lý nhà nước về NNL ngành Thống kê tỉnh Lào Cai. Vì vậy cũng chưa đưa ra được những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về NNL ngành Thống kê cho một tỉnh cụ thể. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chung của luận văn là: Hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL Cục Thống kê tỉnh Lào Cai từ đó luận văn có những mục đích cụ thể sau: - Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về NNL Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Xác định căn cứ thực tiễn quản lý nhà nước của Cục Thống kê tỉnh Lào Cai về NNL của Cục trên địa bàn tỉnh - Nghiên cứu phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, luận văn tập trung các nhiệm vụ chính sau: - Hệ thống hóa, bổ sung để hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về NNL ngành thống kê và quản lý nhà nước của Cục Thống kê cấp tỉnh về NNL ngành thống kê. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về NNL của Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Từ đó rút ra những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong quản lý nhà nước về NNL Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về NNL tại Cục Thống kê tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nước về NNL của Cục Thống kê cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- 7 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu và phân tích dữ liệu về NNL tại Cục Thống kê tỉnh Lào Cai trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017. Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng, sẽ rút ra những mặt được, mặt còn tồn tại và đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về NNL tại Cục Thống kê tỉnh đến năm 2025. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Cục thống kê tỉnh Lào Cai, gồm văn phòng Cục thống kê tỉnh và 9 Chi cục Thống kê các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước về NNL tại Cục Thống kê tỉnh Lào Cai. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Cục Thống kê Lào Cai giai đoạn 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng. - Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: trong ngành thống kê tỉnh Lào Cai , tình hình quản lý nhà nước trong ngành thống kê trên địa bàn tỉnh. - Phương pháp tổng hợp -so sánh: triển, phương pháp quản lý nhà nước về nguồn nhân lực trong ngành Thống kê trên
- 8 địa bàn tỉnh Lào Cai. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, đã góp phần hoàn thiện khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý nhà nước về NNL ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh. Cụ thể đã phân tích sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê, nội dung của quản lý nhà nước về NNL, có phân tích đến quản lý nhà nước về NNL của Cục Thống kê tỉnh Lào Cai. - Luận văn hoàn thành có thể trở thành tài liệu cho các nhà quản lý cũng như giúp Cục Thống kê tỉnh Lào Cai xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về NNL ngành thống kê đến 2025 và có thể là tài liệu tham khảo cho giáo viên và sinh viên trong các trường đại học và các trường kinh tế… 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu than khảo và phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về nguồn nhân lực ngành thống kê Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về nguồn nhân lực của Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về nguồn nhân lực Cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THỐNG KÊ 1.1. Một số vấn đề lý luận về nguồn nhân lực ngành thống kê 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ngành thống kê 1.1.1.1. Nguồn nhân lực Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực. Theo Liên Hợp quốc thì:“Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” [13, tr47]. Từ điển Bách khoa toàn thư tiếng Việt 2017 cho rằng: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân” [27,Tr228]. Như vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động 1.1.1.2. Nguồn nhân lực thống kê NNL Cục Thống kê có thể hiểu là những người đang làm việc trong ngành, là lực lượng lao động đang tham gia thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của ngành. Cụ thể, đó là những người làm việc trong hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về thống kê trực thuộc Cục Thống kê.
- 10 1.1.2. Phát triển NNL ngành thống kê Phát triển NNL được nhiều tác giả bàn đến. Nedler & Naedler cho rằng phát triển NNL và giáo dục đào tạo là những thuật ngữ có cùng nội hàm. Hai tác giả này định nghĩa: “Phát triển nguồn nhân lực là làm tăng kinh nghiệm học được trong một khoảng thời gian xác định để tăng cơ hội nâng cao năng lực thực hiện công việc” [18, tr 68]. Vậy, phát triển NNL ngành thống kê là quá trình tạo ra sự biến đổi về số lượng và chất lượng NNL biểu hiện ở sự hình thành và hoàn thiện từng bước về thể lực, kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhân cách nghề nghiệp đáp ứng những nhu cầu hoạt động, lao động của cá nhân và sự phát triển xã hội. Phát triển NNL ngành thống kê ở tầm vĩ mô là các hoạt động của các tổ chức nhà nước mang tính quy mô (hệ thống giáo dục, đào tạo và các tổ chức kinh tế-xã hội nhằm tạo ra NNL có số lượng lớn, chất lượng cao phù hợp và đáp ứng nhu cầu của mỗi giai đoạn phát triển KT-XH nhất định). Phát triển NNL ngành thống kê có liên quan chặt chẽ đến giáo dục và đào tạo vì trình độ văn hóa của người lao động là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng phát triển NNL. Vì vậy, chất lượng nhân lực thống kê chỉ có thể được nâng cao khi được giáo dục-đào tạo tốt, bởi giáo dục-đào tạo là một mắt xích quan trọng của chu trình phát triển NNL, nó tạo nên sự chuyển biến về chất (kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp), nhưng để có một nhân cách nghề nghiệp hoàn chỉnh phù hợp và thích ứng với vị trí làm việc, NNL còn phải được rèn luyện sức khỏe và văn hóa nghề nghiệp. 1.1.3. Đặc điểm NNL ngành thống kê NNL ngành thống kê có những đặc điểm sau: NNL ngành thống kê là những người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh, chức vụ trong các cơ quan thuộc Cục Thống kê tỉnh, từ cấp tỉnh đến cấp huyện. Có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với ngạch, chức danh, chức vụ. Nhân lực thống kê có tính ổn định cao, đảm nhiệm công tác từ khi được bổ nhiệm, tuyển dụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động mà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn