intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .………./…………. ….../…... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA CAO THỊ NGỌC HUYỀN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .………./…………. ….../…... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA CAO THỊ NGỌC HUYỀN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TOÀN THẮNG THỪA THIÊN HUẾ - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý công của tác giả tại trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả cam đoan đây là công trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tác giả Cao Thị Ngọc Huyền i
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Toàn Thắng đã quan tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, công chức đang công tác tại Cục cũng như bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Cao Thị Ngọc Huyền ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II MỤC LỤC ................................................................................................................III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... VI DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. VII DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ VIII DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. VIII MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .......................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ................................6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................6 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ...................................................................8 1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................8 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................8 1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................11 1.1.3. Những yếu tố cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................12 1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ..........................15 1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................15 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ....17 1.2.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ....18 1.3. Các nhân tố tác động đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ....................................................................................................................24 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................24 iii
  6. 1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................25 1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp của một số địa phương trong nước ..............................................................................26 1.4.1. Cục thuế thành phố Đà Nẵng..................................................................26 1.4.2. Cục thuế tỉnh Quảng Trị .........................................................................27 1.4.3. Bài học rút ra cho Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................28 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................................................................................30 2.1. Giới thiệu tổng quan về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...........................................................................34 2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................39 2.2.1. Khái quát về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..............39 2.2.2. Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế...........................................................................................................41 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................68 2.3.1. Kết quả đạt được .....................................................................................68 2.3.2. Tồn tại và hạn chế...................................................................................70 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................75 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .........................................................................................77 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................78 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................78 iv
  7. 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................79 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................80 3.2.2. Tăng cường công tác đăng ký thuế, kê khai thuế ...................................84 3.2.3. Tăng cường quản lý thông tin hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....85 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........................89 3.2.5. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................................................................91 3.2.6. Nâng cao chất lượng nhân lực và tổ chức đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................94 3.3. Kiến nghị........................................................................................................96 3.3.1. Kiến nghị với Trung ương ......................................................................96 3.3.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................97 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .........................................................................................98 KẾT LUẬN ..............................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101 PHỤ LỤC ...............................................................................................................104 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HSKT : Hồ sơ khai thuế NSNN : Ngân sách nhà nước TNDN : Thu nhập doanh nghiệp vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức Cục Thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................37 Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 -2019 ........................................................................................................39 Bảng 2.3: Kết quả công tác tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên huế giai đoạn 2016 - 2019 ....................................................42 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2019 ......................................................................46 Bảng 2.5: Tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2019.....................................................................................49 Bảng 2.6: Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................51 Bảng 2.7: Doanh nghiệp được miễn giảm thuế trong giai đoạn năm 2016 – 2019........51 Bảng 2.8: Tình hình nợ thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2019 ...........55 Bảng 2. 9: Tỷ lệ nợ thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng thu ngân sách tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2019 .........................................57 Bảng 2.10: Số vụ cưỡng chế nợ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2019..............................................................................59 Bảng 2.11: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2019 ...................................................64 vii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các Doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2016 – 2019 .............46 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2019 .........................................................................57 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............34 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) và là công cụ quan trọng của nhà nước để quản lý, điều tiết sản xuất kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoản thu này ngày càng tăng. Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định Mục tiêu của Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 là đến năm 2020 trở thành một trong bốn nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á về mức độ thuận lợi về thuế. Qua đó khai thác tối đa những tiềm lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh tế xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế và đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thừa Thiên Huế là một tỉnh có nền kinh tế đang phát triển, đã và đang xây dựng các khu công nghiệp và kêu gọi đầu tư và cũng là một tỉnh có nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển đang tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển đóng góp đáng kể cho NSNN. Tuy vậy, vì mục đích lợi nhuận, các doanh nghiệp tìm mọi cách để lách luật, trốn thuế, nợ thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nói riêng đang là hiện tượng phổ biến mà nhà nước cũng như là ngành thuế đang tìm cách khắc phục. 1
  12. Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vẫn chưa thực sự hoàn thiện: phân bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp, lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tuy được coi là chìa khoá góp phần đưa pháp luật thuế vào cuộc sống, tăng thu NSNN nhưng chưa thực sự sâu rộng, chưa phù hợp với từng nhóm đối tượng nộp thuế, nội dung và hình thức còn đơn điệu chưa tiếp cận thiết thực; ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa cao; công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa phát hiện và xử lý được cơ bản các sai phạm; truy thu về thuế TNDN luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng thực sự chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh, nhiều nguồn thu chưa được khai thác triệt để. Vẫn còn tình trạng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng không đăng ký kê khai, nộp thuế nhưng chưa có biện pháp hữu hiệu để khắc phục. Vì thế, quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế là vấn đề đang được các nhà quản lý, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm. Do đó, nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp, làm rõ những ưu nhược điểm của công tác này, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là một yêu cầu cấp thiết trong điều kiện hiện nay của tỉnh, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và phát triển bền vững kinh tế – xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Đây cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” cho luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN, cụ thể như sau: 2
  13. Trần Phương (2013) trong bài viết “Thuế thu nhập doanh nghiệp và những nghịch lý” tác giả đã phân tích và chỉ ra những tồn tại, hạn chế chưa phù hợp với thực tiễn đời sống, một số qui định trong luật thuế TNDN còn phức tạp, phát sinh nhiều thủ tục hành chính, chưa tạo thuận lợi cho người nộp thuế và khó khăn cho công tác quản lý thuế như: Mức khởi điểm chịu thuế, thuế suất đối với người nộp thuế… là chưa phù hợp trong điều kiện nền kinh tế có biến động [20] Lê Thị Thu Thuỷ (2012) trong bài viết “Luật thuế thu nhập doanh nghiệp – Những bất cập và hướng hoàn thiện”. Tác giả đã phân tích nhưng bất cập của luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nêu hướng sửa đổi thích hợp về ba vấn đề: Thu nhập chịu thuế, thuế suất, ưu đãi thuế…[24] Bùi Công Phương (2011) trong nghiên cứu “Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại các tổ chức chi trả thu nhập do Cục thuế thành phố Đà Nẵng thực hiện” đã đi sâu nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực tiễn của hoạt động kiểm soát thuế TNDN do Cục thuế Đà Nẵng thực hiện. Đề tài này chỉ đơn thuần đề cập đến qui trình kiểm soát thuế TNDN chứ chưa nghiên cứu đề cập tới những nội dung của quản lý thuế TNDN. Về phương pháp nghiên cứu thì tác giả Bùi Công Phương sử dụng phương pháp định tính như phương pháp thống kê, phân tổ thống kê, so sánh thống kê. Sử dụng khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng kiểm soát nguồn thu thuế TNDN để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Tác giả Bùi Công Phương cũng đã phân tích được thực trạng về nguồn thu thuế TNDN đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện như: cơ cấu tổ chức ngành thuế, chất luợng đội ngũ cán bộ làm công tác thu thuế TNDN [19]. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, tác giả Bùi Công Phương chưa cho ta thấy rõ cơ sở để tác giả đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN. Mặt khác tác giả sử dụng các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế TNDN để làm cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện. 3
  14. Tác giả Lý Lan Hương (2012) trong nghiên cứu “Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái” đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN. Từ những nghiên cứu lý luận, đề tài đề cập đánh giá thực trạng của công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Yên Bái, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản lý thuế TNDN, nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN ở Cục thuế tỉnh Yên Bái [16] Tuy nhiên trong nghiên cứu này, tác giả Lý Lan Hương chỉ chú trọng quan tâm đến tăng cường thu thuế và chống thất thu thuế TNDN, chưa phân tích rõ những nguyên nhân, tồn tại thiếu sót trong quy trình quản lý thuế TNDN. Bên cạnh đó, Lưu Thị Thu Hà (2011) trong nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiêp ở Việt Nam hiện nay” đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam, việc nghiên cứu dựa trên khía cạnh của nội dung quản lý thuế. Tuy nhiên, đề tài này nghiên cứu tổng thể những lý luận, chính sách pháp luật có liên quan đến thuế TNDN và quản lý thuế TNDN, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp quản lý thuế TNDN như: Giải pháp tăng cường thu thuế TNDN, giải pháp chống thất thu thuế và giải pháp chống gian lận thuế TNDN [14]. Nhìn chung các nghiên cứu nói trên đều xác định công tác quản lý thuế TNDN là một hoạt động có vai trò vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý thuế hiện nay. Công tác quản lý thuế TNDN là khâu đột phá trong chiến luợc cải cách và hiện đại hoá ngành thuế, là cơ sở để đánh giá hoạt động của ngành thuế. Công tác này góp phần nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật và sự hài lòng của người nộp thuế và làm tăng thêm số thu NSNN. Các nghiên cứu đã đánh giá thưc trạng còn tồn tại của công tác quản lý thuế TNDN của ngành thuế nói chung và của một vài Cục Thuế nói riêng trong thời gian qua. 4
  15. Các nghiên cứu này cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý thuế TNDN tại địa phương được tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi vùng và mỗi địa phương có những đặc thù khác nhau về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở hạ tầng, cơ cấu tổ chức bộ máy, qui mô hoạt động của người nộp thuế,… Tóm lại, qua nghiên cứu tổng quan về các tài liệu nêu trên cho thấy các vấn đề lý luận về thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đã được nghiên cứu khá nhiều và đã được phát triển một cách hệ thống. Một số vấn đề thực tiễn Việt Nam nói chung và một số địa phương cũng đã được nghiên cứu tuy nhiên chưa có công trình khoa học hoặc luận văn nào nghiên cứu về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp + Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế + Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 5
  16. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: tỉnh Thừa Thiên Huế + Về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2019 + Về nội dung: tập trung vào các nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế TNDN, quản lý đăng ký thuế, quản lý thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý thuế qua công tác kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân tích, đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về quản lý thuế TNDN. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: tổng hợp những thông tin có sẵn từ các nguồn như: báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; các luận văn thạc sĩ và nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nói riêng + Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và đối tượng nộp thuế. + Phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp phân tích số liệu từ kết quả điều tra thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2016 đến năm 2019. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý luận: luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. 6
  17. - Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: + Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; + Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phương và ngành thuế trong hoạt động thực tiễn quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập doanh nghiệp Ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Theo Lê Nin, “Thuế là cái mà nhà nước thu của dân nhưng không bù lại” và “Thuế cấu thành nên nguồn thu của Chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”. [30] Nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” [31] đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất và cũng nổi tiếng nhất về thuế. Theo tác giả, “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp các khoản chi tiêu của nhà nước”. Trên góc độ kinh tế học, thuế được định nghĩa như sau: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Như vậy, đã có nhiều khái niệm khác nhau về thuế. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của thuế, cần hiểu rõ khái niệm thuế có các đặc điểm sau: Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Về nguyên tắc, thuế là một khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây. Sự phát triển của quan hệ hàng hoá - tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thuế, đổi lại, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế được thực hiện bằng tiền lại góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường. 8
  19. Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực chính trị. Dù được thực hiện dưới hình thức nào, thuế vẫn thể hiện tính chất bắt buộc, được thực hiện thông qua con đường quyền lực nhà nước (qua hệ thống pháp luật thuế). Thứ ba, thuế là một khoản thu không có đối khoản cụ thể, không hoàn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng quản lý xã hội, chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Chính vì thế, khi xem xét khái niệm thuế cũng phải hiểu thuế trên hai góc độ: thuế vừa là công cụ huy động nguồn thu để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước và thuế vừa là công cụ giúp nhà nước thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội hay công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế. 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được hiểu là một sắc thuế thuộc loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân. Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tuỳ theo quan niệm hoặc quy định pháp luật của mỗi nước, nhiều khi trong các tài liệu khác nhau cũng có tên gọi không giống nhau do việc sử dụng các thuật ngữ qua dịch thuật. Theo đó, thuế TNDN còn được gọi là thuế thu nhập công ty (corporate income tax); thuế lợi tức (profit tax) hoặc thuế lợi tức công ty (corporate profit tax). Nhiều ý kiến cho rằng “thu nhập doanh nghiệp” được sử dụng nhiều hơn, phổ biến hơn, thực dụng hơn và khi sử dụng nó sẽ dễ đánh thuế hơn so với sử dụng phạm trù “lợi tức”. Về kỹ thuật lập pháp, các nước trên thế giới cũng có những cách thức không giống nhau trong việc ban hành các đạo luật thuế đánh vào thu nhập của pháp nhân. Có nước ban hành luật thuế TNDN (Việt Nam là một ví dụ), cũng có nước ban hành đạo luật thuế thu nhập chung, trong đó có các chương, mục quy định về thuế TNDN. 9
  20. Ở Việt Nam, phạm trù “thu nhập doanh nghiệp” được biết đến kể từ khi triển khai công tác nghiên cứu và ban hành Luật thuế TNDN năm 1997, thi hành từ 1999 để thay thế cho Luật thuế lợi tức trước đây. Theo giáo trình thuế của Trường Đại học kinh tế TP.HCM: thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi đã trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. [12] Theo giáo trình thuế của Học viện Tài chính: Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế [17] Từ những khái niệm trên, tác giả hiểu rằng: Thuế TNDN là loại thuế trực thu được tính trên lợi nhuận của các cơ sở kinh doanh trong kì tính thuế. Lợi nhuận để làm căn cứ của tính thuế là phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế TNDN có những đặc điểm riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác như sau: Thứ nhất, thuế trực thu thường đánh luỹ tiến do việc đánh thuế có tính đến khả năng của người nộp, tuy nhiên thuế TNDN thường không sử dụng thuế suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất đơn nhất (flat tax rate). Mức thuế suất khác nhau có thể được áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau vì mục tiêu chính sách. Thứ hai, thuế TNDN đánh vào thu nhập của mỗi tổ chức, pháp nhân kinh doanh và thường được coi như là một loại thuế đánh vào vốn (tư bản), bởi vốn của một tổ chức được hình thành từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2