intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

26
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất những giải pháp mang tính chiến lược nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MẠNH TUẤN ANH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MẠNH TUẤN ANH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN THU HÀ NỘI, 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Tuấn Anh i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ của mình này được hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Thầy cô giáo, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý đào tạo Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Xuân Thu - Người trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn thạc sĩ. Nhân dịp này cho tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2023 Tác giả Nguyễn Mạnh Tuấn Anh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ................................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 9 6. Bố cục của đề tài ............................................................................................ 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN ........................................................................ 10 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước...... 10 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ........... 10 1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............. 11 1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............. 12 1.1.4. Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cở bản từ ngân sách Nhà nước ................................................................................................................. 14 1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện ............................................................................ 15 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền địa phương cấp huyện ............................................................ 15 iii
  6. 1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện ............................................................ 21 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện ....................... 28 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 28 1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................ 30 1.4. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở một số địa phương .......................................................................................... 33 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 33 1.4.2. Kinh nghiệm của Ủy ban nhân dân quận Đống Đa ............................... 34 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 36 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 39 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và kinh tế - hội của huyện Ứng Hòa ............ 39 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 39 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................... 41 2.2. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa ............................................................................ 43 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại UBND huyện Ứng Hòa ............................................................................................................ 43 2.2.2. Thực trạng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Ứng Hòa .................. 44 2.2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Huyện Ứng Hòa ... 51 2.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa .................................................................................. 71 2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 71 iv
  7. 2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa và nguyên nhân ............................... 72 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN ỨNG HÒA........................................................................................................ 76 3.1. Định hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội .............................................................................................. 76 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội ............................................. 77 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư ............................... 77 3.2.2. Kiểm soát và đẩy mạnh công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......................................................................... 84 3.2.3. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..................................... 85 3.2.4. Giải pháp khác ........................................................................................ 88 3.3. Kiến nghị với Thành phố ........................................................................... 92 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 96 v
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quản lý tạm ứng, thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......................................................... 23 Sơ đồ 1.2. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .... 26 Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện ......... 43 Biểu 2.1: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Ứng Hòa từ năm 2017-2021 ................................................................... 46 Biểu 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Ứng Hòa từ năm 2017-2021.................................................................................................. 47 Biều đồ 2.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo ngành 48 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2017 – 2021 51 Bảng 2.4. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa giai đoạn năm 2017 – 2021...................................... 55 Bảng 2.5. Vốn bố trí/ dự án giai đoạn 2017 – 2021 ......................................... 57 Bảng 2.6. Số dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư qua các năm 2017-2021 59 Sơ đồ 2.2. Trình tự thanh toán của Ủy ban nhân dân huyện Ứng Hoà ............ 63 Bảng 2.8: Kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Ứng Hòa từ năm 2017 - 2021 ........................................................................... 64 Bảng 2.9. Kết quả thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa giai đoạn 2017 – 2021 ................. 67 Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ứng Hòa giai đoạn 2019-2021 ................. 70 vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính BXD Bộ xây dựng CP Chính phủ CT Công trình CTXD Công trình xây dựng DA Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng HĐND Hội đồng nhân dân NĐ Nghị định NSNN Ngân sách nhà nước NXB Nhà xuất bản KT Kỹ thuật QLDA Quản lý dự án TMĐT Tổng mức đầu tư TP Thành phố TT Thông tư XDCB Xây dựng cơ bản XH Xã hội VĐT Vốn đầu tư UBND Ủy ban nhân dân vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ Ngân sách nhà nước (NSNN) thực sự có vai trò chủ đạo, dẫn dắt, thu hút và làm cho các nguồn vốn của xã hội được huy động cho đầu tư phát triển tăng hàng năm. Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư phát triển từ NSNN nói riêng và của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, đã góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, làm gia tăng đáng kể năng lực sản xuất mới, tạo thêm việc làm mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, chính quyền địa phương ở huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) do cấp huyện quản lý. Trong những năm qua, việc tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN của huyện Ứng Hoà đã xây dựng nhiều cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ phát triển trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, góp phần đáng kể vào thành tựu chung của huyện Ứng Hòa nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung. Bên cạnh những thành công đã đạt được công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại huyện Úng Hoà còn tồn tại nhiều vấn đề như: quy hoạch, kế hoạch đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao; quy hoạch, kế hoạch theo lĩnh vực chưa gắn chặt với thực tế của địa phương; một số quyết định chủ trương đầu tư thiếu chính xác; tình trạng đầu tư dàn trải diễn ra phổ biến; thất thoát, lãng phí còn xảy ra trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư, từ chủ trương đầu tư, quy hoạch, lập, thẩm định dự án, khảo sát 1
  11. thiết kế đến thực hiện đầu tư, đấu thầu, nghiệm thu, điều chỉnh tăng dự toán, thanh quyết toán và đưa công trình vào khai thác sử dụng; nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở mức cao và có, hiệu quả đầu tư thấp [10]. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội’’ làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến nội dung đề tài, có thể kể đến một số đề tài, bài viết được nghiên cứu và đăng tải trên những khía cạnh khác nhau như: Luận án Tiến sĩ kinh tế của Võ Văn Cần tại trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (2014) với đề tài: “Nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước ở Việt Nam” đã tiếp cận nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN dưới góc độ từng chức năng riêng biệt của QLNN, đã phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN ở Việt Nam qua hệ thống kiểm tra giám sát đầu tư xây dựng cơ bản. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động hệ thống kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB của NSNN. Trên cơ sở khảo sát về thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN, tác giả đã phân tích những hạn chế, yếu kém trong công tác tổ chức bộ máy kiểm tra, giám sát; xác định rõ những tồn tại, hạn chế trong hệ thống kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN. Từ đó, luận án đã đề xuất các giải pháp thích hợp hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ NSNN, góp phần hoàn thiện thể chế nhà nước quản lý đầu tư công ở Việt Nam [5]. Luận án Tiến sỹ Hành chính công của Nguyễn Huy Chí tại Học viện Hành chính Quốc gia (2016) với đề tài: “Quản lý nhà nước về đầu tư xây 2
  12. dựng cơ bản b ng Ngân sách nhà nước ở Việt nam” đã phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước dưới góc độ quản lý hành chính Nhà nước và đã chỉ ra các hạn chế như sau: (1) hạn chế trong phối hợp giữa các bộ ngành, cơ quan, giữa các cấp trong bộ máy quản lý. (2) Hạn chế trong phân cấp quản lý đầu. (3) Hạn chế trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư công. (4) Hạn chế trong việc thực thi chính sách trong đầu tư công: tình trạng chỉ định thầu diễn ra phổ biến; chưa có chính sách sàng lọc và sắp xếp thứ tự ưu tiên một cách rõ ràng trong việc lựa chọn và phê duyệt dự án đầu tư công; (4) Hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư [6]. Luận án tiến sỹ kinh tế của Tạ Văn Khoái (2017) tại Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, với đề tài “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam”, đã nghiên cứu QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN trên các giai đoạn của chu trình dự án, chủ yếu là cấp NSTW trong phạm vi cả nước. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN gồm 05 nội dung: hoạch định, xây dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy và kiểm tra, kiểm soát. Tác giả đã chỉ ra nhiều hạn chế, bất cập trên nhiều mặt như: khung pháp luật chưa đồng bộ, chưa thống nhất, cơ chế quản lý còn nhiều điểm lạc hậu, năng lực quản lý chưa đáp ứng yêu cầu. Luận án đã chỉ rõ ba nhóm nguyên nhân của những hạn chế, bất cập, trong các nguyên nhân đó có nguyên nhân chủ quan từ bộ máy, cán bộ quản lý. Đồng thời cũng chỉ rõ hạn chế của các dự án, trong đó đặc biệt là sự phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của không ít dự án ĐTXD từ NSNN [12]. Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam”, Nguyễn Thị Lan Hương, Học viện Tài chính (2019). Luận án tập hợp được hệ thống lý thuyết về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn 3
  13. vốn NSNN, trong đó đã tập trung làm rõ: vai trò của quản lý vốn đầu tư từ NSNN trong việc đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước, định hướng đầu tư phát triển nền kinh tế xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo công bằng xã hội; các nguyên tắc, nội dung quản lý vốn tiếp cận theo chu trình ngân sách, gắn với các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư và xác định rõ vai trò cơ quan quản lý vốn đầu tư XDCB, đối với chu trình ngân sách; bổ sung lý luận về vốn đầu tư XDCB, bội chi về nợ công; hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Thông qua việc lựa chọn nguồn tư liệu, số liệu và khai thác các nguồn dữ liệu từ góc nhìn mới (chỉ số cải cách hành chính, báo cáo chi tiêu công và trách nhiệm giải trình, khung đánh giá quản lý đầu tư công), luận án đã đưa ra các phân tích khúc chiết, hợp lý về thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở Việt Nam. Trong đó, làm rõ các vấn đề trong công tác quy hoạch, lập kế hoạch, tình hình giải ngân, thực trạng nợ đọng XDCB, ứng vốn, chuyển nguồn và nhiều vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2017. Luận án đã rút ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở Việt Nam. Từ những đánh giá này là cơ sở để luận án đề xuất các giải pháp, giải quyết vấn đề. Xuất phát từ các mục tiêu, định hướng, quan điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở Việt Nam, luận án đã đề xuất phương hướng và các giải pháp để tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu hội nhập trong tình hình mới. Hệ thống 15 giải pháp đã tập trung giải quyết các vấn đề xuyên suốt tác động vào các khâu của chu trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN [10]. Luận văn thạc sĩ “Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước” của Trần Văn Hồng tại Học viện Tài chính (2018) đã 4
  14. hệ thống hoá, khái quát và mở rộng những lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB của Nhà nước, cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước, cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước, luận án đã phân tích cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước ở Việt Nam qua các thời kỳ; rút ra những ưu, nhược điểm của cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước giai đoạn này. Vận dụng những bài học kinh nghiệm từ quá trình hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của nước ta và của các nước trên thế giới, kết hợp với những lý luận đã được nghiên cứu, luận án đã đưa ra những kiến nghị nhằm đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước như xác định đúng đối tượng đầu tư theo các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, tín dụng Nhà nước; chuyển hướng đầu tư theo hình thức cấp phát trực tiếp không hoàn lại sang hình thức cho vay nhằm xoá bỏ bao cấp, nâng cao trách nhiệm đối với CĐT; hạn chế tối đa sự can thiệp hành chính của các cơ quan nhà nước đối với quá trình đầu tư của doanh nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước tự quyết định đầu tư theo đúng luật pháp quy định, đảm bảo hiệu quả đầu tư, gắn trách nhiệm, quyền lợi của giám đốc doanh nghiệp Nhà nước với hiệu quả đầu tư; quy định cụ thể về trách nhiệm trong việc đảm bảo hiệu quả đầu tư; tổ chức đấu thầu rộng rãi, phân chia gói thầu ở giai đoạn thiết kế; bổ sung các chế tài xử phạt vi phạm pháp luật đấu thầu; quy định xử phạt cụ thể đối với người đề nghị, người thanh, quyết toán tăng không đúng; xử phạt theo số ngày gửi báo cáo chậm nhằm nâng cao trách nhiệm cáo cáo của CĐT; phân biệt hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi đi với hồ sơ quyết toán lưu tại đơn vị; thực hiện cơ chế công khai thông tin về kế hoạch vốn đầu tư, về tổng mức đầu tư, dự toán, quyết toán dự án, công trình [9]. Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành 5
  15. phố Hà Nội quản lý” của Cấn Quang Tuấn tại Học viện Tài chính (2020) đã đề cập một số vấn đề lý thuyết chung về vốn ĐTPT và vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN, trong đó việc nghiên cứu vốn ĐTPT được tiến hành dưới góc độ có liên quan đến vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN. Góp phần hệ thống hóa và phân tích sâu một số nội dung lý luận về quản lý vốn ĐTPT nói chung, vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN nói riêng. Trên cơ sở hệ thống hóa những nhận thức chung về vốn ĐTPT và vốn XDCB tập trung từ NSNN, luận án tập trung đánh giá thực trạng sử dụng vốn XDCB tập trung từ nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Thực trạng pháp lý và tổ chức quản lý nhà nước, các tác động, vấn đề đặt ra, phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý với số liệu 05 năm từ 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2025. Đánh giá tổng hợp, khái quát bức tranh toàn cảnh và có cận cảnh sâu, thích hợp thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân. Đồng thời luận án cũng đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ thể, có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hà Nội [19]. - “ Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước” của Thạc sỹ Nguyễn Văn Tuấn trên tạp chí Tài Chính ngày 09/7/2013; Phân tích thực tế quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) hiện nay quá phức tạp, thủ tục còn rườm rà, do có quá nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhưng sự chồng chéo đó lại không đảm bảo có hiệu quả và chặt chẽ trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với hiệu quả đầu tư, tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng [20]. 6
  16. “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản” của Tào Hữu Phùng trên Tạp chí Tài chính (6/440) [16]; “Tăng cường quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra ở Việt Nam’" của Nguyễn Xuân Thu trên Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 14 (311) ngày 15/7/2010 [22]; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam'" của PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số tháng 4/2010 [18]. Những bài báo này ít nhiều đã phân tích được thực trạng về quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản và có đề xuất giải pháp để giả quyết những tồn đọng như: “Giải pháp nào góp phần hạn chế nợ đọng ở khu vực công" của PGS.TS Lê Hùng Sơn, Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, số 108 (06/2011) [17]; “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc nhìn từ cơ quan Tài chính”, của tác giả Nguyễn Trọng Thản, tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 10 (99), năm 2011 [21]. Ngoài ra, còn một số luận văn như: - Luận văn thạc sỹ quản lý công “Quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Giao thủy, Nam Định” của Phạm Trung Kiên, Học viện Hành chính Quốc Gia, Hà Nội, năm 2019 [11]. - Luận văn thạc sỹ quản lý công: “Quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội” của tác giả Trần Anh Dũng, Học viện Hành chính, năm 2021 [8]. - Tài liệu “Quản lý chi tiêu công”, nhà xuất bản chính trị quốc gia – sự thật, Hà Nội năm 2011 của Lê Chi Mai đã góp phần đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu trong lĩnh vực chi tiêu công với những nội dung cơ bản phục vụ cho công tác quản lý [14]. Tổng quan về các công trình kể trên cho thấy, các công trình khoa học đều tập trung vào nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở các góc độ khác nhau, với những phạm vi được nghiên cứu khác nhau ở một địa phương hoặc chung cả nền kinh tế. Các công trình khoa học được triển 7
  17. khai và đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề cập đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Ứng Hoà, TP Hà Nội với chủ thể quản lý là chính quyền địa phương ở huyện và gắn với đặc thù của huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội là huyện có trình độ phát triển trung bình của thành phố Hà Nội. Từ những phân tích trên cho thấy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội” giúp bổ sung hệ thống lý luận quản lý công về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: Đề xuất những giải pháp mang tính chiến lược nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội.  Nhiệm vụ nghiên cứu: + Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện. + Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại huyện Ứng Hòa nhằm chỉ ra những kết quả đã đạt cũng như những mặt còn hạn chế và những nguyên nhân của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB. + Đưa ra kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Ứng Hòa. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại huyện Ứng Hòa.  Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội. + Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2021, đề xuất giải pháp trong giai đoạn 2023 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 8
  18. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. - Phương pháp luận: cách tiếp cận thực hiện luận văn, từ nghiên cứu lý thuyết về quản lý vốn đầu tư, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội để chỉ ra những mặt tích cực đã đạt được nhằm phát huy, những mặt hạn chế còn tồn tại để đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước tại huyện Ứng Hòa. - Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng thống kê mô tả dựa vào số liệu điều tra và thu thập được, tiến hành tổng hợp, tóm tắt, tính toán, biểu diễn dữ liệu bằng bảng biểu, biểu mẫu, đồ họa và đồ thị... để có thể thống kê một cách tổng quát nhất. + Phương pháp so sánh Sử dụng phương pháp này so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được thực hiện qua các năm nhằm đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội. 6. Bố cục của đề tài Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm ba chương. Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện tại huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương cấp huyện tại huyện Ứng Hòa 9
  19. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước Đầu tư được hiểu là việc sử dụng các nguồn lực như vốn, nhân lực, vật lực vào hoạt động nào đó ở thời điểm hiện tại để nhằm đạt được kết quả, hiệu quả, lợi ích về kinh tế và xã hội lớn hơn trong tương lai [11]. Đầu tư có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như: - Theo chủ thể đầu tư: đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước, đầu tư của tư nhân, đầu tư của doanh nghiệp có vốn nước ngoài; - Theo quy mô và tầm quan trọng của dự án đầu tư, các hoạt động đầu tư có thể chia thành: Các dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A, B, C; - Theo lĩnh vực đầu tư: giao thông, thủy lợi, quốc phòng, an ninh… - Theo tính chất của sản phẩm hình thành: Đầu tư không có cấu phần xây dựng và đầu tư có cấu phần xây dựng (hay còn gọi là đầu tư XDCB). Theo đó, đầu tư XDCB là một hình thức đầu tư phát triển, nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng vật chất cho nền kinh tế như hệ thống giao thông đường bộ, các công trình kiến trúc sân bay, bến cảng,... Đầu tư XDCB là loại hình đầu tư gắn với mặt đất trên một không gian nhất định. Đầu tư XDCB có nhiều hình thức khác nhau như: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp [14]. Thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” đã được sử dụng từ khá lâu trong thực tiễn quản lý nhà nước ở Việt Nam. Ví dụ, Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của HĐBT đã nêu rõ vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua 10
  20. sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Theo đó, vốn đầu tư XDCB được hiểu toàn bộ chi phí bỏ ra để đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình xây dựng từ: (i) khâu chuẩn bị dự án; (ii) thực hiện dự án; đến khâu (iii) kết thúc xây dựng, đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng sử dụng [13]. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận cấu thành của vốn đầu tư XDCB của xã hội nói chung, nhưng chỉ có điểm khác biệt cơ bản là: nguồn vốn để đầu tư XDCB là từ nguồn chi đầu tư phát triển của NSNN và nhằm mục đích thực hiện các chức năng của Nhà nước. Như vậy, có thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước dùng để xây mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được chia thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương và vốn đầu tư từ NSNN địa phương. Trong đó, vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án do chính quyền trung ương quản lý. Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu của ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương. Việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước địa phương thường được phân cấp cho các cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng tuỳ theo từng địa phương. 1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có những đặc điểm sau: - Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2