Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đồng thời đề xuất các loại hình sử dụng đất có hiệu quả và định hướng sử dụng đất. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ HƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ THANH TRÙ, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan Thái Nguyên - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ HƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ THANH TRÙ, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan Thái Nguyên - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc nghiên cứu thực tế tại địa phương để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trần Thị Hương
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Thị Lan đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo tại khoa Quản lý Tài Nguyên, phòng đào tạo – đào tạo sau đại học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã và các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và xã Thanh Trù nói riêng đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Thị Hương
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................................vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.1.1. Đất và vai trò của đất trong nông nghiệp .......................................................................... 4 1.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................... 5 1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững ................................................................................11 1.2. Khái quát về đánh giá đất ..................................................................................................13 1.2.1 Các phương pháp đánh giá đất đai trên thế giới ..............................................................13 1.2.2 Đánh giá đất đai theo FAO ..............................................................................................18 1.3. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ......19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................29 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................29 2.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................29 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................................29 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................30 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................................30 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..............................................................................30 2.4.3 Phương pháp chọn địa hộ nghiên cứu ..............................................................................31 2.4.4. Phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu ..............................................................................31 2.4.5 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...................................................................31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................35 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi trường liên quan đến sản xuất nông nghiệp xã Thanh Trù - ngoại ô thành phố Vĩnh Yên ................................................................35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................................35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................................36 3.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................................37 3.2 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên. .....38
- iv 3.2.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................38 3.2.2. Xác định các loại hình sản xuất nông nghiệp .................................................................42 3.2.3. Mô tả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .................................................................43 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên .44 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................................44 3.3.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................................48 3.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................................50 3.4. Tác động của hiệu quả sử dụng đất đến sản xuất nông nghiệp xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên ...................................................................................................................................51 3.4.1. Tác động tích cực ............................................................................................................52 3.4.2. Tác động tiêu cực ............................................................................................................53 3.5. Lựa chọn loại hình và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên ..........................................................54 3.5.1. Nguyên tắc lựa chọn .......................................................................................................54 3.5.2. Định hướng sử dụng đất cho xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên .................................55 3.5.3. Đề xuất giải pháp phát triển loại hình sử dụng đất thích hợp .........................................56 KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................59 1. Kết luận .................................................................................................................................59 2. Đề nghị ..................................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................61 PHỤ LỤC .................................................................................................................................63
- v DANH MỤC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CSX Chi phí sản xuất FAO Food and Agriculture Organization – Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc H Cao L Thấp LX - LM Lúa xuân – Lúa mùa LUT Land use type – Loại hình sử dụng đất M Trung bình NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn T Tổng giá trị sản phẩm TN & MT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1. Hiện trạng sử dụng đất xã Thanh Trù - ngoại ô thành phố Vĩnh Yên, thành phố Vĩnh Yên năm 2019 ........................................................... 39 Bảng 3. 2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Trù - ngoại ô thành phố Vĩnh Yên năm 2019 .................................................................... 40 Bảng 3. 3. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất và hệ thống cây trồng xã Thanh Trù - ngoại ô thành phố Vĩnh Yên...................................................... 42 Bảng 3. 4. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất xã Thanh Trù - ngoại ô thành phố Vĩnh Yên ........................................................................ 45 Bảng 3. 5. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các LUT nông nghiệp ................ 45 Bảng 3. 6. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất ................................. 46 Bảng 3. 7. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất........................... 48 Bảng 3. 8. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất .................. 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Theo luật Đất đai 2013 có ghi “Đất đai là khoảng không gian cho các hoạt động con người thể hiện ở nhiều dạng sử dụng khác nhau”. Xã hội ngày càng phát triển đất đai ngày càng có vai trò quan trọng, bất kì một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và ý nghĩa hơn. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có giới hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới. Vĩnh Yên là một thành phố nằm ở trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh. Với sự phát triển theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa thì an ninh lương thực càng được quan tâm và trở thành một vấn đề quan trọng luôn được bàn bạc trong các cuộc họp thường
- 2 niên. Là một trong các xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của thành phố Vĩnh Yên, xã Thanh Trù cách trung tâm thành phố 7 km, có diện tích đất tự nhiên 701,09 ha, dân số có 9600 người, với 1960 hộ, xã có đường tỉnh lộ 305 và đường BOT tránh thành phố đi qua, là địa bàn nằm giữa hai khu công nghiệp lớn là: Khai Quang và Bình Xuyên, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, dịch vụ và trao đổi hàng hoá với các địa phương trong và ngoài tỉnh. Việc sử dụng đất trên địa bàn xã hiệu quả sẽ đóng vai trò thúc đẩy nền kinh tế, xã hội và môi trường của người dân địa phương cũng như đóng góp một phần rất lớn vào công cuộc đổi mới của thành phố Vĩnh Yên nói riêng, tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất thích hợp ở xã Thanh Trù trong thời gian tới là cần thiết. Được sự phân công của nhà trường và sự hướng dẫn giúp đỡ của PGS.TS. Đỗ Thị Lan Trên cơ sở đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thanh Trù, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp - Đề xuất các loại hình sử dụng đất có hiệu quả và định hướng sử dụng đất. 3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa lý luận - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương. - Đánh giá được mức độ hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp, qua đó đưa ra các giải pháp sử dụng đất hiệu quả. * Ý nghĩa thực tiễn
- 3 Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những bất cập tồn tại trong sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao nhận thức cho nhân dân nhất là nông dân xã Thanh Trù về tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp của thành phố trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp và góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu 1.1.1. Đất và vai trò của đất trong nông nghiệp Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Docutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố là: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn | luôn vận động, biến đổi và phát triển. Con người, trong quá trình sử dụng đất có tác động rất to lớn, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng đất. Đối với sản xuất nông lâm nghiệp, đất là một tư liệu sản xuất vô cùng quý giá, cơ bản và không thể thay thế được. Đối với môi trường, đất được coi như một “hệ đệm”, như một “phễu lọc” luôn luôn làm sạch môi trường với tất cả các chất thải thông qua hoạt động sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. Tóm lại, đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển của loài người gắn | liền với sự phát triển của đất (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007). Với nông nghiệp, đất không chỉ là cơ sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này, mà đất còn là yếu tố tích cực của sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất, phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự nhiên. Trong nông nghiệp, ngoài vai trò cơ sở không gian, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: - Đất là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất; - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và
- 5 chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của đất. Trong số tất cả các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp, chỉ có đất mới có chức năng này. Chính vì vậy, phải nói rằng đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt trong nông nghiệp (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007). Trong mỗi ngành, đất có vai trò không giống nhau. Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai khoáng). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ta không phụ thuộc vào đặc điểm độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. 1.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất. 1.1.2.2. Nội dung của sử dụng đất có hiệu quả - Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- 6 - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường . - Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài. - Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả cộng đồng. - Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác. - Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành. 1.1.2.3. Phân loại * Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Hiệu quả kinh tế phải đạt được 3 vấn đề sau: + Một là: Mọi hoạt động sản xuất của con người đều phải tuân theo quy luật tiết kiệm thời gian. + Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống. + Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
- 7 quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó: Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất xã hội. * Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. “Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp”. Từ những quan niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả môi trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu không thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực. Xét về khía cạnh hiệu quả môi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác. Bên cạnh đó còn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa
- 8 các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như: chế độ thủy văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa. 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng - Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết....) là các yếu tố cơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác: Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có
- 9 ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức: Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Phát triển sản xuất hàng hoá phải gắn với công tác quy hoạch và phân vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở để tiến hành quy hoạch dựa vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc trưng cho từng vùng. Việc phát triển sản xuất nông nghiệp phải đánh giá, phân tích thị trường tiêu thụ và gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và các thể chế pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đó sẽ là cơ sở để phát triển sản xuất, khai thác các tiềm năng của đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá. Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất, dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hoá. Tổ chức có tác động lớn đến hàng hoá của hộ nông dân là: Tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra. - Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội: Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý chính sách môi trường, chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Việc sử dụng đất đai như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế, xã hội, kỹ thuật hiện có; quyết định
- 10 bởi tính hợp lý, tính khả thi và kinh tế kỹ thuật; quyết định bởi nhu cầu của thị trường v.v... (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007). 1.1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp * Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế + Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp - Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm). - Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất. - Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó. TNHH = GTSX - CPTG + Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG, GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ. + Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có (GTSX/LĐ, GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động. * Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau: + Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân; + Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng; + Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân; + Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. * Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường:
- 11 Theo Nguyễn Văn Thân, chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là: + Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn; + Đánh giá các tài nguyên nước bền vững; + Đánh giá quản lý đất đai; + Đánh giá hệ thống cây trồng; + Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ cây trồng; + Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên; + Sự thích hợp của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất. Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nhận xét của nông dân đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại. 1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững * Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. - Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ đất đai. - Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất. - Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội dung của nguyên tắc là: + Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác.
- 12 + Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất. + Không được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn chế việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước. + Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng diện tích đất nông nghiệp. * Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp - Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận. Hệ thống dử dụng phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quan vùng có điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các cản phẩm chính và phụ phẩm (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả… và tàn dư để lại). Một hệ thống bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường. Về chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng. Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một thời đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng sẽ không có lãi, lãi suất phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng. - Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát triển. Đáp ứng như cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn cái ăn mặc và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân. Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy. Về đất đai, hệ sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khoán với lợi ích các bên cụ thể. Nguồn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn