intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: ViLijen ViLijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

52
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản; Thực trạng Quản lý nhà nước đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội; Phương hướng và giải pháp đổi mới quản lý nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................/....................... ......../....... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÙI THỊ KHANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................/....................... ......../....... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÙI THỊ KHANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ NGÂN HÀ NỘI - NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội” do học viên Bùi Thị Khanh thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngân là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi, qua thực tiễn công tác tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng quản lý, sử dụng nguồn vốn vay ODA của Nhật Bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu luận văn hoàn toàn trung thực và chƣa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. Hà nội, Ngày 02 tháng 11 năm 2020 Học viên BÙI THỊ KHANH
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới Ban Giám hiệu, lãnh đạo, cán bộ giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau Đại học, các khoa, bộ môn trong Học viện đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, cũng nhƣ tạo mọi điều kiện quan tâm, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt khóa học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công của Học viện Hành chính Quốc gia. Với tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngân là ngƣời hƣớng dẫn khoa học cho tôi, với sự hƣớng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm, đã quan tâm, có những góp ý quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cám ơn các Anh (Chị) công tác tại Văn phòng JICA Việt Nam (Cơ quan hợp tác quốc tế JICA của Nhật Bản), Lãnh đạo Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ Tài chính và Đối ngoại), Sở Kế hoạch và Đầu tƣ (Phòng Kinh tế Đối ngoại), Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội, các ban ngành, phòng, đơn vị sử dụng ODA, đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những số liệu quý giá để tác giả hoàn thành nghiên cứu. Kính mong đƣợc sự góp ý của quý Thầy giáo, Cô giáo, các Anh (chị) - Học viện Hành chính Quốc gia và bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện và có giá trị hơn trong thực tiễn. Một lần nữa, xin đƣợc gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến tất cả những ngƣời đã giúp đỡ trong suốt thời gian qua tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ của mình ! Học Viên BÙI THỊ KHANH
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................................................................... 8 1.1 Một số vấn đề lý luận chung liên quan đến sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................. 8 1.1.1 Nguồn vốn ODA của Nhật Bản .................................................................... 8 1.1.2 Hình thức cung cấp vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................................................... 13 1.1.3 Tổng quan quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ODA ..................................................................................................... 15 1.1.4 Nguyên tắc quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ODA ..................................................................................................... 18 1.1.5 Sự cần thiết của quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn (ODA) ........................................................................................................... 20 1.2 Nội dung quản lý Nhà nƣớc về sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................................................................... 21 1.2.1 Xây dựng và ban hành, hướng dẫn tổ chức thực hiện văn bản về quản lý, sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ................................. 21 1.2.2 Tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện quản lý Nhà nước về sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................... 24 1.2.3 Quản lý nhà nước đối với triển khai sử dụng vốn ODA trong đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................................................... 27 1.2.4 Quản lý nhà nước về sử dụng vốn ODA trong đầu tư xây dựng cơ bản.......... 28 1.2.5 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................... 28
  6. 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................................... 29 1.3.1 Các yếu tố khách quan ............................................................................... 29 1.3.2 Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 31 1.4 Kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản của một số tỉnh và bài học kinh nghiệm rút ra có thể áp dụng cho thành phố Hà Nội ....................................................... 34 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Ninh .......................................... 34 1.4.2 Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA Nhật Bản của tỉnh Bình Dương .................................................................................................. 36 1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có thể áp dụng cho thành phố Hà Nội ................................................................................................ 37 Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................ 39 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................................... 40 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................. 40 2.1.1 Địa giới hành chính, diện tích và dân số Thủ đô ....................................... 40 2.1.2 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội.............................. 41 2.1.3 Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hoạt động quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản ................................................ 44 2.2 Thực trạng quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................... 45
  7. 2.2.1 Xây dựng và ban hành, hướng dẫn tổ chức thực hiện văn bản về quản lý, sử dụng vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản .................. 45 2.2.2 Thực trạng tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện quản lý Nhà nước về sử dụng vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ............... 47 2.2.3 Thực trạng công tác triển khai quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ................... 51 2.2.4 Thực trạng sử dụng vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................................................................... 55 2.2.5 Hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ODA của Nhật Bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................... 66 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội. ..... 67 2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................................. 67 2.3.2 Hạn chế của quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội........................... 70 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế về quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................. 79 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................ 82 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ................................. 83 3.1 Phƣơng hƣớng quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................. 83 3.1.1 Hoàn thiện công tác xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật, bộ máy tổ chức về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản ............................... 83 3.1.2 Hài hòa quy trình, thủ tục đối với nhà tài trợ trong quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản ....................... 85
  8. 3.1.3 Một số phương hướng cơ bản trong quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................................ 85 3.2 Giải pháp đổi mới quản lý Nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới ......................................................................................................... 86 3.2.1 Những căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................ 86 3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tư xây dựng cơ bản ...................................... 87 3.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 99 3.3.1 Đối với Chính phủ ...................................................................................... 99 3.3.2 Đối với các Ban quản lý dự án quản lý, sử dụng vốn ODA của Nhật Bản ......................................................................................................... 104 Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................. 106 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 109
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Số Chữ viết Tiếng Việt Tiếng anh TT tắt 1 ADB Ngân hàng phát triển châu Á Asian Development Bank Hiệp hội các quốc gia Đông Association of Southeast 2 ASEAN Nam Á AsianNations 3 BQLDA Ban Quản lý dự án ProJect management Development Assistance 4 DAC Ủy ban hỗ trợ phát triển Committee 5 ĐTXDCB Đầu tƣ xây dựng cơ bản Capital Contruction investment 6 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Foreign direct investment 7 GNP Tổng sản phẩm quốc dân Gross national product 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product 9 GPMB Giải phóng mặt bằng Clearance Gross Regional Domestic 10 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn Product Cơ quan hợp tác quốc tế Japan International 11 JICA Nhật Bản CooperationAgency Ngân hàng hợp tác quốc tế Japan Bank 12 JIBIC Nhật Bản forInternationalCooperation Intergovernmental 13 NGOs Tổ chức phi chính phủ organizations 14 NĐ-CP Nghị định - Chính phủ Govern ment decrec Official Development 15 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Tổ chức hợp tác kinh tế và Organization of Economic Co- 16 OECD phát triển operation and Development 17 QLNN Quản lý Nhà nƣớc State management 18 USD Đồng đô la Mỹ United States Dollar 19 UBND Ủy ban nhân dân People’s Committee
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu số 2.1. So sánh cơ cấu kinh tế của Hà Nội năm 2013 so với năm 2017 .... 41 Bảng số 2.1. Nguồn vốn ODA trong XDCB theo nhà tài trợ 2011 -2018 .......... 42 Hình 2.1. Giá trị vốn ODA phân theo lĩnh vực tài trợ 2011 – 2018 ................... 43 Biểu đồ 2.2. Tổng hợp vốn ODA ký kết, giải ngân từ năm 2011 - 2019 ........... 44 Hình 2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý ODA tại Phòng Kinh tế và Đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ .............................................................................. 50 Bảng số 2.2. Tổng hợp các dự án sử dụng nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản trong ĐTXDCB trên địa bàn thành phố Hà Nội ..................... 56 Bảng 2.3. Tình hình thanh tra, kiểm toán đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn ODA ................................................................................................ 67
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu hƣớng tất yếu và diễn ra ngày càng sâu rộng ở mọi quốc gia trên thế giới. Mỗi quốc gia đều có những lợi thế so sánh và hạn chế riêng của mình, đồng thời có sự khác biệt về môi trƣờng, điều kiện văn hóa, điều kiện về vốn và nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các quốc gia đang phát triển nguồn vốn có vai trò đặc biệt quan trọng và cần thiết trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cũng nhƣ giải quyết các vấn đề về văn hóa, chính trị, cải cách hành chính, cải thiện môi trƣờng sống, đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông, giáo dục...môi trƣờng. Xu hƣớng quốc tế hóa nền kinh tế thế giới là điều kiện bắt buộc các nƣớc đang phát triển phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả, tính cạnh tranh của nền kinh tế và vấn đề thiếu vốn đang là trở ngại lớn nhất trên con đƣờng tìm kiếm sự phát triển. Hàng năm, các nƣớc phát triển đã cung cấp một khoản hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đáng kể trị giá hàng trăm tỷ Đô la Mỹ (USD) cho các quốc gia chậm và đang phát triển. Khối lƣợng nguồn vốn ODA có vai trò rất quan trọng đối với các nƣớc này, nó cho phép họ có một khoản tiền để giải quyết các vấn đề cấp thiết, đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng. Có thể thấy viện trợ phát triển chính thức giúp giải quyết phần nào cơn khát vốn, mang lại nguồn sinh khí mới cho các nƣớc đang phát triển trong đó không thể không kể đến Việt Nam; + Kể từ khi nhận viện trợ đến nay Việt Nam đã có rất nhiều chuyển biến tích cực đối với phát triển kinh tế cũng nhƣ văn hóa xã hội. Công cuộc cải cách hành chính mà Chính phủ đang thực hiện để quản lý nhà nƣớc đối với nguồn vốn ODA đến nay đã đạt đƣợc kết quả to lớn. Tuy nhiên nguồn vốn này cũng mang lại cho Việt Nam những khó khăn, thách thức mới trong quá trình phát triển. Từ ngày 01/7/2017 Ngân hàng thế giới (WB) ngừng cung cấp cho Việt
  12. 2 Nam nguồn vốn do Hiệp hội phát triển quốc tế tài trợ (IDA) (vốn vay ƣu đãi dành cho các nƣớc nghèo và kém phát triển của Hiệp hội Phát triển quốc tế), ngày 01/01/2019 Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cũng xem xét ngƣng hỗ trợ nguồn vốn ODA vay ƣu đãi đó là nguồn vốn vay có kỳ hạn (ADF) và các nhà tài trợ song phƣơng khác cũng sẽ tiến trình giảm dần vốn cho vay và giảm mức ƣu đãi đối với Việt Nam. Điều quan trọng là sẽ xuất hiện một số loại phí nhƣ phí cam kết, tỷ giá vay tăng…Thủ đô Hà Nội cũng là một trong những thành phố đƣợc đầu tƣ ODA rất lớn tại Việt Nam hiện nay, những năm qua nhiều công trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Chính phủ Nhật Bản đã giúp diện mạo kết cấu hạ tầng thủ đô Hà Nội “thay da đổi thịt”. Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 27/8/2020 về việc Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2021 đã đề cập đến vốn ODA có vai trò quan trọng là nguồn ngân sách Nhà nƣớc [74]. Mặc dù vậy, về phía Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện còn thiếu chính sách lựa chọn đầu tƣ hợp lý cũng nhƣ chính sách thực hiện hỗ trợ giải phóng mặt bằng kiểm soát các dự án đang triển khai còn kém hiệu quả. Vì vậy, Thành phố cần có cách quản lý sao cho đạt hiệu quả tối ƣu nhất đối với vốn ODA nói chung và ODA trong đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng, vai trò của quản lý nhà nƣớc (QLNN) là vô cùng quan trọng; Để phát huy đƣợc vai trò đối với việc QLNN về sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA. Nhà nƣớc cũng đã ban hành các văn bản nhƣ; Luật, Nghị định, Thông tƣ…hƣớng dẫn, tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, việc quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng ODA trong xây dựng đã và đang bộc lộ hiện tƣợng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả từ quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến quyết toán vốn đầu tƣ, các văn bản quản lý về đầu tƣ xây dựng hiện hành vừa thiếu, vừa chồng chéo, mâu thuẫn, nhiều văn bản lạc hậu, bất cập trong thực tế...dẫn đến tham nhũng trong quá trình thực hiện. + Việc phân cấp quản lý, phân công nhiệm vụ, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan đến hoạt động đầu tƣ xây dựng còn chƣa hợp lý, chƣa phù hợp
  13. 3 với năng lực, trình độ, chƣa rõ trách nhiệm, nhiều đầu mối, nhiều ngành cùng tham gia quản lý nhà nƣớc nhƣng chƣa có một cơ quan chịu trách nhiệm chung. + Năng lực của cơ quan thực hiện dự án còn hạn chế, trình độ quản lý nhà nƣớc của cán bộ còn yếu kém làm giảm lòng tin của nhà tài trợ về khả năng tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA nói chung, ODA Nhật Bản nói riêng. Vì vậy làm thế nào để việc quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội là tối ƣu nhất, đạt hiệu quả nhất là vấn đề thực sự cấp thiết cần đƣợc quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn và ý nghĩa quan trọng nói trên tôi lựa chọn đề tài “Quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý nhà nƣớc đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA trong đầu tƣ tại một tỉnh, một địa phƣơng đã có một số tài liệu đề cập đến: (1) Nguyễn Việt Tuấn (2017), Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia, Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình. Luận văn tập trung vào nghiên cứu quản lý các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và thực tiễn của Quảng Bình, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quản lý nhà nƣớc đối các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng [61]. (2) Nguyễn Văn Tuấn (2019), Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế. Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam; Luận án đã phân tích thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam trong 26 năm qua, đánh giá những thành tựu nổi bật, những điểm tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân [62, Tr.65]. (3) Hà Thanh Huyền (2016), Luận văn thạc sĩ, Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài từ khu vực Châu Á vào thành phố Hà
  14. 4 Nội. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI và công tác QLNN đối với hoạt động FDI, chỉ ra kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong công tác QLNN và đề xuất những định hƣớng và giải pháp đối với công tác QLNN trong thời gian tới [43]. (4) Ủy ban Kinh tế Trung ƣơng (2015), Báo cáo đánh giá 20 năm huy động và sử dụng ODA của Việt Nam. Trong báo cáo, tác giả đã đề cập đến những thành tựu và hạn chế của Việt Nam về huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong 20 năm qua (giai đoạn 1995-2015) [69]. (5) Nguyễn Mạnh Tiến (2015), Đánh giá về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong huy động và sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA trong phát triển kinh tế - xã hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Hà Nội. Trong bài viết, tác giả đã đề cập đến những đánh giá về hiệu quả của chủ trƣơng chính sách của Đảng, Nhà nƣớc trong huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển kinh tế - xã hội thời gian qua [60]. Những công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố trên đây là những tài liệu tham khảo hết sức có giá trị đối với những ngƣời đang nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA và tiếp cận vấn đề quản lý nhà nƣớc dƣới những góc độ khác nhau, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ xây dựng cơ bản, là cơ sở để tác giả kế thừa và thực hiện đề tài; Tuy nhiên, vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với việc sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội, hầu nhƣ chƣa đi sâu, đề cập tới. Với hy vọng góp một phần nhỏ hữu ích vào tiến trình đổi mới, tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với việc sử dụng vốn đầu tƣ vào lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội, tác giả lựa chọn “Quản lý Nhà nước về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của mình.
  15. 5 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích - Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản và thực tiễn của Hà Nội, Luận văn phân tích, đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc trong công tác quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân của các vấn đề đó. Luận văn đƣa ra một số giải pháp đổi mới quản lý nhà nƣớc về sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA Nhật Bản tại thành phố Hà Nội. 3.2 Nhiệm vụ + Nghiên cứu cơ sở khoa học về QLNN đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong các dự án ĐTXDCB trên địa bàn thành phố Hà Nội; + Trên cơ sở phân tích thực trạng sử dụng ODA, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội; tác giả đề xuất các giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả QLNN đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản tại thành phố Hà Nội. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn: Quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ODA của Nhật Bản; phân tích và đánh giá hoạt động sử dụng ODA Nhật Bản tại thành phố Hà Nội cụ thể tại một số Ban quản lý dự án có sử dụng vốn ODA; trong đó chủ thể quản lý là các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công, đối tƣợng quản lý nhà nƣớc là các hoạt động sử dụng vốn ODA của Nhật Bản. 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Nội dung của luận văn: Quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản (hoạt động điều hành, chấp hành) thực hiện đầu tƣ ODA vào thành phố Hà Nội.
  16. 6 + Phạm vi không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội + Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu, số liệu từ năm 2011- 2019. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Phƣơng pháp luận Phƣơng pháp luận: Luận văn sử dụng phƣơng pháp lý luận kết hợp với quan điểm, chính sách, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, thực tiễn của Hà Nội để lý giải những vấn đề mà luận văn đặt ra. 5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu + Phƣơng pháp thống kê: Nguồn tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn đƣợc lấy từ báo cáo về tình hình thanh quyết toán vốn ODA tài khóa năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 tại một số Ban quản lý dự án (BQLDA) có sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trên địa bàn thành phố Hà Nội, báo cáo của Bộ Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Văn phòng JICA Việt Nam...Niên giám thống kê từ năm 2015 đến năm 2019, các nghiên cứu, sách báo và nguồn thông tin từ mạng Internet. + Kết hợp phƣơng pháp so sánh, thống kê mô tả và phân tích tổng hợp: Dùng trong đánh giá tình hình quản lý, sử dụng ODA, mô tả quá trình thực hiện, khó khăn trong công tác quản lý nhà nƣớc và chỉ ra tồn tại cần hoàn thiện. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn a. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu của lận văn đã đƣa ra đƣợc một số khái niệm và làm rõ sự cần thiết khách quan, bản chất, nội dung, vận dụng những phạm trù, khái niệm, phƣơng pháp nghiên cứu và các lý thuyết về quản lý, giải thích công tác quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội. b. Ý nghĩa thực tiễn Vận dụng các lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA, trên cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao
  17. 7 hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc nói chung và Thủ đô Hà Nội nói riêng. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra những giải pháp thiết thực cho việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ODA trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản. Chƣơng 2: Thực trạng Quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp đổi mới quản lý nhà nƣớc về sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
  18. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 Một số vấn đề lý luận chung liên quan đến sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.1 Nguồn vốn ODA của Nhật Bản a, Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Khái niệm ODA đƣợc Ủy ban Hỗ trợ Phát triển (DAC) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) chính thức đề cập vào năm 1969; Khái niệm Hỗ trợ phát triển chính thức (viết tắt là ODA): “Nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản viện trợ và cho vay với các điều kiện ưu đãi; ODA được hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang phát triển, được các cơ quan chính thức của các chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ tài trợ”. Vốn ODA phát sinh từ nhu cầu của một quốc gia, một địa phƣơng, một ngành đƣợc tổ chức quốc tế hay nƣớc hỗ trợ ODA xem xét và cam kết tài trợ, thông qua một Hiệp định quốc tế đƣợc đại diện có thẩm quyền bên nhận và bên hỗ trợ vốn ký kết, hiệp định quốc tế hỗ trợ này đƣợc quy định trong công pháp quốc tế [61, Tr.9]. * Định nghĩa ODA đã đƣợc Chính phủ Việt Nam đƣa vào Luật; Theo Luật Quản lý nợ công năm 2017; Luật Quản lý nợ công đƣợc Quốc hội thông qua ngày 23/11/2017 có định nghĩa về ODA, đƣa đặc điểm của ODA vào khái niệm. Theo đó, Vay hỗ trợ phát triển chính thức (vay ODA) là: “Khoản vay vốn nhân danh nhà nước, Chính phủ Việt Nam từ nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, tổ chức tài trợ song phương, tổ chức liên quốc gia hoặc tổ chức liên Chính phủ có yếu tố không hoàn lại (thành tố ưu đãi) đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng buộc, 25% đối với
  19. 9 khoản vay không ràng buộc. Vay ưu đãi là khoản vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA” [52, Tr.33]. Qua đó cho thấy; ODA chính là khoản vay kết hợp giữa “một phần cho vay ƣu đãi” cộng với “một phần cho không”, trong đó yếu tố cho không có thể đƣợc hiểu là: phần cho không (không hoàn lại) hay vay với mức lãi suất thấp, thời hạn vay dài, thời gian ân hạn cao…tất cả quy ra “phần cho không” phải đạt ít nhất 25% trong tổng số vốn vay mới đƣợc gọi là ODA. * Theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ thì: Vốn ODA, vốn vay ƣu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nƣớc ngoài cung cấp cho nhà nƣớc hoặc Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, môi trƣờng, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm: + Vốn ODA viện trợ không hoàn lại là loại vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nƣớc ngoài. + Vốn vay ODA là khoản vay nƣớc ngoài có thành tố ƣu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nƣớc ngoài hoặc đạt ít nhất 25% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc. Phƣơng pháp tính yếu tố không hoàn lại nêu tại Phụ lục I của Nghị định này [37, Tr.75]. + Quan hệ giữa Chính phủ hoặc Nhà nƣớc với Chính phủ nƣớc tài trợ. + Vốn vay ƣu đãi là loại vốn vay có mức ƣu đãi cao hơn so với vốn vay thƣơng mại, nhƣng yếu tố không hoàn lại chƣa đạt tiêu chuẩn của vốn vay ODA. Nhƣ vậy có thể hiểu: “Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là nguồn vốn viện trợ hoàn lại, các khoản vay ưu đãi và vay kém ưu đãi của các Chính phủ nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức Tài chính quốc tế (gọi chung là nhà tài trợ nước ngoài) dành cho các nước đang phát triển” [41, Tr.8]. Nhƣ vậy qua các khái niệm về ODA nói trên đều thống nhất và xoay quanh 4 vấn đề
  20. 10 chính cơ bản sau: Hỗ trợ phát triển chính thức là (1) mối quan hệ hợp tác phát triển mang tính “hỗ trợ” giữa quốc gia này với quốc gia khác (2) nhằm thúc đẩy “phát triển” kinh tế xã hội thông qua con đƣờng (3) “chính thức” giữa cấp nhà nƣớc và nhà nƣớc, giữa Nhà nƣớc hoặc Chính phủ với các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia và (4) mối quan hệ “hỗ trợ phát triển chính thức” này hình thành và phát triển dựa trên nền tảng một phần cho không (phần không hoàn lại hay còn gọi là thành tố hỗ trợ) kết tinh trong tổng nguồn vốn ODA hàng năm mà nhà nƣớc này cam kết dành cho các nƣớc khác để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã định với giá trị ít nhất là 25% với tổng số giá trị viện trợ. Từ thực tế chu chuyển luồng vốn ODA trên thế giới và thực tiễn huy động, tiếp nhận, sử dụng, quản lý nguồn vốn ODA tại Việt Nam từ năm 1993 đến nay cho thấy Việt Nam là một trong những nƣớc đang phát triển có tỷ trọng huy động nguồn vốn nƣớc ngoài thông qua hình thức ODA khá lớn. Vốn ODA sử dụng để xây dựng hàng loạt các cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội quan trọng của quốc gia; giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ xóa đói giảm nghèo, phát triển y tế, giáo dục….bảo vệ môi trƣờng, cải cách hành chính, pháp luật. Hàng loạt công trình đầu tƣ bằng nguồn vốn ODA đến nay đã đƣợc đƣa vào sử dụng, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân. Qua những phân tích trên, luận văn xác định: “Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản vay ưu đãi và vay kém ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức chính phủ được chính phủ nước ngoài ủy quyền (gọi chung là nhà tài trợ nước ngoài) nhằm hỗ trợ cho sự phát triển và thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển (không tính đến các khoản viện trợ cho mục đích quân sự thuần túy)”. Đây là khái niệm đƣợc sử dụng xuyên suốt trong luận văn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2