intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

60
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình" nghiên cứu đánh giá về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. Qua đó, đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ HẢI THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Thừa Thiên Huế - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ HẢI THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Đinh Thị Minh Tuyết Thừa Thiên Huế - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng học viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2017 Học viên Phạm Thị Hải Thanh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, học viên đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý quý báu của các thầy Cô và đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc học viên xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám đốc Học viện, Cơ sở Học viện Hành chính Khu vực Miền Trung; Khoa sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ cho học viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. PGS.TS. Định Thị Minh Tuyết, Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội, Học viện Hành chính Quốc gia, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Bằng tất cả năng lực và nỗ lực hoàn thiện Luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, học viên mong được nhận được những đóng góp của quý thầy, cô và các bạn để hoàn thiện luận văn Học viên Phạm Thị Hải Thanh
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................ 9 1.1. Khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu.................................................... 9 1.1.1. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ........................................ 9 1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ...................... 16 1.1.3. Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .................................................................................................... 19 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ................................................................................................................................ 23 1.2.1. Quy hoạch và kế hoạch hóa phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ................................................................................................ 23 1.2.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .... 25 1.2.3. Tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ...... 26 1.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ....... 29 1.2.5. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................................... 30 1.2.6. Hỗ trợ và thu hút các nguồn lực phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .......................................................................................... 31 1.2.7. Thanh tra, kiểm tra và đánh giá phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .......................................................................................... 32 1.3. Sự cần thiết quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ....................................................................................................................... 34 1.3.1. Định hướng và điều chỉnh phát triển nguồn nhân lực khoc học và công nghệ ..................................................................................................... 34
  6. 1.3.2. Hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ..................................................................................................... 36 1.3.3. Phát huy được vai trò của nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .... 37 1.3.4. Góp phần thực hiện mục tiêu hoạt động của các ngành .............. 38 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ.................................................................................................. 39 1.4.1. Thể chế, chính sách .................................................................... 39 1.4.2. Nguồn lực tài chính .................................................................... 40 1.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý .......................................... 40 1.4.4. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ............................................... 42 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 43 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................................... 44 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên – xã hội và kinh tế tỉnh Quảng Bình....... 44 2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 44 2.1.2. Điều kiện xã hội .......................................................................... 45 2.1.3 Điều kiện kinh tế .......................................................................... 46 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình 47 2.2.1. Thực trạng chung nguồn nhân lực KH&CN ............................................ 47 2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực KH&CN về giới tính và độ tuổi................... 48 2.2.3. Thực trạng nguồn nhân lực KH&CN về trình độ và lĩnh vực đào tạo .... 53 2.2.4. Sự phân bố nguồn nhân lực KH&CN theo đơn vị hành chính ................ 57 2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình .............................................................................. 59 2.3.1. Thực trạng quy hoạch và kế hoạch hóa phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ................................................................................. 59
  7. 2.3.2. Thực trạng xây dựng chiến lược và chương trình phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .................................................................. 61 2.3.3. Thực trạng tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ..................................................................................................... 65 2.3.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ............................................................................................................. 68 2.3.5. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................ 71 2.3.6. Thực trạng hỗ trợ và thu hút các nguồn lực phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................................... 75 2.3.7. Thanh tra, kiểm tra và đánh giá phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .......................................................................................... 76 2.4. Đánh giá kết quả và hạn chế công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình .......................................... 80 2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 80 2.4.2. Những hạn chế............................................................................ 81 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế.................................................................. 82 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁPQUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................... 85 3.1. Phương hướng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ....................................................................................................................... 85 3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .... 85 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ............... 95 3.2. Giải pháp quản lý nhà nước về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ ......................................................................................................................................100
  8. 3.2.1. Quy hoạch và kế hoạch hóa nguồn nhân lực KH&CN phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển của ngành .................................................. 100 3.2.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực KH&CN đúng nguyên tắc và tiêu chuẩn vị trí việc làm ................................................................................... 102 3.2.3. Sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn nhân lực KH&CN ............... 103 3.2.4. Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực KH&CN ................................................................................................................... 105 3.2.5. Cụ thể hoá và tổ chức thực hiện kịp thời các chính sách phát triển nguồn nhân lực KH&CN ............................................................................ 107 3.2.6. Hỗ trợ và thu hút các nguồn lực đảm bảo cho yêu cầu phát triển nguồn nhân lực KH&CN ............................................................................ 108 3.2.7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những vi phạm hoạt động quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN ........................... 110 Hoạt động thanh tra, kiểm tra sẽ giúp các đối tượng được thanh tra, kiểm tra nhận thức một cách đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình, nhận thức được vai trò quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từ đó sẽ hình thành ý thức tuân thủ qui định của pháp luật, và những qui định của tỉnh. ..................................................................................................... 110 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 112 KẾT LUẬN ............................................................................................... 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CNH: Công nghiệp hóa FDI: Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐH: Hiện đại hóa HĐND: Hội đồng nhân dân ILO: International Labour Organization Tổ chức Lao động Quốc tế KH&CN: Khoa học và Công nghệ NGO: Non-governmental organization Tổ chức phi chính phủ OECD: The Organisantin and for Economic Co-operation and Development Tổ chức hợp tác và phát triển ODA: Official Development Assistance Nguồn vốn vay ưu đãi từ nước ngoài, gọi là vốn “Hỗ trợ phát triển chính thức’’ R&D: Research & development Nghiên cứu và phát triển UBND: Ủy ban nhân dân UNESSCO: United Nations Educational Scientific Cultural Organization Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc UNIDO: UN Industrial Development Organization Tổ chức công nghiệp Liên Hiệp Quốc
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình từ năm 2011-2015 .......................................................... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình theo độ tuổi từ năm 2011-2015Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình theo giới tính từ năm 2011-2015 ..................................... Error! Bookmark not defined.
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân bố nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình từ năm 2011-2015 .......................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Trình độ nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình từ năm 2011-2015 .......................................................... Error! Bookmark not defined.
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển kinh tế - xã hội của mỗi đất nước. Xuất phát từ thực tế đất nước trước và sau đổi mới cũng như nắm bắt được xu hướng đầu tư phát triển của các nước trên thế giới đặc biệt là về phát triển khoa học – công nghệ, kỹ thuật cao, phát triển nền kinh tế tri thức, phát triển tiềm năng con người ở mỗi quốc gia; do vậy, từ Đại hội Đảng lần thứ VI đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức ngày một đầy đủ hơn vai trò của con người trong sự phát triển kinh tế - xã hội, Đảng ta luôn coi trọng yếu tố con người, coi con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội. Trong giai đoạn phát triển hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội thì phát triển của khoa học và công nghệ (KH&CN) đóng vai trò then chốt đối với mỗi quốc gia. Chính sự quan trọng của KH&CN mà mỗi quốc gia đều có những chiến lược phát triển riêng cho mình. Tận dụng những thế mạnh sẵn có để phát triển tiềm lực KH&CN, phát triển đất nước. Ở nước ta, trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nước, việc quan tâm phát triển KH&CN là quốc sách, có vị trí rất quan trọng trong đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, của Nhà nước. Quá trình đổi mới đất nước đã tạo ra những tiền đề mới cho sự phát triển KH&CN của nước ta trong thời gian tới. Nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng cao, liên tục trong thời gian qua là điều kiện thuận lợi để tăng cường đầu tư cho phát triển KH&CN, đồng thời thúc đẩy đổi mới công nghệ và ứng dụng thành tựu KH&CN, nhất là trước sức ép về cạnh tranh trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế. Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển KH&CN nước ta hiện nay là phải nhanh chóng nâng cao năng lực KH&CN 1
  13. để thực hiện rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nước trong điều kiện nước ta còn nghèo, vốn đầu tư hạn hẹp, trình độ phát triển kinh tế và KH&CN còn khoảng cách khá xa so với nhiều nước trên thế giới và trong khu vực. Tiềm lực KH&CN của chúng ta chưa phát triển mạnh. Và bước vào thế kỷ 21 - thế kỷ của nền kinh tế tri thức, không phải các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà nguồn lực con người mới là chìa khóa quyết định phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, để đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước thì Đảng và Nhà nước, các địa phương cần xác định nguồn nhân lực, đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò, vị trí của nguồn lực con người ngày càng quan trọng hơn, là khâu đột phá cho quá trình phát triển. Trong thời gian qua việc phát triển KH&CN tỉnh Quảng Bình chủ yếu tập trung đẩy mạnh việc nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng các thành tựu về công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới; đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong các ngành sản xuất và dịch vụ; huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cơ sở vật chất và đào tạo nguồn nhân lực. Hình thành đội ngũ cán bộ KH&CN có đủ điều kiện tổ chức nghiên cứu và giải quyết những nhiệm vụ KH&CN của tỉnh. Chính vì vậy tiềm lực KH&CN của tỉnh, trong đó có nguồn nhân lực KH&CN đã có bước phát triển mạnh mẽ. Lực lượng cán bộ KH&CN của tỉnh thông qua quá trình tự đào tạo và đào tạo lại đã phát triển nhanh về số lượng, trưởng thành một bước về chất lượng, thích nghi dần với nền kinh tế thị trường và có những đóng góp đáng kể trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và KH&CN của tỉnh. Một số lượng đáng kể cán bộ KH&CN có trình độ chuyên môn, công nghệ và ngoại ngữ tương đối tốt đã được thu hút về Quảng Bình. Bên cạnh đó, bằng cơ chế, chính sách tỉnh Quảng Bình đã thu hút chất xám của một lực lượng tương đối lớn các nhà KH&CN của các cơ quan trung 2
  14. ương về nghiên cứu. Lực lượng cán bộ KH&CN này đã tham gia một cách tích cực và có hiệu quả vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đây là nguồn nhân lực KH&CN rất quan trọng đối với tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, dù đã có bước tiến tích cực, nhưng đội ngũ cán bộ KH&CN của tỉnh còn nhiều mặt hạn chế. Một bộ phận cán bộ KH&CN bất cập về kiến thức, năng lực và trình độ trước yêu cầu của nền kinh tế thị trường, của sự nghiệp CNH, HĐH. Thiếu cán bộ đầu đàn ở nhiều lĩnh vực KH&CN, thiếu cán bộ giỏi về khoa học quản lý và chuyên gia công nghệ có trình độ cao. Có sự mất cân đối về ngành nghề đào tạo. Đội ngũ công nhân kỹ thuật thiếu cả về chất lượng và số lượng. Thiếu sự liên kết hữu cơ giữa công tác nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo với thực tế sản xuất kinh doanh. Việc quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN chưa chú trọng đúng mức. Khả năng tham mưu cho lãnh đạo địa phương chưa hiệu quả dẫn đến việc thực hiện chính sách và các quy định về phát triển nguồn nhân lực KH&CN chưa nghiêm túc, chưa thống nhất. Sử dụng nguồn nhân lực KH&CN thiếu quy hoạch, kế hoạch, đặc biệt là cân đối nguồn nhân lực KH&CN chưa được quan tâm dẫn đến lãng phí nguồn lực và chưa hiệu quả, năng suất lao động xã hội chậm được cải thiện. Do đó, học viên chọn đề tài “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nghiên cứu về phát triển nhân lực KH&CN trên thực tế đã có không ít các tác giả, các công trình nghiên cứu. Ở nhiều địa phương cũng đã đưa ra những chính sách phát triển nguồn nhân lực. Bản thân UBND tỉnh Quảng Bình cũng đã ban hành chính sách thu hút, đào tạo nhân tài giai đoạn 2011- 2015, được chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình ký ngày 10/11/2011, Quyết định số 1136/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh 3
  15. Quảng Bình thời kỳ 2011-2020 ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Tuy nhiên, những chính sách đó còn tồn tại một số vấn đề. Sách “Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của tác giả Nguyễn Thanh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2005. Cuốn sách đã bàn đến các lý luận về con người, phát triển con người, phát triển nguồn nhân lực. Các định hướng chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng. Tác giả cho rằng phát triển giáo dục – đào tạo là biện pháp quan trọng hàng đầu, có tầm quyết định để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Sách “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội” của Học viện Hành chính, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội năm 2009. Cuốn sách bàn đến nguồn nhân lực xã hội nói chung và ở tầm vĩ mô, bàn đến phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sách “Nguồn lực và động lực cho phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn năm 2011-2020” của tác giả Ngô Doãn Vịnh (chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia- Sự thật, Hà Nội năm 2011. Cuốn sách đã trình bày những lý luận và những thực tế khách quan làm rõ cả hai vấn đề: Thứ nhất, quan niệm về nguồn lực, làm thế nào để huy động được nguồn lực và sử dụng có hiệu quả nguồn lực. Thứ hai là, thế nào là động lực, làm thế nào để tạo ra động lực và phát huy được động lực tốt nhất. Nguyễn Tiến Thành, Cử nhân, 2010, Đề tài: Xây dựng hệ thống cơ sỡ dữ liệu tiềm lực khoa học, công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình. Đề tài thực hiện điều tra về tiềm lực KH&CN tỉnh Quảng Bình. Tác giả tổng hợp và xây dựng một hệ thống CSDL bảo đảm cập nhật, đầy đủ, chính xác, tập trung thống nhất về tiềm lực khoa học, công nghệ (nhân lực, vật lực, tin lực). 4
  16. Nguyễn Chí Thắng, Thạc sĩ, 2013, Luận văn: "Giải pháp tăng cường thu hút nhân lực khoa học và công nghệ nhằm phục vụ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Quảng Bình theo định hướng nhu cầu”, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn. Đưa ra bức bức tranh hiện trạng về thu hút nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh Quảng Bình hiện nay và các giải pháp tăng cường thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo định hướng nhu cầu. Phạm Thị Bảo Thoa,Thạc sĩ, 2013, Luận văn: “Phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ ở Việt Nam hiện nay”, từ việc tìm hiểu thực trạng phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở Việt Nam, luận văn đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế theo hướng hiện đại ở nước ta. Nhìn chung những công trình trên đã khẳng định được tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ hiện nay. Đó là nguồn tài liệu và tư liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chỉ mới đề cập từng khía cạnh cụ thể của sự phát triển nhân lực KHCN mà chưa sự quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN Để có cái nhìn toàn diện và hệ thống trên cả ba phương diện: lý luận, thực trạng, giải pháp. Đặc biệt, còn rất ít công trình đề cập đến sự phát triển NNL KHCN ở Quảng Bình như một quá trình để thấy được sự thay đổi số lượng và chất lượng của nhân lực KH&CN theo thời gian, và nó đã đóng góp được yêu cầu của nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa . 3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài 3.1. Mục đích Luận văn nghiên, đánh giá về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. Qua đó, đề xuất những giải pháp góp phần hoàn 5
  17. thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình 3.2. Nhiệm vụ - Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình - Đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài luận văn là Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi không gian: Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có trình độ Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng và công nhân kỹ t huật trình độ cao. - Phạm vi thời gian: Nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Quảng Bình đến tháng 12/2016 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài 5.1. Phương pháp luận Luận văn được thực hiện dựa trên cơ sở những phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển nguồn nhân lực. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 6
  18. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp (desk-study). Phương pháp này chủ yếu tập trung nghiên cứu, tham khảo, phân tích các văn bản, tài liệu, công trình khoa học, các số liệu khoa học đã được công bố ở trong nước và nước ngoài có liên quan đến luận văn để hình thành cơ sở lý luận. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Để đảm bảo tính khoa học, khách quan, trung thực trong đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực KH&CN và tính khả thi của giải pháp, học viên đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu xã hội học sau đây: + Phương pháp thống kê, tổng hợp: thống kê, xác định số lượng nguồn nhân lực KH&CN thông qua thống kê số liệu từ báo cáo số lượng công chức của Sở Nội vụ Quảng Bình. + Phương pháp phân tích: từ những số liệu đã được thống kê, tổng hợp tiến hành phân tích. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn phân tích, đánh giá và xác định nguyên nhân hạn chế trong quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. - Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. 7
  19. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Phương hướng và giải pháp quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình. 8
  20. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. Khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.1.1. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 1.1.1.1. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là khái niệm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem xét con người với tư cách là một nguồn lực, là động lực của sự phát triển: các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước gần đây đề cập đến khái niệm nguồn nhân lực với các góc độ khác nhau. Theo định nghĩa của Liên Hợp quốc: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”[37]. Theo quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam: “Nguồn lực con người là quý báu, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta khi nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất còn hạn hẹp”, đó là “nguồn lao động có trí tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi nền giáo dục tiên tiến gắn với một nền khoa học hiện đại [7]. Theo GS.TS Phạm Minh Hạc: “Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó, tức là những người lao động có kỹ năng (hay khả năng nói chung), bằng con đường đáp ứng được yêu cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH”[23]. Theo TS Nguyễn Hữu Dũng: “Nguồn nhân lực được xem xét dưới hai góc độ năng lực xã hội và tính năng động xã hội. Ở góc độ thứ nhất, nguồn 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2