Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình
lượt xem 8
download
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS thông qua chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. Đặc biệt là phân tích mẫu đất, mẫu nước tại địa bàn nghiên cứu từ đó so sánh với các chỉ số cho phép theo tiêu chuẩn PGS. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN THỊ BÍCH THÙY ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG RAU HỮU CƠ THEO TIÊU CHUẨN PGS TẠI HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HÒA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH BÌNH Hà Nội, 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử dụng trong bất kỳ nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ. Hà Nội ngày 20 tháng 4 năm 2020 Tác giả Trần Thị Bích Thùy
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Thanh Bình, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi về chuyên môn trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo các thầy cô giáo trong Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, ban lãnh đạo các phòng ban và nhân dân huyện Lương Sơn đã tạo điều kiện hướng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi thực hiện tốt đề tài, hoàn chỉnh luận văn. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè, những người luôn ủng hộ, động viên tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn. Luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn. Hà Nội ngày 20 tháng 4 năm 2020 Tác giả Trần Thị Bích Thùy
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................................iii PHỤ LỤC .................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................viii ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp .......................... 3 1.1.1. Khái quát đất nông nghiệp ................................................................................. 3 1.1.2. Khái quát sử dụng đất nông nghiệp ................................................................... 5 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS............. 7 1.2.1 Khái quát hiệu quả sử dụng đất .......................................................................... 7 1.2.2 Đặc điểm và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................... 8 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ........................................................ 9 1.3 Khái niệm, vai trò và đặc điểm sản xuất rau hữu cơ ................................................... 11 1.3.1 Các khái niệm .................................................................................................... 11 1.3.2 Vai trò và đặc điểm sản xuất rau hữu cơ .......................................................... 12 1.4. Khái quát chung về hệ thống đảm bảo có sự tham gia PGS trong sản xuất rau hữu cơ .. 19 1.4.1. Khái niệm và sự hình thành .............................................................................. 19 1.4.2 Tiêu chuẩn sản xuất và hệ thống giám sát chất lượng PGS .............................. 22 1.5.1. Thực trạng sản nông nghiệp hữu cơ trên thế giới và ở Việt Nam .................... 29 Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 37 2.1 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………37 2.2 Mục tiêu nghiên cứu……..……………………………………………37 2.3. Phạm vi nghiên cứu………………………………………….……….37 2.4 Nội dung nghiên cứu………………………………………………….38 2.5 Phương pháp nghiên cứu……………………………..……………….38 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 43
- iv 3.1. Thực trạng sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo PGS tại Lương Sơn ......................... 43 3.1.1. Tình hình sử dụng đất trồng rau của huyện .................................................... 43 3.1.2. Thực trạng sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo PGS tại huyện ........................ 44 3.1.3. Thực trạng về tổ chức sản xuất và phát triển đất trồng rau hữu cơ theo PGS 46 3.1.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và các hình thức tổ chức sản xuất ..................... 52 3.2. Hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình............................................................................................................................... 54 3.2.1 Chất lượng rau hữu cơ của huyện Lương Sơn .................................................. 54 3.2.2. Hiệu quả về kinh tế............................................................................................. 56 3.2.2 Hiệu quả xã hội .................................................................................................... 63 3.2.3 Hiệu quả môi trường............................................................................................. 66 3.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn....... 70 3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 70 3.3.2. Khó khăn ............................................................................................................ 70 3.4. Giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS....................................................................................................................................... 71 3.4.1. Cần phải quy hoạch vùng sản xuất rau hữu cơ chuyên môn hóa sản xuất.............. 71 3.4.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất rau hữu cơ. ................................. 72 3.4.3. Lựa chọn các giống rau phù hợp, năng suất cao. Liên kết giữa nhà sản xuất và nhà chuyên môn để ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất rau hữu cơ bằng các hình thức tập huấn, huấn luyện và công tác khuyến nông. ............................................................. 72 3.4.4. Hoàn thiện các loại hình tổ chức sản xuất rau hữu cơ trên địa bàn huyện Lương Sơn. ............................................................................................................................. 73 3.4.5. Hoàn thiện hệ thống tiêu thụ rau hữu cơ .............................................................. 75 3.4.6. Đẩy mạnh quản lý, giám sát chất lượng rau hữu cơ ............................................. 76 3.4.7. Tăng cường đầu tư hỗ trợ vốn cho người sản xuất................................................ 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 81 PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT RHC: Rau hữu cơ VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm SXRHC: Sản xuất rau hữu cơ PGS: Participatory Guarantee System (Hệ thống chứng nhận có sự tham gia) HTX: Hợp tác xã ADDA: Tổ chức phát triển nông nghiệp Châu Á của Đan Mạch PTNT: Phát triển nông thôn
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa phương pháp sản xuất rau hữu cơ và rau an toàn ....... 16 Bảng 1.2. Tóm tắt tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất và chế biến các sản phẩm hữu cơ (10TCN 602-2006) .............................................................................................................. 22 Bảng 1.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ của Việt Nam (2011 - 2016)...... 33 Bảng 2.5. Trình tự và nội dung thu thập thông tin về đối tượng phỏng vấn ............. 40 Bảng 3.1. Diện tích, năng suất và sản lượng rau giai đoạn 2016 – 2018................... 43 Bảng 3.2: Diện tích, năng suất và sản lượng rau hữu cơ sản xuất theo PGS đã được cấp chứng nhận từ giai đoạn 2016 – 2018 huyện Lương Sơn ............................................. 44 Bảng 3.3. So sánh diện tích trồng rau hữu cơ được chứng nhận PGS với diện tích trồng rau toàn huyện Lương Sơn giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 44 Bảng 3.4. So sánh năng suất rau hữu cơ được cấp chứng nhận PGS và rau thông thường ở huyện Lương Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 45 Bảng 3.5. So sánh sản lượng rau hữu cơ và rau thông thường ở huyện Lương Sơn giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................................................... 46 Bảng 3.6. Chủng loại rau hữu cơ và thời gian gieo trồng trong năm ......................... 47 Bảng 3.7: Một số loại rau hữu cơ được trồng ở huyện Lương Sơn ............................ 48 Bảng 3.8. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất rau hữu cơ ............. 50 Bảng 3.9. Một số hạ tầng phục vụ sản xuất rau hữu cơ tại một số xã....................... 51 Bảng 3.10. Những lợi ích và hạn chế của sản xuất RHC trong nhà lưới ................... 51 Bảng 3.11 Một số nội dung ghi trong hợp đồng......................................................... 53 Bảng 3.12. Hàm lượng đường, Vitamin C, chất khô, E.coli và một số kim loại nặng có trong rau hữu cơ và rau thông thường ............................................................................. 54 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của một số cây rau chính sản xuất hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại xã Thành Lập ............................................................................................... 57
- vii Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của một số cây rau chính sản xuất hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại xã Cư Yên .................................................................................................... 57 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của một số cây rau chính sản xuất hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại xã Hợp Hòa .................................................................................................. 58 Bảng 3.16. Chi phí đầu tư 1 vụ giữa trồng Bắp cải hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS và Bắp cải thông thường (tính tại thời điểm năm 2018) ........................................................... 59 Bảng 3.17. So sánh hiệu quả kinh tế canh tác rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS và canh tác rau truyền thống của 1 số công thức luân canh điển hình ..................................... 62 Bảng 3.18. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại huyện Lương Sơn thông qua ý kiến của hộ dân ............................................................................. 63 Bảng 3.19. Sản lượng tiêu thụ rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS ................................ 64 Bảng 3.20. Nguồn thông tin giá cả thị trường mà các hộ trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS biết..................................................................................................................... 64 Bảng 3.21. Đánh giá của các hộ dân về vấn đề các lớp đào tạo tập huấn trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS ........................................................................................................ 65 Bảng 3.22. Kết quả sử dụng phân bón của các hộ trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS ...................................................................................................................................... 66 Bảng 3.23. Kết quả sử dụng thuốc BVTV (thuốc thảo mộc) của các hộ trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS ........................................................................................................ 67 Bảng 3.24. So sánh chỉ tiêu về đất trong quá trình sản xuất rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS............................................................................................................................ 68 Bảng 3.25. So sánh chỉ tiêu về nước trong quá trình sản xuất rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS............................................................................................................................ 69
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quy trình triển khai và cấp chứng nhận PGS ................................. 29 Hình 1.2: Phân bổ đất nông nghiệp hữu cơ theo khu vực năm 2016 .............. 30 Hình 1.3. 10 nước có diện tích đất canh tác hữu cơ lớn nhất năm 2016......... 31 Hình 1.4 Thị phần thực phẩm hữu cơ trên thị trường một số quốc gia trên thế giới (tấn) .......................................................................................................... 32
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết Trong quá trình phát triển của xã hội loài người đất đai và con người luôn gắn chặt với nhau. Đất đai là tài sản có giá trị của con người, con người dựa vào đó để tạo ra sản phẩm nuôi sống bản thân mình. Không có đất đai sẽ không có sự phát triển của các ngành kinh tế bởi sự phát triển của các ngành kinh tế đều cần đến đất đai với những mục đích sử dụng khác nhau. Đối với ngành nông nghiệp đất đai có vai trò đặc biệt quan trọng, đây là nơi sản xuất ra hầu hết các sản phẩm nuôi sống con người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy nó làm nền tảng cho việc phát triển các ngành kinh tế khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất một cách hiệu quả và hợp lí là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Tuy nhiên thực tế hiện nay diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang một mục đích khác như đất ở, đất sản xuất kinh doanh…Mặt khác do dân số tăng nhanh, kinh tế phát triển mạnh, nhu cầu sống của con người cũng tăng nên đòi hỏi các sản phẩm nông nghiệp phải có chất lượng cao. Đây là một sức ép không nhỏ đối với ngành nông nghiệp. Do vậy, để đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người và vật nuôi, đòi hỏi chúng ta phải liên tục áp dụng các phương pháp canh tác mới và kỹ thuật công nghệ hiện đại trong cả chăn nuôi và trồng trọt, mang lại năng suất cao, giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và vệ sinh an toàn thực phẩm. Rau xanh là thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng hết sức quan trọng, đối với sức khỏe của con người và cả cộng đồng. Nhu cầu về rau xanh là rất cần thiết và không thể thiếu được trong cuộc sống của mỗi người và toàn xã hội. Song thời gian qua việc ô nhiễm hóa chất độc hại như kim loại nặng, thuốc bảo vệ
- 2 thực vật tồn dư trên rau củ quả đã ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe cộng đồng. Do đó, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đối với rau xanh luôn được xã hội quan tâm, đã và đang trở thành yêu cầu cần thiết trong đời sống hiện nay. Huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình là một huyện miền núi có diện tích đất nông nghiệp lớn, nhưng hiệu quả đem lại từ sản xuất nông nghiệp của người dân trong xã còn chưa cao. Ở huyện Lương Sơn triển khai chương trình trồng rau hữu cơ từ năm 2008 thông qua dự án “Nông nghiệp hữu cơ” do tổ chức ADDA – Đan Mạch hỗ trợ. Trong 12 năm triển khai trồng rau hữu cơ theo hệ thống đảm bảo chất lượng cùng tham gia - Participatory Guarantee System (PGS) ở huyện trên 6 xã và thị trấn Lương Sơn đã đạt được một số hiệu quả nhất định trong việc sử dụng hợp lí nguồn đất nông nghiệp, canh tác phù hợp đạt được hiệu quả cao. Để đánh giá được hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ và nhân rộng mô hình đang vấn đề mà chính quyền các cấp và người dân địa phương quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS tại huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình”. Thực tế tại Việt Nam và các nước trên thế giới việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hoặc các loại hình sử dụng đất được các chuyên gia đã nghiên cứu dựa trên cơ sở hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Tuy nhiên, đối với những địa điểm trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS thì chưa có nghiên cứu nào đề cập. Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS thông qua chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. Đặc biệt là phân tích mẫu đất, mẫu nước tại địa bàn nghiên cứu từ đó so sánh với các chỉ số cho phép theo tiêu chuẩn PGS. Trên cơ sở đó, tìm được thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và giải pháp khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nâng cao đời sống cho người dân tại địa phương.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1. Khái quát đất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp. Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2004) Theo khoản 1 điều 10 Luật Đất Đai 2013 thì nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; - Đất trồng cây lâu năm; - Đất rừng sản xuất; - Đất rừng phòng hộ; - Đất rừng đặc dụng; - Đất nuôi trồng thủy sản; - Đất làm muối; - Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
- 4 các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tầm quan trọng của đất C. Mac viết: Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho tang cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” (C.Mac 1947). Đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu sự tác động trong quá trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và cung cấp lao động hay phương tiện lao động. Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản- sử dụng đất. Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian đất còn có chức năng đặc biệt quan trọng đó là: - Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất - Đất tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Như vậy đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong đó tất cả các loại tư liệu sản
- 5 xuất dung trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh và CS, 2003). Chính vì vậy có thể nói đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. Khái quát sử dụng đất nông nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm sử dụng đất Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người-đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất là nguồn tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. “Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lí về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất - Phân phối hợp lí cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất - Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Lương Văn Hinh và cs, 2003). 1.1.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật về sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bời các điều kiện, quy luật kinh tế, xã hội và các yêu cầu kĩ thuật. Vì vậy những nhân tố và điều kiện ảnh hưởng đến việc sử dụng đất là:
- 6 a) Yếu tố điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: nhiệt độ, ánh sáng, không khí, thủy văn, lượng mưa…trong các yếu tố đó thì khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác - Điều kiện khí hậu: đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Thuộc tính ôn nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác vê nhiệt độ, về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh và cs, 2003). - Điều kiện đất đai: sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. Mỗi vùng địa lý khác nhau thì đều có sự khác nhau vè điều kiện ánh sang, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường. b) Yếu tố kinh tế-xã hội Bao gồm các yếu tố như: chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lí, sức sản xuất phát triển của kinh tế hang hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận
- 7 tải, sự phát triển của khoa học kĩ thuật công nghệ, trình độ quản lí sử dụng lao động… “Yếu tố kinh tế xã- hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai”( Lương Văn Hinh và cs,2003).Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kì nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Tuy nhiên nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điện kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lí mà còn bị hủy hoại. Như vậy các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế- xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất trồng rau hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS 1.2.1 Khái quát hiệu quả sử dụng đất Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của công việc mang lại. Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền
- 8 kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp. Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. 1.2.2 Đặc điểm và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.2.2.1 Đặc điểm của hiệu quả sử dụng đất Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem xét ở các mặt: - Quá trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào kinh tế. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước tiên phải được xác định bằng kết quả thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể (thường là 1 ha), tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 công lao động. - Trên đất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức luân canh. - Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất. - Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp được khi con người biết làm cho môi trường cùng phát triển. Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất
- 9 nông nghiệp cần quan tâm đến những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp đến môi trường xung quanh. - Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm đến những tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội khác như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí nông thôn … 1.2.2.2. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể: - Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc - Để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn - Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu. - Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất 1.2.3.1 Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel - Nordhuas thì “Hiệu quả là không lãng phí”. Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
- 10 sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề: - Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”; - Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống; - Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội". 1.2.3.2 Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Theo Nguyễn Duy Tính, hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao động, thu nhập của nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, phát huy được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống của
- 11 nhân dân. Sử dụng đất phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của địa phương thì việc sử dụng đất bền vững hơn. 1.2.3.3 Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thoái hoá đất bảo vệ môi trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài. Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm: hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoá học môi trường được đánh giá thông qua mức độ sử dụng các chất hoá học trong nông nghiệp. Đó là việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường. Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra. Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào. 1.3 Khái niệm, vai trò và đặc điểm sản xuất rau hữu cơ 1.3.1 Các khái niệm Hữu cơ: Được sản xuất bằng các phương pháp quản lý sản xuất đặc biệt trong đó có chú trọng đến việc bảo vệ môi trường và đất. Không được phép sử dụng các hóa chất hóa học tổng hợp (kể cả thuốc trừ sâu và phân bón hóa học) (trừ những chất cho phép được liệt kê trong phụ lục 1 của tiêu chuẩn). (Tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ TCVN11401-2017) Nông nghiệp hữu cơ: Là một hệ thống sản xuất nhằm duy trì sức khỏe của đất, của hệ sinh thái và con người. Nó dựa chủ yếu vào các tiến trình sinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 233 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn