Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2017
lượt xem 15
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá tình hình sử dụng đất của huyện Lục Nam và đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lục Nam giai đoạn 2015 - 2017 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ NGUYỄN VĂN ĐẶNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ NGUYỄN VĂN ĐẶNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh Thái Nguyên - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Đặng
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - PGS.TS. LƯƠNG VĂN HINH, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Phòng quản lý đào tạo sau đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên, tập thể giáo viên, cán bộ công nhân viên Phòng quản lý sau đại học cùng toàn thể bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Văn phòng đăng ký đất đai, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Nam và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Văn Đặng
- iii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2017 huyện Lục Nam phân theo xã ..... 25 Bảng 3.2: Hiện trạng đất phi nông nghiệp năm 2017 huyện Lục Nam .................... 27 Bảng 3.3: Cơ cấu sử dụng đất năm 2017 của huyện Lục Nam ................................. 28 Bảng 3.4: Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng đất huyện Lục Nam, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn2015 - 2017 .. 30 Bảng 3.5: Tổng hợp các văn bản UBND huyện Lục Nam đã ban hành trong giai đoạn 2015- 2017 ...................................................................................... 31 Bảng 3.6: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của huyện Lục Nam ....................... 32 Bảng 3.7: Kết quả điều tra đo vẽ bản đồ huyện giai đoạn 2015 - 2017 .................... 33 Bảng 3.8. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn 2015 – 2017 ................... 35 Bảng 3.9. Tổng hợp các công trình được xây dựng tại huyện theo Quy hoạch - Kế hoạch sử dụng chi tiết năm 2015 đến năm 2017 ..................................... 38 Bảng 3.10: Kết quả giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất giai đoạn 2015 – 2017 ......................... 40 Bảng 3.11: Kết quả thu hồi đất của huyện Lục Nam giai đoạn 2015 – 2017 ........... 41 Bảng 3.12: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất được phép của huyện Lục Nam giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................... 42 Bảng 3.13: Kết quả tổng hợp các trường hợp tự ý chuyển mục đích chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 43 Bảng 3.14: Kết quả đăng ký cấp GCNQSDĐ của UBND huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................... 47 Bảng 3.15: Các trường hợp còn tồn tại vướng mắc chưa được cấp GCN trên địa bàn UBND huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2017 .................................. 48 Bảng 3.16: Tổng hợp hồ sơ địa chính của UBND huyện Lục Nam ......................... 50 Bảng 3.17: Kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính giai đoạn 2015 – 2017 ................. 55
- iv Bảng 3.18: Kết quả việc thực hiện các quyền UBND huyện Lục Nam sử dụng đất tại giai đoạn 2015 - 2017 ......................................................................... 58 Bảng 3.19. Ý kiến của người dân trong công tác quản lý nhà nước về đất đai ....... 66 Bảng 3.20: Kết quả điều tra ý kiến người dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai theo bảng hỏi ............................................................................. 67 Bảng 3.21. Ý kiến của cán bộ quản lý trong công tác quản lý đất đai...................... 68 Bảng 3.22. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lí nhà nước về đất đai theo bảng hỏi ................................................................................................. 69
- v DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ................................ 22 Hình 3.2: Cơ cấu đất đai của huyện Lục Nam năm 2017 .......................................... 29
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân TCPTQĐ : Tổ chức phát triển quỹ đất UBND : Uỷ ban nhân dân VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- vii MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi MỤC LỤC................................................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai .................................. 4 1.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ..................... 4 1.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta ............ 5 1.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước ............................. 7 1.2.1. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. ............................................................... 7 1.2.2. Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ........................................................................... 8 1.2.3. Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính .................................................. 8 1.2.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ......................................... 9 1.2.5. Công tác giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất ................ 9 1.2.6. Công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...................................... 10 1.2.7. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................................................................... 10
- viii 1.2.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................. 11 1.2.9. Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trong việc quản lý đất đai. ........................................................................................................ 12 1.2.10. Công tác quản lý tài chính về đất đai ............................................................ 12 1.2.11. Quản lý việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. ........ 12 1.2.12. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. ........................................... 13 1.2.13. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. ............................................................ 13 1.2.14. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai ......................................... 13 1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai ở một số nước ........................................ 14 1.3.1. Cộng hòa liên bang Nga .................................................................................. 14 1.3.2. Cộng hòa Liên bang Đức ................................................................................ 14 1.3.3. Trung Quốc ..................................................................................................... 15 1.3.4. Anh .................................................................................................................. 15 1.4. Tình hình công tác quản lý nhà nước về đất đai của tỉnh Bắc Giang và huyện Lục Nam ........................................................................................................... 16 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 19 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 19 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 19 2.2. Địa điểm và thời gian thực tập ........................................................................... 19 2.2.1. Địa điểm ......................................................................................................... 19 2.2.2. Thời gian: ........................................................................................................ 19 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 19 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 20 2.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .............................................................. 20 2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ............................................................... 20 2.4.3. Phương pháp phân tích xử lý các số liệu ........................................................ 21 Chương 3 KẾT QUẢ NHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 22 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lục Nam......................................... 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 22
- ix 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Lục Nam ..................................................... 23 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Lục Nam 2017 ........................... 24 3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................... 29 3.3.1. Nội dung 1: “Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó” .............................. 29 3.3.2. Nội dung 2: ‘Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính’ ............................................................... 32 3.3.3. Nội dung 3 : ‘Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất’ .......... 33 3.3.4. Nội dung 4 : ‘Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất’ .............................. 33 3.3.5. Nội dung 5 “Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất” ................................................................................................... 39 3.3.6. Nội dung 6 “Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất” .... 44 3.3.7. Nội dung 7 “Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất” ......................................................................................... 46 3.3.8. Nội dung 8 “Thống kê, kiểm kê đất đai” ........................................................ 50 3.3.9. Nội dung 9 “Quản lý tài chính về đất đai”...................................................... 51 3.3.10. Nội dung 10 “Quản lý việc giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất” ......................................................................................... 57 3.3.11. Nội dung 11: “Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai” .......................................... 58 3.3.12. Nội dung 12: “Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vụ vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai” ....................... 61 3.3.13. Nội dung 13: “Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai” .................. 62 3.3.14. Nội dung 14: “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai” ................................... 64 3.3.15. Nội dung 15 “Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai” ................................ 65 3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam ............................................................................ 66 3.4.1 Ý kiến của người dân ....................................................................................... 66
- x 3.4.2. Ý kiến của Cán bộ quản lý nhà nước .............................................................. 68 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai .......................................... 70 3.5.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 70 3.5.2. Khó khăn, tồn tại ............................................................................................. 70 3.5.3. Giải pháp ......................................................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 76 1. Kết luận ................................................................................................................. 76 2. Đề nghị .................................................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
- xi
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, là địa bàn phân bố của nơi dân cư, lao động của con người và xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí. Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng. Quá trình phát triển kinh tế-xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vô cùng nhạy cảm. Do đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên công tác quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng. Thực tiễn cho thấy việc đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo pháp luật là rất cần thiết để thấy kết quả đã đạt được và cả những thiếu sót, yếu kém trong việc thực hiện chức năng quản lý đất đai của ngành nói chung và địa phương nói riêng. Lục Nam là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, được thành lập theo Nghị định số 24/NĐ-TTg ngày 21/01/1957 của Thủ tướng Chính phủ, phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn, phía Tây giáp tỉnh Lạng Sơn và huyện Lạng Giang, huyện Yên Dũng, phía Nam giáp tỉnh Hải Dương và Quảng Ninh. Có diện tích gần 600km2 trong đó diện tích đất nông nghiệp khoảng 18.720 ha, đất lâm nghiệp 27 nghìn ha, còn lại là một số diện tích đất khác; dân số gần 21 vạn người, gồm 13 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó người dân tộc thiểu số chiếm gần 13%. Toàn huyện có 25 xã và 2 thị trấn, với 334 thôn bản; hệ thống giao thông khá thuận lợi có Quốc lộ
- 2 31, QL 37 và tỉnh lộ 293, tỉnh lộ 295 chạy qua, kết hợp với tuyến đường sắt Hà Nội – Quảng Ninh và tuyến đường sông Lục Nam, đây là điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán. Lục nam có vị trí chiến lược trọng yếu, có đường giao thông lớn nối liền với các tỉnh trong vùng. Huyện có thuận lợi trong giao lưu văn hoá, kinh tế giữa các vùng miền núi và đồng bằng, là thời cơ để Lục Nam có những bước chuyển mình, bứt phá, tạo nên diện mạo mới của một huyện đang phát triển. Để góp phần tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Huyện. Trong thời gian qua do xuất phát từ công tác lãnh đạo, quản lý và thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học hàng năm ở Tỉnh và ở Huyện đã có một số người nghiên cứ đề tài về lý luận quản lý nhà nước về đất đai, song đề tài mới chỉ nghiên cứu về từng khía cạnh riêng lẻ như : Vấn đề quy hoạch đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, quy hoạch đất ở nông thôn, đất ở đô thị, vấn đề thu hồi, bồi hường, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thanh tra, giải quyết đơn thư trong lĩnh vực đất đai, vấn đề dồn điền đổi thửa ... chưa có một công trình lý luận nào nghiên cứu về quản lý nhà nước về đất đai ở Huyện Lục Nam có tính hệ thống, đầy đủ. Vấn đề đất đai của huyện trở nên nóng bỏng đặt ra cho ngành Tài nguyên và Môi trường nhiệm vụ nặng nề, khó khăn, phức tạp. Để giải quyết những khó khăn trên đòi hỏi phải thực hiện tốt nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, trao đổi, xử lý thông tin, tuyên truyền pháp luật đất đai... để mọi người dân đều hiểu và làm theo pháp luật. Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu thiết yếu của việc sử dụng đất nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2017”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá tình hình sử dụng đất của huyện Lục Nam và đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lục Nam giai đoạn 2015 - 2017 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam.
- 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn những kiến thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho công việc. Trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả hơn. - Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lục Nam giai đoạn 2015- 2017, nhằm rút ra được những tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và những nguyên nhân chủ yếu, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, đó là các hoạt động lắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015) [9]. Chức năng của quản lý Nhà nước về đất đai Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015) [9] Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai - Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước. - Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng. - Tiết kiệm và hiệu quả (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015) [9] Mục đích quản lý nhà nước về đất đai - Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất của quốc gia. - Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- 5 - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015) [9] Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai - Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như phương pháp thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học. - Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất đai như: phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục. Công cụ quản lý nhà nước về đất đai - Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để điều chỉnh hành vi của con người. - Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2013 quy định “ Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”. - Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế.[2] 1.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất. Những văn bản dưới Luật này có vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai. Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm: - Luật Đất đai năm 2013; - Hiến pháp 2013; - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- 6 - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về việc vẽ hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc vẽ bản đồ địa chính; - Thông tư số 26/2014TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 28/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về quy định việc chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,thu hồi đất; - Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai; - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- 7 - Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 77/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ; - Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của huyện Lục Nam qua các năm; - Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. 1.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước Để công tác quản lý đất đai phù hợp với tình hình mới, Luật Đất đai năm 2013 ra đời đã góp phần vào vệc quản lý đất đai trong quá trình phát triển của đất nước. Công tác quản lý đất đai đã đáp ứng được phần nào yêu cầu và đạt được kết quả như sau: 1.2.1. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. Trong thời gian qua, ở cấp trung ương, công tác quản lý nhà nước về đất đai đã tập trung triển khai thi hành các chính sách, pháp luật, theo dõi, đánh giá tình hình thi hành Luật Đất đai ở các địa phương, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc khó
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 248 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 240 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 151 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 139 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 33 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn