Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho đội ngũ giáo viên, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tạo động lực thúc đẩy cho 8 giáo viên tại các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN ANH TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ, NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN ANH TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số:8 34 04 03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn với Đề tài: “Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./. Thừa Thiên Huế, tháng năm 2019 Học viên Trần Anh Tố
- LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới ban Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, tập thể Lãnh đạo và cán bộ Phòng Đào tạo Sau Đại học, cùng toàn thể quý thầy cô giáo. Tôi xin chân thành cảm ơn Cục thống kê Quảng Bình, UBND huyện Quảng Trạch, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Trạch và các trường THCS thuộc UBND huyện Quảng Trạch đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Học viên Trần Anh Tố
- MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục mục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ................... 12 1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 12 1.1.2. Khái niệm về tạo động lực làm việc .................................................... 14 1.1.3. Khái niệm về đội ngũ giáo viên THCS ............................................... 16 1.1.4. Khái niệm về tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên THCS ...... 18 1.2. Một số cách thức tạo động lực làm việc cho giáo viên Trung học cơ sở 18 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho giáo viên Trung học cơ sở............................................................................................................. 26 1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về các quy định, chính sách của nhà nước đối với giáo viên Trung học cơ sở ............................................................................ 26 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về các trường Trung học cơ sở ............................. 28 1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân giáo viên Trung học cơ sở .................. 30 1.4. Kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho giáo viên Trung học cơ sở ở một số địa phương ............................................................................................... 32 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.................... 32 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội .................................................... 33 1.4.3. Kinh nghiệm của thành phố Hải Phòng............................................... 34 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 36 Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................. 37 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương .......... 37
- 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên huyện Quảng Trạch ........................... 37 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Quảng Trạch ..................................... 38 2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch ...................................................................................... 39 2.2.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp ........................................................... 39 2.2.2. Đội ngũ giáo viên tại các trường Trung học cơ sở huyện Quảng Trạch42 2.2.3. Tình hình cơ sở vật chất phục vụ dạy và học các trường Trung học cơ sở .. 49 2.3. Thực trạng động lực làm việc của giáo viên tại các trường Trung học cơ sở huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình...................................................... 50 2.3.1. Về mức độ tham gia của người giáo viên vào công việc ..................... 51 2.3.2. Về hiệu suất, kết quả làm việc của giáo viên THCS tại huyện Quảng Trạch56 2.3.3. Mức độ hài lòng của người giáo viên.................................................. 58 2.3.4. Về mối quan tâm của giáo viên với nghề nghiệp của mình ................. 58 2.3.5. Nhận xét chung về động lực làm việc của giáo viên cấp THCS huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình..................................................................... 60 2.4. Thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình hiện nay....................................................... 62 2.4.1. Thực trạng tạo động lực làm việc thông qua tiền lương, thưởng, phúc lợi ....... 62 2.4.2. Thực trạng tạo động lực thông qua môi trường làm việc ...................... 66 2.4.3. Thực trạng tạo động lực thông qua đào tạo bồi dưỡng ........................ 68 2.4.4. Thực trạng tạo động lực thông qua đánh giá giáo viên THCS ............. 69 2.4.5. Thực trạng tạo động lực thông qua phân công và bố trí công việc cho giáo viên....................................................................................................... 71 2.4.6. Thực trạng tạo động lực liên quan đến công việc, như cơ chế, chính sách đãi ngộ nhằm tạo động lực đối với giáo viên. ....................................... 72 2.5. Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Quảng Trạch ...................................................................... 73 2.5.1. Ưu điểm............................................................................................. 73 2.5.2. Những hạn chế và nguyện nhân của hạn chế...................................... 74 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 77
- Chương 3. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................. 78 3.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Trung học cơ sở. ......................................................................... 78 3.1.1. Mục tiêu của giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS. .......................................................................................................... 78 3.1.2. Ý nghĩa của giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS. .......................................................................................................... 78 3.2. Nội dung các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên.................. 78 3.3. Phương thức thực hiện các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên.79 3.3.1. Hoàn thiện chế độ chính sách tiền lương, thưởng, phúc lợi khác ........ 79 3.3.2. Cải thiện môi trường làm việc ............................................................. 83 3.3.3. Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ............................................................................... 87 3.3.4. Đổi mới công tác đánh giá giáo viên, phân công, bố trí công việc....... 89 3.3.5. Hoàn thiện đối với bản thân giáo viên ................................................ 92 3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Trung học cơ sở. ............................................................................... 94 Tiểu kết Chương 3........................................................................................ 95 KẾT LUẬN.................................................................................................. 96
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo BNV Bộ Nội vụ CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa Xã hội ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDP Tổng sản phẩm quốc nội GV Giáo viên HĐND Hội đồng nhân dân KTQT Kinh tế quốc tế KT-XH Kinh tế - xã hội NLĐ Người lao động Nxb Nhà xuất bản PGS.TS Phó Giám sư, Tiến sĩ QTNL Quản trị nhân lực Th.s Thạc sĩ TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh THCS ........................... 40 Bảng 2.2: Danh sách, số lượng lớp, học sinh của các trường THCS ............. 41 Bảng 2.3: Đội ngũ cán bộ quản lý tại các trường THCS huyện..................... 43 Bảng 2.4: Đội ngũ giáo viên THCS huyện Quảng Trạch qua các năm từ 2014 - 2017 .............................................................................................. 44 Bảng 2.5: Trình độ tin học và ngoại ngữ đội ngũ GV THCS huyện Quảng Trạch .. 48 Bảng 2.6: Bảng yếu tố ảnh hưởng đến sự tập trung làm việc của .................. 52 Bảng 2.7: Bảng thái độ của giáo viên khi được giao công việc khó khăn...... 53 Bảng 2.8: Thực trạng hiệu suất làm việc của GV THCS ............................... 56 Bảng 2.9: Bảng lý do giáo viên lựa chọn “nghề sư phạm” ............................ 59 Bảng 2.10: Bảng mức độ am hiểu của giáo viên về công việc đảm nhận ...... 60 Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của GV THCS của huyện đối với tiền lương theo nhóm tuổi ..................................................................................................... 63 Bảng 2.12: Đánh giá những yếu tố môi trường làm việc để tôi yêu nghề ...... 67 Bảng 2.13: Số lượng GV THCS của huyện được đi đào tạo ĐH, sau ĐH từ năm 2014 - 2017 .......................................................................................... 68
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu 2.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ giáo viên THCS theo độ tuổi....................... 45 Biểu 2.2: Biểu cơ cấu đội ngũ GV THCS theo trình độ chuyên môn ............ 46 Biểu 2.3: Biểu cơ cấu GV THCS theo chức danh nghề nghiệp ..................... 46 Biểu 2.4: Cơ cấu đội ngũ GV THCS huyện Quảng Trạch theo trình độ lý luận chính trị ........................................................................................................ 47 Biểu 2.5: Biểu tự đánh giá mức độ tập trung trong công việc của giáo viên . 51 Biểu 2.6: Biểu tự đánh giá mức độ tham gia trong các hoạt động tập thể...... 55
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang bước vào kỷ nguyên mới với những vận hội và thách thức mới. Hơn lúc nào hết, sự nghiệp giáo dục có ý nghĩa quan trọng lớn lao đối với sự phát triển của đất nước và đang là vấn đề được xã hội hết sức quan tâm. Để chuẩn bị nguồn nhân lực cho Việt Nam trong thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập toàn cầu và cạnh tranh quốc tế, nền giáo dục Việt Nam cần có những cố gắng vượt bậc để đáp ứng được đòi hỏi của xã hội. Trong chiến lược phát triển giáo dục, phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia, câu hỏi đầu tiên và đột phá chú trọng đầu tiên bao giờ cũng nói tới giáo dục phổ thông, vì giáo dục phổ thông là nền tảng cơ bản của hệ thống giáo dục quốc dân và chính nó sẽ là cơ sở đem đến chất lượng cho cả hệ thống giáo dục… Tùy theo đặc điểm và hoàn cảnh, mỗi nước trên thế giới có những quan điểm và mô hình giáo dục khác nhau, tuy nhiên về hệ thống giáo dục của từng nước, chúng ta thấy có những điểm tương tự nhau là: Giáo dục mầm non (hay còn gọi là giáo dục tiền học đường), giáo dục phổ thông (bao gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông), giáo dục dạy nghề và đại học… Giáo dục trung học cơ sở giành cho lứa tuổi từ 11 đến 15 tuổi, cấp học này cung cấp những kiến thức phổ thông, cơ bản ban đầu giúp tuổi trẻ có thể tiếp tục học lên phổ thông trung học, học nghề hoặc học lên đại học, cũng có thể đi vào cuộc sống tự nuôi sống mình và cống hiến cho xã hội. Giáo dục dạy nghề và giáo dục đại học là giáo dục chuyên sâu và nâng cao, tiếp tục vũ trang cho người học những kiến thức và kỹ năng chuyên biệt giúp người học trưởng thành một cách toàn diện, có thể chủ động đi vào cuộc sống theo nhiều hướng phát triển phong phú, đa dạng để cống hiến cho xã hội… Như vậy có thể nói, các cấp học trong hệ thống giáo dục là một chỉnh thể thống nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo nên 1
- một dòng chảy liên tục có chủ đích cho quá trình phát triển của mỗi con người. Trong hệ thống này công bằng mà nói chúng ta có thể khẳng định, giáo dục phổ thông, nhất là giáo dục cấp trung học cơ sở có một vị trí hết sức quan trọng, nó là chiếc cầu nối cơ bản, nó là cấp học mang tính nền tảng của cả hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia. Chất lượng của giáo dục trung học cơ sở trước tiên ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng giáo dục dạy nghề và đại học, sâu xa hơn, mở rộng hơn, chính nó là nguồn gốc góp phần quan trọng quyết định chất lượng của nguồn lực lao động từng nước. Bởi vậy trong chiến lược phát triển giáo dục, phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia, câu hỏi đầu tiên, trọng tâm đột phá đầu tiên là chú trọng chăm lo cho cấp học phổ thông, mà giáo dục cấp trung học cơ sở là tiền đề của cấp học này. Qua đó, thể hiện vai trò của con người rất quan trọng, bởi vì nó quyết định đến hiệu suất, hiệu quả làm việc. Con người chính là những giáo viên, là những người truyền tải, gieo rắc kiến thức để giáo dục các thế hệ trẻ, đào tạo những hiền tài sau này của đất nước. Vì thế nếu như đội ngũ giáo viên họ có động lực làm việc tốt thì họ sẽ đóng góp rất lớn vào sự nghiệp giáo dục. Ở huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, đội ngũ giáo viên ở cấp học trung học cơ sở đã có nhiều cố gắng trong quản lý dạy và học, huy động được số lượng học sinh ở miền núi, vùng sâu, vùng công giáo đến trường, thể hiện những cố gắng khắc phục tình trạng chênh lệch về phát triển giáo dục giữa các vùng, miền. Chương trình ở một số môn học đã tiếp cận trình độ tiên tiến; việc đào tạo học sinh giỏi có nhiều thành tích và được các nước đánh giá cao; đội ngũ giảng viên của các trường có trình độ chuyên môn trên chuẩn khá cao; hầu hết cán bộ, giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng chính quy, tập trung. Cơ sở vật chất của các nhà trường được nâng cấp, đầu tư nhiều trang thiết bị mới phục vụ cho công tác dạy và học. 2
- Bên cạnh những yếu tố trên, kiến thức xã hội, kỹ năng độc lập và sáng tạo của đa số học sinh còn yếu. Có sự chênh lệch khá rõ về trình độ học sinh giữa các vùng, miền. Học sinh phải học tập căng thẳng do phải chịu nhiều áp lực của các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào THPT và Đại học. Đội ngũ giáo viên của nhà trường đang trong tình trạng vừa thiếu lại vừa yếu, thiếu về cơ cấu bộ môn, yếu về chất lượng. Do đó công tác tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên là một trong những khâu quan trọng trong công tác giáo dục, nhằm phát huy hết sức mạnh của nguồn nhân lực để hoàn thành mục tiêu đề ra. Qua quá trình làm việc phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, tôi nhận thấy đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên Trung học cơ sở nói riêng thiếu hăng say với công việc, chưa phát huy được hết năng lực làm việc hiện có. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là do công cụ tạo động lực cho giáo viên của các trường còn bị động, thiếu cơ sở thực tế và khoa học. Trong khi đó, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về vấn đề tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, chưa có sự quan tâm hết mức về vấn đề này. Từ thực tiễn đó, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên trong tình hình hiện nay nên sau thời gian nghiên cứu, tôi chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài nhận được sự quan tâm, ủng hộ của lãnh đạo UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các nhà trường, bởi lẽ đề tài này góp phần thực hiện được những chiến lược về xây dựng và thúc đẩy năng lực làm việc của giáo viên nhằm phát huy sức mạnh của giáo viên cấp trung học cơ sở tại các trường, tạo ra một tập thể nhà trường 3
- vững mạnh, một đội ngũ nhà giáo với cách sử dụng các chính sách cụ thể để thắt chặt hơn sợi dây liên kết, gắn bó giữa đội ngũ giáo viên với nhà trường. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn đề động lực và tạo động lực làm việc và những công trình này cung cấp cho tác giả một hệ thống cơ sở lý luận để có thể nghiên cứu về động lực và tạo động lực làm việc nói chung. Có thể nêu lên những công trình tiêu biểu mà tác giả đã tham khảo như: Giáo trình Quản trị nhân lực của tác giả Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân chủ biên, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2007. (Phần III, chương 7 Giáo trình); Giáo trình Quản trị nhân lực của tác giả Lê Thanh Hà chủ biên, NXB Lao động – Xã hội 2009 (chương 8). Giáo trình Hành vi tổ chức của tác giả Bùi Anh Tuấn chủ biên, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2009 phân tích về các học thuyết liên quan đến việc tạo động lực cho người lao động, giới thiệu các hành vi biểu hiện có động lực làm việc. Giáo trình Quản trị nhân sự, tác giả Nguyễn Hữu Thân, NXB Lao động Xã hội, tái bản lần thứ chín năm 2008 tại Phần năm đã phân tích về các động lực kích thích người lao động (trang 483-486). Giáo trình Tổ chức, hành vi, cơ cấu, quy trình, James.L.Gibson do tác giả Phan Quốc Bảo và nhóm dịch thuật Đại học Duy Tân; Hiệu đính tác giả Lý Minh Chiêu, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 tại chương 2 Văn hóa tổ chức; tác giả đã phân tích các ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến hành vi của nhóm và cá nhân; tại chương 5 Động lực thúc đẩy: Cơ sở và lý thuyết, tác giả đã phân tích và lý giải về các học thuyết liên quan, tại sao nhu cầu và sở thích của mỗi cá nhân lại thay đổi trong quá trình làm việc của họ; tại chương 6: Động lực thúc đẩy: Áp dụng trong Tổ chức, tác giả hướng dẫn về cách thức áp dụng các học thuyết kỳ vọng, học thuyết công bằng và học thuyết lập mục tiêu vào tổ chức nhằm tạo động lực cho nhân viên. Sách chuyên khảo Quản lý thực thi công vụ theo định 4
- hướng kết quả, tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải (chủ biên); NXB Lao động năm 2013; dựa trên kết quả nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực nói chung tác giả đã đề cập đến nội dung quản lý thực thi công việc theo định hướng kết quả trong bối cảnh Việt Nam. Các công trình nghiên cứu về vấn đề tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan nhà nước. Tiêu biểu như các công trình nghiên cứu: Tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải trong bài nghiên cứu “Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ chức hành chính nhà nước” (Tạp chí Tổ chức nhà nước ngày 22 tháng 05 năm 2013, chuyên mục Cải cách hành chính) đã đưa ra quan điểm chung nhất về động lực làm việc của cán bộ, công chức đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước; tầm quan trọng của tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức trong tổ chức hành chính nhà nước, từ đó tác giả đã đưa ra các giải pháp để tạo thêm động lực làm việc cho công chức, viên chức. Bài viết của tác giả Ngô Thị Kim Dung đăng trên Tạp chí Quản lý nhà nước“ Một số biện pháp tạo động lực cho cán bộ công chức cấp cơ sở trong quá trình thực thi công vụ”. Trong bài viết tác giả đã khẳng định cán bộ công chức cấp cơ sở chỉ có thể thực thi công vụ có hiệu quả nhất khi họ nhận thức và hiểu rõ được các yêu cầu của công việc được giao một cách có ý thức và tự giác. Đồng thời tác giả cũng khẳng định động lực thực thi công vụ ở cán bộ công chức được chia làm ba loại: Động lực trí tuệ, động lực lý tưởng và động lực kinh tế. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan (2015). Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức các cơ quan hành chính nhà nước. Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích đánh giá, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu nhằm xây dựng cơ sở cho việc nghiên cứu thực tế vấn đề tạo 5
- động lực làm việc cho công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho các công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước. Tác giả Lê Đình Lý (2012), Chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã - nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Luận án tiến sĩ kinh tế. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về động lực và tạo động lực, đánh giá thực trạng động lực và chính sách tạo động lực cho cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Luận án chỉ ra nguyên nhân của việc thiếu động lực làm việc tại đây là việc bố trí, sử dụng còn bất hợp lý, đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ còn thiếu khách quan, chưa chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, chính sách tiền lương bất cập, điều kiện làm việc còn hạn chế... Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã phù hợp với đặc điểm riêng của địa phương. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thùy Linh (2014) Động lực làm việc của viên chức trường Đại học Y Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả đã phân tích các ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm góp phần tạo động lực làm việc, nâng cao hiệu quả làm việc của trường Đại học Y Hà Nội nói riêng và các cơ quan hành chính sự nghiệp nói chung. Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Diên (2013), Tạo động lực làm việc cho công chức các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tìm hiểu thực trạng động lực và chính sách tạo động lực làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An đồng thời đưa ra quan điểm, giải pháp nhằm thúc đẩy khuyến khích công chức tự giác hăng say nỗ lực làm việc hoàn thành nhiệm vụ được giao, xây dựng các chế độ chính sách thu hút nhân tài của tỉnh với mục tiêu thu hút được nhiều nhân lực chất lượng cao. Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Tự Quốc Khoa (2018), Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Huế. Trong luận văn này, tác giả 6
- không những đã tìm hiểu khái niệm, thực trạng và chính sách tạo động lực làm việc mà còn đưa ra các quan điểm, luận cứ và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy, tạo động lực làm việc cho đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Huế. Ngoài ra, còn có rất nhiều các luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu về đề tài tạo động lực làm việc mà tác giả không đưa chi tiết tại đây. Nhìn chung, các công trình này đã tổng quan dưới dạng sách, báo, bài viết thì chủ yếu tập trung vào phần lý luận. Hầu hết đối tượng nghiên cứu tại các luận văn này là công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước; rất ít luận văn nghiên cứu về đối tượng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp. Các công trình nghiên cứu đó đã tập trung vào Việt Nam hoặc tập trung vào một số địa phương khác. Có một số công trình tập trung nghiên cứu gắn liền với địa phương hoặc trong từng lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu, gắn liền với Quảng Bình và nhất là cấp học THCS. Việc nghiên cứu và đưa ra giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình là một vấn đề mới ở tỉnh Quảng Bình vẫn chưa có tác giả nào thực hiện. Do đó, đề tài này tập trung nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình sẽ có những ý nghĩa đóng góp nhất định cho việc bổ sung về mặt lý luận cũng như về mặt thực tiễn. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho đội ngũ giáo viên, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tạo động lực thúc đẩy cho 7
- giáo viên tại các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được những mục tiêu trên cần thực hiện nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nói chung và giáo viên THCS nói riêng. Khảo sát đánh giá thực trạng về động lực và tạo động lực làm việc cho giáo viên, chỉ ra được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc tạo động lực thúc đẩy cho giáo viên các trường THCS huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc của giáo viên các trường THCS huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu tạo động lực làm việc cho giáo viên cấp Trung học cơ sở, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình theo các công cụ: Tạo động lực làm việc thông qua chính sách tiền lương. Tạo động lực làm việc thông qua công việc. Tạo động lực làm việc thông qua môi trường làm việc. + Về thời gian: Giai đoạn nghiên cứu 2014 - 2017 và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo. 8
- 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp này giúp cho người nghiên cứu nắm được phương pháp của các nghiên cứu đã thực hiện trước đây, làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình tránh trùng lặp với các nghiên cứu trước đây; Đồng thời, giúp người nghiên cứu có phương pháp luận chặt chẽ hơn, có thêm kiến thức rộng, sâu về lĩnh vực đang nghiên cứu (tình hình tài chính, nguồn nhân lực, các nội quy, quy chế nội bộ, cơ cấu tổ chức bộ máy, tiền lương, phụ cấp, chế độ đánh giá, thi đua khen thưởng, chế độ đào tạo, định hướng phát triển..., các văn bản chế độ chính sách của nhà nước có liên quan) đồng thời giúp người nghiên cứu xây dựng luận cứ để chứng minh giả thiết nghiên cứu khoa học. - Phương pháp nghiên cứu thực tiển: Phương pháp này nhằm điều tra đưa ra hai nhóm yếu tố tạo động lực và động lực làm việc của giáo viên về: + Mức độ quan trọng của công cụ tạo động lực làm việc đối với giáo viên cấp Trung học cơ sở, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. + Mức độ hài lòng đối với công cụ tạo động lực mà các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn đang sử dụng. + Mức độ ưu tiên đối với các giải pháp hoàn thiện công cụ tạo động lực. Mẫu phiếu điều tra sẽ được phát trực tiếp đến giáo viên giảng dạy tại khối THCS. Tác giả tiến hành khảo sát thông qua mẫu phiếu điều tra, phát cho 118 người, trong đó: 18 người là lãnh đạo các nhà trường, 100 giáo viên của 18 đơn vị trường THCS huyện, thu về 118 phiếu, có 118 phiếu hợp lệ (chiếm 9
- 100%), 0 phiếu không hợp lệ. Mẫu phiếu điều tra được tác giả thiết kế gồm 2 Phụ lục: + Phụ lục 1 được thiết kế khảo sát về đổi mới phương pháp dạy, học và hiệu suất làm việc của giáo viên THCS tại huyện Quảng Trạch gồm 02 bảng biểu. + Phụ lục 2 được thiết kế khảo sát về mức độ hài lòng và yếu tố ảnh hưởng đối với giáo viên THCS tại huyện Quảng Trạch gồm 06 câu hỏi gồm các câu hỏi đóng (có phương án trả lời). - Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp phân tích các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được tập hợp, trình bày ở các bảng so sánh với các tiêu chí khác nhau và các biểu đồ làm căn cứ đánh giá thực trạng sử dụng công cụ tạo động lực làm việc tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn. Khi đã xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong sử dụng các công cụ tạo động lực, tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn thêm một số nhà quản lý làm việc lâu năm tại các trường THCS; tiến hành phỏng vấn sâu một giáo viên có thâm niên công tác từ 25 năm trở lên. Các số liệu thu được qua bảng hỏi được xử lý trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm SPSS version 16 for windows. 6. Ý nghĩa lý phương pháp luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ hơn những cơ sở một số lý luận về động lực, động lực làm việc, tạo động lực làm việc cho giáo viên cấp THCS. - Về thực tiễn: Luận văn phản ánh thực trạng động lực làm việc của giáo viên cấp THCS trên phạm vi huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình; những ưu điểm, 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn