intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác giao đất Lâm nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá kết quả của công tác giao đất lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác giao đất Lâm nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------------------ MA ĐỨC TRỌNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017-2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------------------ MA ĐỨC TRỌNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017-2019 Ngành : Quản lý đất đai Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Đàm Xuân Vận Thái Nguyên - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào Cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Ma Đức Trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được những sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của các cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Đàm Xuân Vận, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Quản lí đào tạo sau đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên, tập thể giáo viên trong Khoa đã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Na Hang; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện Na Hang, Hạt Kiểm lâm huyện, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, UBND các xã đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp những thông tin cần thiết để thực hiện nghiên cứu đề tài này. Cảm ơn gia đình; các anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã cổ vũ và động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu học tập và thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Ma Đức Trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học: ...................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ....................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 3 1.1 Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3 1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................ 3 1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 3 1.1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 4 1.2 Khái quát về công tác giao đất lâm nghiệp ................................................. 6 1.2.1 Khái niệm về giao đất .............................................................................. 6 1.2.2. Khái niệm về đất lâm nghiệp .................................................................. 6 1.2.3 Thẩm quyền giao đất ................................................................................ 6 1.2.4 Thời hạn sử dụng đất ................................................................................ 6 1.2.5 Hạn mức giao đất lâm nghiệp .................................................................. 7 1.3. Khái quát chính sách liên quan đến quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp của một số nước và của Việt Nam .................................................................... 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.1. Chính sách về đất lâm nghiệp của một số nước trên thế giới ................. 8 1.3.2 Chính sách có liên quan đến đất lâm nghiệp ở việt nam ....................... 10 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 18 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 18 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 18 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2019 ........ 18 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 19 2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu..................................................... 20 2.3.3. Phương pháp kế thừa, tham khảo các tài liệu có liên quan ................... 20 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 21 3.1. Tình hình cơ bản tại khu vực nghiên cứu ................................................ 21 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường......................... 21 3.1.2 Công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................... 32 3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa-xã hội của huyện Na Hang........................................................................................................... 40 3.2 Đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn năm 2017 – 2019. ............................................................................................................. 42 3.2.1. Quy trình thực hiện giao đất lâm nghiệp............................................... 42 3.2.2. Kết quả giao đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình trên địa bàn huyện ........................................................... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.3. Đánh giá chính sách giao đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang qua ý kiến người dân ....................................................................................... 50 3.3. Những khó khăn, tồn tại và giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Na Hang........................................................................................................... 72 3.3.1. Khó khăn, tồn tại trong công tác giao đất lâm nghiệp .......................... 72 3.3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Na Hang ............................. 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 1. Kết luận ....................................................................................................... 76 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính phủ CT Chỉ thị DT Diện tích GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng NĐ Nghị định NQ Nghị quyết UBND Uỷ ban nhân dân GĐLN Giao đất lâm nghiệp ĐVT Đơn vị tính FSC Forest Stewardship Council LTQD Lâm trường quốc doanh HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Phân loại đất của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................... 23 Bảng 3.2: Phân hạng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang .............. 24 Bảng 3.3: Diện tích trồng mới phân theo loại rừng ........................................ 29 Bảng 3.4:Tình hình dân số của huyện Na Hang giai đoạn 2016-2018 ........... 31 Bảng 3.5: Tình hình các dân tộc trên địa bàn huyện Na Hang ....................... 32 Bảng 3.6: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Na Hang năm 2018 .... 40 Bảng 3.7: Kết quả giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Na Hang giai đoạn từ năm 2017-2019................................................................................................ 45 Bảng 3.8: Kết quả giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu rừng cho các hộ gia đình, cá nhân phân theo loại rừng....................... 47 Bảng 3.9: Sự hiểu biết của người dân về công tác giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp ....................................................................................................... 51 Bảng 3.10: Sự hiểu biết của người dân về quyền của người giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp ......................................................................................... 53 Bảng 3.11: Sự hiểu biết của người dân về nghĩa vụ của người giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp ................................................................................... 57 Bảng 3.12: Ý kiến của người dân về kết quả giao rừng, giao đất lâm nghiệp 60 Bảng 3.13: Ý kiến của người dân về đất lâm nghiệp được giao ..................... 61 Bảng 3.14: Ý kiến của người dân về nội dung liên quan tới tài sản trên đất lâm nghiệp được giao ............................................................................................. 63 Bảng 3.15: Ý kiến của người dân về ảnh hưởng công tác giao đất lâm nghiệp đến đời sống của người dân ............................................................................ 65 Bảng 3.16: Định hướng sản xuất, đầu tư của các hộ gia đình, cá nhân sau khi được giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp .......................................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang .............................. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá có ý nghĩa quyết định trong việc sản xuất, tổ chức và phát triển các hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu của toàn dân, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chỉ có quyền sử dụng đất nên Nhà nước luôn quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng đất đai, nhằm phát huy tối đa sức mạnh của đất lâm nghiệp trong phát triển kinh tế vùng núi đồng thời thúc đẩy mọi thành phần kinh tế trong xã hội tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch. Đảng và nhà nước rất quan tâm và đã ban hành các chủ trương, chính sách giao đất lâm nghiệp gắn cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Có thể thấy trong thời gian qua chính sách giao đất lâm nghiệp, giao rừng đã đáp ứng nhu cầu nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên, qua nhiều năm triển khai việc giao đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nói chung, cũng như địa bàn huyện Na Hang vẫn còn tồn tại vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, nhiều lô rừng vẫn chưa có chủ quản lý thực sự trong khi nhiều người dân còn thiếu đất sản xuất dẫn đến tình trạng tranh chấp đất đai, xâm lấn rừng trái quy định của pháp luật... gây ra không ít khó khăn cho các nhà quản lý đất đai và quản lý tài nguyên rừng. Để góp phần thực hiện tốt công tác giao, quản lý đất lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển bền vững thì việc đi sâu tìm hiểu sớm tìm ra những giải pháp khả thi nhằm thực hiện hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp là rất cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 Xuất phát từ thực tiễn còn nhiều câu hỏi đặt ra nên tôi tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài “Đánh giá công tác giao đất Lâm nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2019” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá kết quả của công tác giao đất lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện. - Phát hiện được những khó khăn tồn tại qua ý kiến của người dân và đề xuất các giải pháp có tính khả thi với địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa khoa học: Đề tài này giúp củng cố nắm vững kiến thức về chính sách và pháp luật đất đai, giúp bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận trong công tác quản lý đất đai nói chung và quản lý đất lâm nghiệp nói riêng. Kết quả của đề tài góp phần vào nguồn tài liệu tham khảo cho các hướng nghiên cứu khoa học tiếp theo cho các địa phương có điều kiện tương tự. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Qua quá trình nghiên cứu đề tài sẽ góp phần giải quyết được vấn đề đang được quan tâm tại địa phương, đảm bảo quyền và lợi ích các bên. Đồng thời trợ giúp các cấp chính quyền trong vấn đề quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ổn định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy định đất đai và tài nguyên thiên nhiên là sở hữu toàn dân, do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Hiện nay công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp và tài nguyên rừng nói chung được điều chỉnh bởi Luật Đất đai và Luật Lâm nghiệp hiện đang có hiệu lực, quy định việc giao rừng phải thống nhất, đồng bộ gắn với giao đất lâm nghiệp. Chính sách giao đất, giao rừng là chính sách trọng tâm của Đảng và Nhà nước đã được triển khai thực hiện trong một thời gian tương đối dài với kỳ vọng góp phần nâng cao chất lượng rừng, tăng độ che phủ rừng, tăng hiệu quả sản xuất, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần ổn định tình hình kinh tế, xã hội ở khu vực miền núi. Có thể nói chính sách giao đất lâm nghiệp gắn với giao rừng trồng đang là đòn bẩy để phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hướng bền vững, thúc đẩy nhiều thành phần xã hội tham gia bảo vệ và phát triển rừng. Đặc thù của sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện là sản xuất trên địa hình đất dốc, cơ sở hạ tầng, đường giao thông hạn chế, thời gian thu hồi vốn lâu, chu kỳ kinh doanh dài... Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã thực hiện rất tốt chương trình quốc gia về bảo vệ rừng và phủ xanh đất trống đồi núi trọc theo Quyết định số 327/CT ngày 15/9/1992 của Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng thì việc giao đất lâm nghiệp càng ý nghĩa hơn, bởi vậy cần nghiên cứu khắc phục để công tác thực hiện giao và quản lý đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài Có nhiều văn bản Luật, Nghị định, Thông tư, hướng dẫn... về công tác giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cấp GCNQSD đất và tài sản trên đất cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 người dân được ban hành nhằm hệ thống hóa quy trình thực hiện đảm bảo chính xác, thống nhất, kịp thời và đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy nhiên khâu tổ chức chỉ đạo thực hiện trong nhiều giai đoạn vẫn còn nhiều lúng túng. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nằm ở khu vực trung tâm hạ lưu sông Gâm, độ cao trung bình 480m, so với mặt nước biển. Phần lớn diện tích là đồi núi, địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông suối tạo thành các kiểu địa hình khác nhau: địa hình núi cao hiểm trở; địa hình núi thấp và đồi thoải lượn sóng xen kẽ với các thung lũng và các cánh đồng phù sa nhỏ hẹp. Kinh tế phát triển chủ yếu tập trung ở các nghành sản xuất nông, lâm nghiệp theo mô hình hộ gia đình là chủ yếu. Trong khoảng thời gian qua, chính quyền các cấp đã rất quan tâm tới công tác phát triển kinh tế vùng đồi núi, thực hiện công tác quản lý đất đai, quản lý tài nguyên rừng, cho tới thời điểm hiện tại việc cấp GCNQSD đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện đã cơ bản xong, công tác giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp đang được tiến hành tại một số xã trên địa bàn huyện. Tuy nhiên chưa có đánh giá nào mang tính hệ thống về công tác giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện để nhìn ra những điểm cần nghiên cứu đưa ra giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp. 1.1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài - Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Luật Lâm nghiệp năm 2017; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 - Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; - Quyết định số 1572/QĐ-BNN ngày 05/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc đính chính Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/1/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về một số nội dung về giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuế đất lâm nghiệp; - Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-BNNPTNT ngày 6/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; - Thông tư số 20/2016/TT-BNTPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT- BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT- BNN; - Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BNNPTNT ngày 09/1/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; 1.2 Khái quát về công tác giao đất lâm nghiệp 1.2.1 Khái niệm về giao đất Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật đều có khái niệm: Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất. 1.2.2. Khái niệm về đất lâm nghiệp Theo Bộ Tài nguyên và môi trường quy định đất lâm nghiệp là loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng. 1.2.3 Thẩm quyền giao đất Theo điều 59, Luật Đất đai 2013, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi có đất quyết định việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Thẩm quyền giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, cơ tôn giáo …. là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. 1.2.4 Thời hạn sử dụng đất Theo điều 126, Luật Đất đai 2013, Thời hạn giao quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là 50 năm tính từ thời điểm được giao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 đất. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. 1.2.5 Hạn mức giao đất lâm nghiệp - Theo Điều 129, Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba mươi héc ta với mỗi loại đất. - Trên cơ sở quỹ rừng và đất lâm nghiệp của địa phương, UBND tỉnh Tuyên Quang đã quy định hạn mức giao đất lâm nghiệp đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 về việc phê duyệt đề án giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp thuộc Chương trình 327 và dự án 661 đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010, theo đó UBND cấp huyện thực hiện việc quyết định giao rừng và giao đất lâm nghiệp, tối đa không quá 5ha/hộ, tối thiểu không hạn chế mà theo diện tích của từng lô, đảm bảo nguyên tắc giao trọn lô rừng theo hồ sơ thiết kế trồng, chăm sóc rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 1.3. Khái quát chính sách liên quan đến quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp của một số nước và của Việt Nam Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế - chính trị - xã hội, điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán canh tác của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia mà mỗi nước hình thành nên mỗi hệ thống quản lý, sử dụng đất đai khác nhau. Để đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, rừng theo hướng bền vững, ở mỗi nước lựa chọn cho mình một chiến lược và chính sách quản lý thích hợp với điều kiện cụ thể. Nhìn tổng quát, có xu hướng chung là gắn liền đất đai và tài nguyên rừng với cư dân địa phương, phát triển một nền lâm nghiệp vì con người, có thể thấy giao đất giao rừng cho các chủ thể địa phương là một trong những xu hướng chung của các nước trên thế giới, trong đó có nước ta. Tuy nhiên ở mỗi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 nước, vấn đề này được triển khai thực hiện ở một mức độ khác nhau và đem lại những kết quả khác nhau. 1.3.1. Chính sách về đất lâm nghiệp của một số nước trên thế giới - Ở Thái Lan, bắt đầu từ năm 1979 đã thông qua chương trình làng lâm nghiệp, hộ nông dân được giao đất nông nghiệp, để trồng rừng (Nguyễn Trường Giang, 2013). Người nông dân có trách nhiệm quản lý đất và được hưởng quyền sử dụng, thừa kế, nhưng không được chuyển nhượng diện tích đất đó. Người nông dân nhận đất được Chính phủ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên đất rừng của Nhà nước ở những nơi phù hợp trồng cây nông nghiệp lưu niên, chính phủ Thái Lan hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng như đường, trạm y tế... Bước sang thời kỳ những năm 90, Chính phủ Thái Lan tiếp tục chính sách ruộng đất theo dự án mới. Trên cơ sở đánh giá, xem xét khả năng của nông dân nghèo, giải quyết khâu cung cầu về ruộng đất theo hướng sản xuất hàng hoá và giải quyết việc làm. Theo dự án này Chính phủ giúp đỡ tiền mua đất, mặt khác khuyến khích đầu tư trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho nông dân nghèo. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, đã làm tăng mức độ an toàn cho người thuê đất trong thời gian sử dụng, người sử dụng đất được thực hiện các quyền theo đúng quy định. Do vậy đã ảnh hưởng tích cực đến việc khuyến khích đầu tư và tăng sức sản xuất của đất. - Phần Lan là quốc gia có diện tích rừng che phủ lớn nhất Châu Âu (khoảng 86%), tại đây quyền sở hữu rừng được pháp luật bảo vệ và chứng nhận tự nguyện, khi sử dụng gỗ từ các nguồn được chứng nhận PEFC (Chương trình tiêu chuẩn chứng nhận rừng) và tiêu chuẩn FSC (Hội đồng quản lý rừng) giúp các doanh nghiệp đảm bảo rằng tất cả gỗ đều được khai thác một cách hợp pháp và có thể truy nguyên lại môi trường tự nhiên của chúng, ngăn chặn việc xuất - nhập gỗ, bột giấy bất hợp pháp. Tính bền vững trong quản lý rừng mang ý nghĩa trong khâu sử dụng cây khai thác rằng hầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 hết các phần của mỗi cây sẽ được sử dụng cho những mục đích phù hợp nhất, giúp giảm lượng chất thải trong toàn bộ quá trình. Các cá nhân và hộ gia đình sở hữu khoảng hơn một nửa diện tích rừng ở Phần Lan. Có khoảng gần 1 triệu chủ rừng ở Phần Lan nếu tính cả những người nắm giữ những cổ phần chung. Điều này có nghĩa là có khoảng 1/5 dân số là chủ rừng. Nhà nước chỉ sở hữu 25% đất rừng, các doanh nghiệp tư nhân sở hữu 10% và các thành phần khác sở hữu 5%. Yếu tố quan trọng để các hộ gia đình tham gia phát triển kinh tế lâm nghiệp là việc thu lợi từ rừng nhờ có một nhu cầu liên tục của ngành công nghiệp đối với từng loại gỗ. Đấy không phải là khả năng có ở tất cả các nơi trên thế giới. Ở Phần Lan, điều này đạt được thông qua những nỗ lực lâu dài suốt nhiều thập kỷ, các ngành công nghiệp rừng là chìa khoá sinh lợi của lâm nghiệp Phần Lan vì chúng đảm bảo có một người mua đáng tin cậy cho sự tăng trưởng của gỗ rừng. Mặt khác, các ngành công nghiệp rừng không thể sống sót mà không có nguồn lợi và sản phẩm từ ngành lâm nghiệp. Trong lĩnh vực nghiên cứu về rừng Phần Lan có một hệ thống kiểm kê rừng quốc gia từ hơn 100 năm và nó cung cấp thông tin một cách xuất sắc nhất. Việc thiếu những thông tin về ngành lâm nghiệp là một trong những hạn chế trong việc lập kế hoạch có hiệu quả ở rất nhiều nước và điều này cũng làm giảm những lợi ích được tạo ra thông qua chính sách và quản trị lâm nghiệp (Hồng Nhung ,2017) Lịch sử Nhật Bản đã có một vấn đề phá rừng nghiêm trọng do yêu cầu của giới cầm quyền về gỗ để cung cấp cho quân đội và xây dựng, việc sử dụng rừng không bền vững đã được diễn ra trong một thời gian dài, gỗ và các lâm sản khác được khai thác mà không quan tâm đến việc bổ sung nguồn cung. Nhận thức thấy thách thức môi trường này vào khoảng những năm 1670 lần đầu tiên chính quyền Mạc phủ và các địa phương đã đưa ra qui định vừa khai thác gỗ vừa kết hợp trồng rừng. Chính sách này được thực hiện một cách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2