intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Công tác kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:165

22
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Công tác kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương" nhằm hệ thống hóa lý luận về công tác KTNB trường THCS, đề tài phân tích thực trạng công tác KTNB trong trường THCS tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác KTNB ở trường THCS tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Công tác kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN HUY HÙNG CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60 14 01 14 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SỸ TRẦN VĂN TRUNG BÌNH DƢƠNG - 2017
  2. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục Trường Đại học Thủ u t, qu Th y, Cô đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Tr n V n Trung, người hướng dẫn khoa học đã tận t nh hướng dẫn, giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và làm luận v n. Tôi cũng xin cảm ơn, bạn bè, đồng nghiệp, cán b quản lý, giáo viên và nhân viên các trường THCS trên đ a bàn thành phố Thủ u t, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ u t, Sở Giáo dục và Đào tạo t nh nh ương, những người thân trong gia đ nh và bạn bè thường xuyên đ ng viên, khích lệ và giúp đỡ Tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận v n. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng trong luận v n này cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự hướng dẫn, góp ý của qu lãnh đạo, th y, cô, c ng tất cả các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn !. D u M t, n 28 tháng 9 năm 2017 T ả N u ễn Hu H n
  3. QUY ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT CB Cán b CBQL Cán b quản lý CSGD Cơ sở giáo dục CSVC Cơ sở vật chất GD Giáo dục GDĐT Giáo dục và đào tạo GS Giám sát GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng KT Kiểm tra KTNB Kiểm tra n i b KTNBTH Kiểm tra n i b trường học KĐCLGD iểm đ nh chất lượng giáo dục MN M m non NV Nhân viên QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục QLNT Quản l nhà trường TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTr Thanh tra TTGD Thanh tra giáo dục TTr-KT Thanh tra, kiểm tra
  4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1 2. Mụ đí h n h ên ứu ................................................................................................................ 3 3. Khách thể và đố tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài........................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................................. 4 6. Nhiệm vụ đề tài ......................................................................................................................... 4 7. Phƣơn ph p n h ên ứu ......................................................................................................... 4 8. Nhữn đ n p ủ đề tài ...................................................................................................... 5 9. Cấu trúc củ đề tài ................................................................................................................... 6 Chƣơn 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................................................... 7 1.2. Hệ thống các khái niệm l ên qu n đến đề tài .................................................................... 12 1.2.1. M t số khái niệm về quản lý .......................................................................................... 12 1.2.2. Khái niệm thanh tra, kiểm tra ......................................................................................... 14 1.2.3. Kiểm tra n i b trường học (KTNBTH) ........................................................................ 15 1.3. Lý luận về công tác kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở........................................... 17 1.3.1. V trí, vai trò của kiểm tra n i b trường trung học cơ sở .............................................. 17 1.3.2. ục đích, yêu c u công tác kiểm tra n i b trường trung học cơ sở ............................. 19 1.3.3. Chức n ng, nhiệm vụ công tác kiểm tra n i b trường trung học cơ sở......................... 20 1.3.4. Nguyên tắc của kiểm tra n i b trường trung học cơ sở ................................................ 22 1.3.5. Thẩm quyền, đối tượng kiểm tra n i b trường trung học cơ sở.................................... 23 1.3.5.1. Thẩm quyền kiểm tra............................................................................................... 24 1.3.5.2. Đối tượng kiểm tra .................................................................................................. 24 1.3.6. N i dung kiểm tra n i b trường trung học cơ sở .......................................................... 25 1.3.7. Hình thức, phương pháp kiểm tra n i b trường trung học cơ sở .................................. 29 1.3.7.1. Hình thức kiểm tra n i b ........................................................................................ 30 1.3.7.2. Phương pháp kiểm tra n i b trường học ................................................................ 31 1.3.8. Quy trình kiểm tra n i b trường học ............................................................................. 32 1.3.8.1. Quy trình tổ chức kiểm tra cơ bản ........................................................................... 32 1.3.8.2. Quy trình kiểm tra n i b trường trung học cơ sở ................................................... 33 1.4. Định hƣớn đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở hiện nay ....................................................................................................................................... 39 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởn đến chất lƣợng công tác kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở ............................................................................................................................................. 40
  5. 1.5.1. Các yếu tố khách quan (bên ngoài) ................................................................................ 40 1.5.2. Các yếu tố chủ quan (bên trong) .................................................................................... 41 Kết luận hƣơn 1 ...................................................................................................................... 42 Chƣơn 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................ 43 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục trung họ ơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơn ............................................................................................... 43 2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã h i thành phố Thủ D u M t ........................................ 43 2.1.2. Tình hình giáo dục cấp trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ............................. 43 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng công tác kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một .............................................................................................................. 44 2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................................... 44 2.2.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................................... 44 2.2.3. N i dung khảo sát........................................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................................... 45 2.2.5. Kế hoạch khảo sát: ......................................................................................................... 45 2.2.6. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................................... 46 2.2.7. Kiểm tra đ tin cậy của thang đo .................................................................................... 47 2.3. Đ nh thực trạng công tác kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở tại thành phố Thủ Dầu Một...................................................................................................................... 48 2.3.1. Thực trạng nhận thức về công tác kiểm tra n i b trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................................................................................................. 48 2.3.1.1. Thực trạng nhận thức về khái niệm công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ........................................................................... 48 2.3.1.2. Thực trạng nhận thức về nghĩa của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t phố Thủ D u M t ............................................. 49 2.3.1.3. Thực trạng nhận thức về thẩm quyền của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................................................... 50 2.3.1.4. Thực trạng nhận thức về mục đích của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................................................... 52 2.3.1.5. Thực trạng nhận thức về đối tượng của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t 3 ................................................................. 55 2.3.1.6. Thực trạng nhận thức về hình thức của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................................................... 57 2.3.1.7. Thực trạng nhận thức về vai trò của công tác kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ........................................................................... 59 2.3.2. Thực trạng thực hiện kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ................................................................................................................................. 61 2.3.2.1. Thực trạng về xây dựng kế hoạch kiểm tra n i b và mối liên hệ với kế hoạch thực hiện nhiệm vụ n m học của trường ........................................................................ 61
  6. 2.3.2.2. Thực trạng về n i dung tổ chức kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ................................................................................................... 63 2.3.2.3. Thực trạng các thành viên tham gia kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ......................................................................................... 68 2.3.2.4. Thực trạng về phẩm chất, n ng lực và uy tín của thành viên tham gia kiểm tra n i b các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................... 69 2.3.3. Thực trạng về quản lý, ch đạo công tác kiểm tra n i b của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t .................................................................. 72 2.3.3.1. Thực trạng ch đạo công tác kiểm tra n i b của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ........................................................................... 72 2.3.3.2. Thực trạng quản lý việc lập hồ sơ báo cáo kết quả kiểm tra n i b của thành viên, tổ kiểm tra ................................................................................................................... 77 2.3.3.3. Thực trạng quản lý việc tiến hành sau kiểm tra n i b của các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ................................................................................ 79 2.3.3.4. Thực trạng việc sử dụng và lưu trữ kết quả kiểm tra n i b của các trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t ........................................................................... 80 Kết luận hƣơn 2 ...................................................................................................................... 82 Chƣơn 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI TH NH PHỐ THỦ DẦU MỘT ......... 84 3.1. Nguyên tắ đề xuất biện pháp ............................................................................................ 84 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................................................ 84 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với quan điểm, chủ trương đổi mới quản lý giáo dục..... 84 3.1.2.1. Đảm bảo quy đ nh trách nhiệm quản l nhà nước về giáo dục ............................... 84 3.1.2.2. Đảm bảo việc tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự ch u trách nhiệm của nhà trường trung học cơ sở ....................................................................................................... 85 3.1.2.3. Đảm bảo việc tổ chức thực hiện kiểm đ nh chất lượng giáo dục ĐC G trường trung học cơ sở ....................................................................................................... 85 3.1.2.4.Đảm bảo tổ chức thực hiện quản lý sự thay đổi trong trường trung học cơ sở ........ 86 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................................. 86 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, hiệu quả ................................................................. 86 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính c n thiết và khả thi ................................................................ 87 3.2. Hệ thống biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra nội bộ trƣờng trung họ ơ sở tạ thành phố Thủ Dầu Một ......................................................................................... 87 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đ i ngũ cán b quản lý, giáo viên, nhân viên về công tác kiểm tra n i b trường học............................................................................... 87 3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng hoạt đ ng của Ban KTNB....................................... 90 3.2.3. iện pháp 3: Cải tiến việc xây dựng và ch đạo thực hiện kế hoạch kiểm tra n i b của hiệu trưởng ..................................................................................................................... 95 3.2.4. iện pháp 4: Nâng cao hiệu quả quản lý việc thực hiện sau hoạt đ ng kiểm tra n i b của hiệu trưởng nhà trường ............................................................................................ 98
  7. 3.2.5. iện pháp 5: T ng cường hoạt đ ng T với việc tự kiểm tra xây dựng trường học đạt Chuẩn Quốc gia, kiểm đ nh chất lượng giáo dục nhà trường ................................. 102 3.2.6. iện pháp 6: T ng cường quản l công tác kiểm tra n i b trường học của hiệu trưởng theo mô h nh quản l sự thay đổi ................................................................................. 105 3.3. Mối quan hệ của các biện ph p đề xuất .......................................................................... 110 3.4. Khảo nghiệm mứ độ ần thiết và tính khả thi của các biện ph p đề xuất.................. 110 Kết luận hƣơn 3 .................................................................................................................... 113 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 114 1. Kết luận ................................................................................................................................. 114 2. Kiến nghị ............................................................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. PHỤ LỤC 1: Ph ếu trƣn ầu ến ................................................................................................ PHỤ LỤC 2: Ph ếu h ph n vấn .................................................................................................... PHỤ LỤC 3: So s nh th o t êu hí .............................................................................................
  8. DANH MỤC I. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các bước của quá tr nh kiểm tra ................................................................ 32 Sơ đồ 2: V trí an T trong trường THCS trong cấu trúc tổ chức quản lý nhà trường ........................................................................................................ 91 Sơ đồ 3: Quy tr nh kiểm tra n i b trường học 8 bước theo chu k kh p kín....... 104 Sơ đồ 4: ô h nh Các giá tr cốt lõi của Whiteley A ............................................ 106 II. BẢNG BIỂU ảng 1: So sánh quan hệ giữa thanh tra G và T trường học ........................ 16 ảng 2.1.1: Cách quy điểm từng câu trong bảng hỏi chính thức ............................. 45 ảng 2.1.2: Khái quát về khách thể nghiên cứu chính ............................................. 46 ảng 2.1.3: Hệ số tin cậy của thang đo ................................................................... 47 ảng 2.2.1: Mức đ hiểu của GV về khái niệm Kiểm tra n i b trường học ......... 48 ảng 2.2.2: Ý nghĩa của việc T TH đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của trường trung hoc cơ sở .......................................................................... 49 ảng 2.3.1: Nhận thức của GV về thẩm quyền của công tác KTNBTH.................. 51 ảng 2.3.2: hận thức của GV về mục đích của công tác KTNBTH...................... 53 ảng 2.3.3: Nhận thức của GV về đối tượng của công tác KTNBTH ..................... 55 ảng 2.3.4: hận thức của GV về hình thức của công tác KTNBTH ..................... 57 ảng 2.4: Nhận thức về vai trò của công tác kiểm tra n i b trường học ............. 59 ảng 2.5: Ý kiến đánh giá của GV về việc xây dựng kế hoạch kiểm tra n i b .... 62 ảng 2.6: Ý kiến của GV về việc thực hiện n i dung KT tại đơn v công tác ........ 64 ảng 2.7: Ý kiến của GV về các thành viên tham gia kiểm tra n i b ở trường .... 68 ảng 2.8: Ý kiến đánh giá của GV về phẩm chất, uy tín và n ng lực của thành viên tham gia kiểm tra n i b ở trường ........................................................ 69 ảng 2.9: Ý kiến đánh giá của giáo viên về việc quản lý, ch đạo của Hiệu trưởng thực hiện công tác kiểm tra n i b trường ............................................ 73 ảng 2.10: Ý kiến đánh giá của giáo viên về việc lập hồ sơ báo cáo kết quả hoạt đ ng KTNB của thành viên, tổ kiểm tra ở trường ................................ 77 ảng 2.11: Ý kiến đánh giá của GV về việc tiến hành sau KTNB ở trường ........... 79 ảng 2.12: Ý kiến của GV về việc sử dụng và lưu trữ kết quả kiểm tra n i b hiện nay ở nhà trường ................................................................................... 81 ảng 3.1: M t số n i dung c n kiểm tra trong những lĩnh vực trọng yếu trong nhà trường .................................................................................................... 89 ảng 3.2: Đánh giá sự c n thiết của các biện pháp đề xuất .................................. 111 ảng 3.3: Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................. 112
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. L do họn đề tà Đảng và hà nước ta khẳng đ nh giáo dục và đào tạo G ĐT là “Quốc sách n đ u” trong sự nghiệp đổi mới; là “k âu đ t p á” phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá; là “nền tản v đ ng lực” cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá, để từng bước xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức trong những thập kỷ đ u tiên của thế kỷ XXI [14, tr.96]. Xuất phát từ quan điểm ch đạo của Đảng về G ĐT, thực hiện chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020, ngành giáo dục đang tích cực từng bước đổi mới n i dung chương tr nh đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác quản lý giáo dục (QLGD), công tác kiểm tra n i b trường học (KTNBTH) nhằm nâng cao chất lượng G ĐT. Ngh quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới c n bản và toàn diện giáo dục và đào tạo” đã xác đ nh: “Giao quyền tự chủ, tự ch u trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; phát huy vai trò của h i đồng trường. Thực hiện giám sát của các chủ thể trong nhà trường và xã h i; t ng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch” [3]. Trong quá trình toàn c u hóa hiện nay đã h nh thành sân chơi giáo dục (GD) b nh đẳng cho tất cả mọi người, nơi mọi người có thể học tập, học tiếp, học lên cao vào bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu, với bất k tr nh đ nào. Trong hoàn cảnh đó, người Hiệu trưởng (HT) phải tích cực đổi mới tư duy trong xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; đổi mới trong đ u tư việc tổ chức thực hiện kế hoạch; tập trung đ u tư về công tác kiểm tra (KT) việc thực hiện kế hoạch hoạt đ ng, nhằm đảm bảo các kế hoạch hoạt đ ng của nhà trường đạt được hiệu quả cao nhất. Bác Hồ đã dạy: “ uôn việc thành công hay thất bại đều do cán b tốt hay kém" [37, tr.240]. Tại h i ngh cán b thanh tra (TTr) toàn miền Bắc l n thứ nhất ngày 19/4/1955, khi nói về t m quan trọng của chức n ng KT, Hồ Chủ T ch đã ch rõ: "K i đã có đường lối c ín sác đún t ì sự thành công hoặc thất bại c a chính sác đó là do nơi các tổ chức công việc, nơi lựa chọn cán b v do nơi kiểm tra, nếu 3 điều ấ sơ s i t ì c ín sác đún mấ cũn vô íc " v "Có t ể nói rằng: chín 1
  10. ph n mười khuyết điểm trong công việc c a chúng ta là thiếu sự kiểm tra. Nếu tổ chức sự kiểm tra được c u đáo, t ì côn việc c a chúng ta nhất định tiến b gấp mười, gấp trăm" [25, tr.154-156]. Trong giáo dục, kiểm tra n i b (KTNB) có vai trò quan trọng đối với hoạt đ ng của trường học nói chung và trường trung học cơ sở (THCS) nói riêng. Nhiệm vụ “dạy chữ", “dạy ngườ ”, phạm vi công việc r ng, đa dạng của người giáo viên GV và C Q trường THCS đặt ra yêu c u phải chú trọng công tác KTNBTH. KTNB giúp HT trường THCS đánh giá đúng thực trạng nhà trường để đưa ra quyết đ nh quản lý (QL) phù hợp, h nh thành cơ chế tự điều ch nh hoạt đ ng của các đơn v , cá nhân. Mặc dù vậy, T trường THCS ít được quan tâm ở phương diện nghiên cứu lí luận và thực tiễn QL. Nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác KTNBTH là cấp thiết, góp ph n đảm bảo thành công của công cu c đổi mới c n bản và toàn diện GD. TTr-KT là chức n ng thiết yếu của cơ quan QL hà nước. Trong đó, KTNBTH là hoạt đ ng mang tính chất pháp chế được quy đ nh trong các v n bản pháp quy của hà nước và B G ĐT. Hiện nay, tinh th n này được khẳng đ nh trong Luật giáo dục 2005, Luật thanh tra 2010 và các v n bản dưới luật, v n bản quy phạm pháp luật có liên quan trong lĩnh vực GD. Thủ D u M t là thành phố trực thu c t nh nh ương. Đây là trung tâm chính tr , kinh tế, v n hoá của t nh. Trong những n m qua, ngành G ĐT thành phố luôn được sự quan tâm ch đạo sâu sát của Sở G ĐT nh ương, chính quyền đ a phương trong các hoạt đ ng G ĐT góp ph n phát triển hệ thống GD tại đ a phương về mọi mặt. Mạng lưới trường, lớp từ m m non (MN), tiểu học (TH), đến THCS phát triển đều khắp trên 14 phường theo hướng đạt chuẩn quốc gia, đáp ứng nhu c u học tập cho con em nhân dân. Cơ sở vật chất trường học, trang thiết b phục vụ giảng dạy đều đạt đúng, đủ theo yêu c u, từng bước đã đáp ứng tốt hơn các yêu c u dạy và học theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, trong QL công tác KTNB nhiều n m qua tại thành phố Thủ D u M t còn nhiều thiếu sót. Sở G ĐT t nh nh ương chưa tổ chức hướng dẫn, tập huấn về công tác KTNB và Phòng G ĐT thành phố Thủ D u M t chưa có v n bản 2
  11. ban hành chính thức để ch đạo, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện công tác KTNB cho các CSG theo quy đ nh tại Thông tư số 39/2013/TT- G ĐT ngày 04/12/2013 của B G ĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục. Vì vậy, công tác tự KT ở các nhà trường còn nhiều bất cập. hông ít đơn v xây dựng kế hoạch không đ y đủ, thiếu chặt chẽ, chưa nắm rõ về thẩm quyền, đối tượng, hình thức, quy trình và cả n i dung KT...Nhìn chung, công tác KTNB tại các trường THCS trong những n m qua được thực hiện theo nhận thức và kinh nghiệm của HT, chưa mang tính khoa học, đôi khi còn h nh thức, thể hiện chưa thường xuyên, chưa thành nề nếp. Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, trong bối cảnh đổi mới c n bản, toàn diện G ĐT, đổi mới QL là khâu đ t phá gắn liền với đổi mới hoạt đ ng TTr-KT GD là m t trong những biện pháp quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Công tác kiểm tra n i b trường trung học cơ sở tại thành phố Th D u M t, tỉn Bìn Dươn ” để nghiên cứu. 2. Mụ đí h n h ên ứu Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về công tác KTNB trường THCS, đề tài phân tích thực trạng công tác KTNB trong trường THCS tại thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương. Từ đó, đề xuất m t số biện pháp nâng cao chất lượng công tác KTNB ở trường THCS tại thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương trong thời gian tới. 3. Kh h thể và đố tƣợn n h ên ứu - Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý trong trường THCS. - Đối tượng nghiên cứu: Công tác KTNB trong trường THCS tại thành phố Thủ D u M t, t nh B nh ương. 4. G ớ hạn phạm v n h ên ứu đề tà - N i dung: Công tác KTNB bao gồm nhiều n i dung phong phú. Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác T dưới sự điều hành, lãnh đạo của HT nhà trường về các vấn đề như: nhận thức về vai trò và thẩm quyền của công tác KTNB, những vấn đề liên quan việc xây dựng kế hoạch, tổ chức lực lượng, n i dung, hình thức và phương pháp kiểm tra, quy trình tổ chức thực hiện KTNB. 3
  12. - Đ a bàn nghiên cứu: chúng tôi thực hiện khảo sát thực trạng công tác KTNB của 12 trường THCS tại thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương. - Thời gian: + Đề tài thực hiện nghiên cứu công tác KTNB ở các trường THCS tại thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương trong 02 n m học 2015-2016 và 2016-2017. + Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3/2017 đến tháng 9/2017. 5. G ả thu ết ho họ Công tác KTNB tại các trường THCS trên đ a bàn thành phố Thủ D u M t được thực hiện thường xuyên, tuy nhiên còn nhiều bất cập trong nhận thức về vai trò, về thẩm quyền, về xây dựng kế hoạch và tổ chức, ch đạo thực hiện của hiệu trưởng. Nếu nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các biện pháp có tính khoa học và khả thi thì có thể nâng cao chất lượng công tác KTNB, nhằm mục đích nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt đ ng quản lý của hiệu trưởng trường THCS, từ đó góp ph n duy trì kỷ cương nề nếp, nâng cao chất lượng GD các trường THCS trên đ a bàn thành phố Thủ D u M t. 6. Nh ệm vụ đề tà - Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác KTNB ở trường trung học cơ sở. - Đánh giá thực trạng công tác KTNB trong các trường trung học cơ sở, tại thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương. - Đề xuất m t số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác KTNB trường THCS tại thành phố Thủ D u M t trong thời gian tới. 7. Phƣơn ph p n h ên ứu - hóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp và phân loại hệ thống các tài liệu nhằm thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. - hóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: đề tài sử dụng các phương pháp này nhằm thu thập thông tin làm cơ sở tổng hợp và đánh giá đúng thực trạng, làm sáng tỏ những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của thực trạng KTNB trong các trường THCS, thành phố Thủ D u M t. Trong đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sau: 4
  13. + Phương pháp điều tra An-Két (phiếu hỏi): mục đích sử dụng khảo sát và đánh giá đúng thực trạng công tác T trường THCS tại thành phố Thủ D u M t về thực trạng nhận thức về vai trò và thẩm quyền của công tác KTNB, những vấn đề liên quan việc xây dựng kế hoạch, tổ chức lực lượng, n i dung, hình thức và phương pháp kiểm tra, quy trình tổ chức thực hiện T . Qua đó, làm rõ hơn vai trò, trách nhiệm của HT trong việc quản l nhà trường và trách nhiệm của từng cá nhân CBQL, GV, NV trong việc thực thi nhiệm vụ G ĐT tại đơn v . Đề tài còn sử dụng phiếu hỏi để khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác T trường học ở các trường THCS thành phố Thủ D u M t, t nh nh ương. + Phương pháp phỏng vấn: mục đích sử dụng làm rõ hơn kết quả khảo sát từ phiếu hỏi. + Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt đ ng: mục đích sử dụng tìm hiểu, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản l T trường THCS tại thành phố Thủ D u M t. Các sản phẩm nghiên cứu, gồm: hồ sơ thủ tục tổ chức KTNB, các hồ sơ lưu trữ (kế hoạch, biên bản, báo cáo, kết luận… trước, trong và sau khi tiến hành KT. Nhằm phân tích và làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu. - hóm phương pháp thống kê toán học: Chúng tôi sử dụng các công thức toán học trong ph n mềm Excel để tổng hợp các số liệu từ tài liệu thu thập được; sử dụng ph n mềm SPSS 20 for Windows (Statistical Package for Social Sciences) nhằm thống kê, xử lý số liệu các bảng hỏi trong quá trình nghiên cứu. 8. Nhữn đ n p ủ đề tà - Về mặt lý luận: Hệ thống hoá và nghiên cứu sâu hơn những lý luận về công tác KTNB tại các trường THCS. - Về mặt thực tiễn: Qua nghiên cứu thực trạng để nhận rõ những ưu điểm và những khuyết điểm trong công tác T trường THCS tại thành phố Thủ D u M t. Từ đó nghiên cứu vận dụng những lý thuyết cơ sở về quản lý giáo dục để xây dựng các biện pháp nhằm phát huy những ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm tồn tại trong thực trạng trên. 5
  14. Xây dựng m t số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác T trường THCS, đáp ứng yêu c u vận dụng chủ trương, cơ chế đổi mới giáo dục vào thực tế công tác quản l nhà trường, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, hiệu lực quản l nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển đ i ngũ, phát triển nhà trường theo hướng h i nhập quốc tế. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tư liệu tham khảo về công tác T cho đ i ngũ quản lý các trường THCS. 9. Cấu trú ủ đề tà Ngoài ph n mở đ u, kết luận, kiến ngh , tài liệu tham khảo và phụ lục, n i dung luận v n được bố trí trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác KT n i b trường trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng công tác KT n i b trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t. Chương 3: Biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác KT n i b trường trung học cơ sở tại thành phố Thủ D u M t. 6
  15. Chƣơn 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổn qu n về vấn đề n h ên ứu * Ở nước ngoài: Việc nghiên cứu về QL công tác KTNB quản tr doanh nghiệp đã phát triển mạnh tại các nước phát triển công nghiệp, với mục đích phát triển mạnh mẽ việc sản xuất, phát triển doanh nghiệp và sau đó đã được áp dụng vào nhà trường. Qua các nghiên cứu, nhiệm vụ công việc của m t HT trường học ở nước ngoài cũng bao gồm nhiệm vụ QL, GS và KT. Đối với m t số trường, đã áp dụng những kinh nghiệm trong QL doanh nghiệp vào QLNT đó là áp dụng kiểm soát n i b , KT, QL chất lượng nhà trường theo ISO, hay còn gọi là quản tr trường học, nhất là đối với các trường đại học. TTr-KT trong GD là loại hình TTr chuyên ngành, được hình thành ở nhiều quốc gia trên thế giới như: Pháp, Đức, Nhật, B , Hà Lan, Ai cập…và tồn tại song song với nhiều loại hình TTr khác. Trong đó, thanh tra giáo dục (TTGD) thực hiện quyền TTr nhà nước về G ĐT trong phạm vi cả nước, nhằm t ng cường hiệu lực QL, bảo đảm và nâng cao chất lượng G ĐT. Nguyên cứu về những vấn đề cốt yếu trong quản lý của tác giả Harold Koontz và các c ng sự cho rằng “ T là m t quá tr nh”. Quá tr nh này bao gồm 3 bước: (1) xây dựng các tiêu chuẩn; 2 Đo đạc việc thực hiện; 3 Điều ch nh các sai lệch nhằm làm cho toàn b hệ thống đạt mục tiêu đã đ nh…[20, tr.639] Trong công trình nghiên cứu về những vấn đề QL của HT trường phổ thông V.A.Xukhomlinxki, V.P. Xtrezicondin, Jaxapob (1984), nghiên cứu bàn luận các vấn đề phân công HT, phó HT và trách nhiệm T trong Q , đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa HT và phó HT để tìm ra cách QL tốt nhất. Tác giả đã khẳng đ nh “HT là người lãnh đạo toàn diện và ch u trách nhiệm cao nhất trong công tác QLNT” [54, tr.16-17]. Bằng nhiều biện pháp khác nhau, người HT phải biết bồi dưỡng đ i ngũ trở thành những người tốt theo tiêu chuẩn nhất đ nh. Giáo sư Stanislaw owalski, Xã h i học giáo dục và giáo dục học, khi nghiên cứu về xã h i học GD và GD học đã khẳng đ nh: “Th y giáo như là khâu kết 7
  16. hợp nhà trường với môi trường và đề cập đến các loại QL, các phong cách QL, những vai trò xã h i và tr nh đ nghề nghiệp của th y giáo” [44, tr.421-458]. Trong “Quản tr hiệu quả trường học”, các tác giả K.B.Everard, Geofrey Morris, Ian Eilson Vũ V n H ng, i Th Thanh Hiền, Đoàn Vân Anh sưu t m và biên d ch) đã nghiên cứu sâu về Q con người như sử dụng, quản lý việc đánh giá và kết quả công tác không thể thiếu quá trình kiểm tra [27]. * Ở Việt Nam: Ở Việt Nam, từ sau Cách mạng tháng 8/1945 thành công, ngày 23/9/1945 Chủ t ch Hồ Chí inh đã k Sắc lệnh thành lập Ban TTr học chính để TTr việc dạy và học chữ Quốc ngữ thực hiện nhiệm vụ “xóa m chữ”, “diệt giặc dốt” là trọng tâm của nền giáo dục quốc dân lúc đó. Trong thời k này, Chủ t ch Hồ Chí inh đã nói: " gười đi kiểm soát phải là những người rất có uy tín". Đặc biệt ở cấp tiểu học và trung học TTr có tác đ ng lớn trong việc thực hiện chương tr nh, mục tiêu và trực tiếp giám sát chất lượng dạy học ở các nhà trường. ể từ Hiến pháp n m 1946 với khái niệm “ an kiểm soát” của an Thường vụ Ngh viện để kiểm soát, phê bình Chính phủ đến Sắc lệnh số 64/SL thành lập “ an TTr đặc biệt” của Chính phủ; việc ghi nhận trong Hiến pháp n m 1959 Điều 76), Hiến pháp 1980 Điều 107, 110), Hiến pháp n m 1992 Điều 112, 115, 116. 124) và Pháp lệnh TTr n m 1990 là quá tr nh đúc kết kinh nghiệm và hoàn ch nh khái niệm TTr làm cơ sở để ban hành hệ thống các v n bản dưới luật và v n bản quy phạm pháp luật có liên quan về vấn đề TTr-KT. Tuy nhiên, vấn đề T trong cơ sở giáo dục ch được đề cập l n đ u tiên trong Quyết đ nh 478/QĐ, ngày 11/3/1993 của B trưởng B G ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt đ ng của hệ thống TTr G ĐT, trong n i dung khẳng đ nh: “Các hoạt đ ng kiểm tra phải được tiến n t ường xuyên công khai, dân ch , kết quả kiểm tra phải được ghi nhận bằn văn bản v được lưu trữ, hiệu trưởng hay th trưởng phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra này...”. Trong nghiên cứu về lý luận QL nói chung và trong QLGD nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu Việt am cũng đã quan tâm về công tác kiểm tra, KTNB trong QL. Có rất nhiều đ u sách, bài giảng của các tác giả, giảng viên nghiên cứu về quản lý, 8
  17. quản tr học, quản tr doanh nghiệp, quản l hành chính như: Giáo tr nh Luật hành chính và tài phán hành chính Việt Nam do GS.TS Phạm Hồng Thái và GS.TS Đinh V n ậu biên soạn; tác giả Tr n Kiểm với cuốn: “K oa ọc quản lý giáo dục-M t số vấn đề lý luận và thực tiễn”; tác giả Thái V n Thành với cuốn “Quản lý giáo dục và quản lý n trườn ”. Qua nghiên cứu, các tác giả đều đề cập đến 4 chức n ng chủ yếu trong quản l đó là kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển (ch đạo thực hiện), kiểm tra, khẳng đ nh vai trò quan trọng của chức n ng kiểm tra trong quản lý nói chung và trong quản l nhà trường nói riêng. Bàn về công tác TTr-KT trong GD, các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sỹ Hồ, Đặng Quốc Bảo đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý hoạt đ ng dạy - học, từ đó ch rõ m t số biện pháp quản l nhà trường. M t trong số các biện pháp hữu hiệu để duy tr , điều ch nh hoạt đ ng của hệ quản l đi đúng mục tiêu, kế hoạch đó là các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả công việc trong từng giai đoạn nhất đ nh. Tác giả Hà Sỹ Hồ trong cuốn: "Những bài giảng về quản l trường học", đã cho rằng: "Chức n ng kiểm tra đặc biệt quan trọng vì quá trình quản l đòi hỏi những thông tin chính xác, k p thời về thực trạng của đối tượng quản lý, về việc thực hiện các quyết đ nh đã đề ra, tức là đòi hỏi những liên hệ ngược chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản l …". Ông khẳng đ nh: "Quản lý mà không kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lý quan liêu" [23, tr.126]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong “Những khái niệm cơ bản về lí luận quản lí giáo dục” cho rằng: Quá trình quản lý diễn ra qua n m giai đoạn: chuẩn b kế hoạch; kế hoạch hoá; tổ chức; ch đạo và kiểm tra. Trong đó, giai đoạn 5 - kiểm tra, là giai đoạn cuối cùng, kết thúc m t chu trình quản lý. Kiểm tra giúp cho việc chuẩn b tích cực cho k kế hoạch tiếp theo. Kiểm tra tốt, đánh giá được sâu sắc và chuẩn b trạng thái cuối cùng của hệ nhà trường th đến k kế hoạch n m học) tiếp theo việc soạn thảo kế hoạch n m học mới sẽ thuận lợi, kế thừa được các mặt mạnh để tiếp tục phát huy, phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ. Tác giả kết luận: "như vậy, theo lý thuyết xibecnêtic, kiểm tra giữ vai trò liên hệ ngh ch trong quá 9
  18. trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản l điều khiển m t cách tối ưu hệ quản lý. Không có kiểm tra, không có quản lý" [41, tr.35]. Tác giả Đặng Quốc Bảo xác đ nh: kiểm tra là công việc gắn bó với sự đánh giá, tổng kết kinh nghiệm giáo dục, điều khiển mục tiêu. [4, tr.125]. Tác giả Tr n Kiểm cho rằng: “Cuối c ng, người quản lý phải thực hiện chức n ng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Điều c n lưu là khi kiểm tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải xuất phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt bu c đối với mọi thành viên của tổ chức” [31, tr.45] Ngoài ra, từ những quy đ nh về tổ chức và hoạt đ ng thanh tra, nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm của người cán b thanh tra, đồng thời cũng xác đ nh rõ quyền hạn và trách nhiệm của đối tượng TTr theo Luật giáo dục đã cho ra đời Dự án cấp quốc gia về “Đào tạo cán b TTr và quản lý giáo dục Việt am” FICEV), do Quỹ đoàn kết ưu tiên của C ng hòa Pháp tài trợ. Dự án được ký kết thỏa thuận tài chính giữa hai chính phủ C ng hòa Pháp với C ng hòa Xã h i chủ nghĩa Việt Nam vào tháng 10/2002. Mục đích của dự án là nhằm góp ph n nâng cao chất lượng của hệ thống giáo dục Việt Nam thông qua việc đào tạo đ i ngũ CBQL, cán b TTr. Dự án đã xây dựng m t số công cụ đào tạo như khung chuẩn của nghề TTr-KT trong GD, b công cụ bằng CDRom và b sách nghiệp vụ TTr-KT. Thời k 2004-2010, khởi nguồn là dự án hỗ trợ đổi mới QLGD (SREM) được bắt đ u thực hiện vào tháng 4/2006, theo kết quả của Hiệp đ nh tài chính AIDCO/VNM/2004/016-841 giữa C ng đồng Châu Âu và Chính phủ nước C ng hoà xã h i chủ nghĩa Việt am, được ký kết tại Brussel ngày 18/07/2005 và ký kết tại Hà N i ngày 01/09/2005. Đây là ự án thứ 2 của Ủy ban châu âu hỗ trợ Việt am trong lĩnh vực giáo dục. Mục tiêu chiến lược của Dự án là hỗ trợ chính phủ Việt am thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu đề ra trong chiến lược phát triển GD của Việt am giai đoạn 2001-2010. ự án đã xây dựng hoàn thiện n i dung chương tr nh đào tạo hiệu trưởng về “Quản tr hiệu quả trường học”, cung cấp b cẩm nang quản lý của HT, t ng cường n ng lực và kỹ n ng cho cán b QLGD, kết nối và tích hợp dữ liệu cấp trường và hệ thống, sử dụng các ch số để đánh giá hiệu quả GD…Thứ trưởng B 10
  19. G ĐT i V n Ga đánh giá thành công quan trọng nhất là mang lại kinh nghiệm bước đ u, có tư duy đổi mới về QLGD ở các cấp, hệ thống thông tin được thông suốt 2 chiều từ B tới đ a phương giúp tạo nên nền tảng kiểm soát thông tin. Tại nh ương, n m 2005 Sở G ĐT đã tổ chức tập huấn trong nước và ở Singapore cho đ i ngũ Hiệu trưởng các trường THCS, THPT về công tác Q T, trong đó có chức n ng T của người Hiệu trưởng trong QL sự thay đổi và quản tr nhà trường gồm những bài giảng của các giảng viên của Học viện giáo dục Singapore. Trong những n m g n đây, hoạt đ ng G ĐT có những thay đổi và phát triển theo đường lối phát triển kinh tế xã h i của đất nước và theo xu hướng thời đại. Đây là thời k công tác G ĐT đang thực hiện bước chuyển sang mô hình GD mới với những đặc trưng cơ bản là mở, thực học, thực nghiệp, tập trung ưu tiên vào việc góp ph n nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, đáp ứng tốt nhu c u học tập của người dân và nhu c u nguồn nhân lực xã h i. hư vậy về phía ngành G ĐT từ Quyết đ nh số 329/QĐ và Quyết đ nh số 478/QĐ của B G ĐT có quy đ nh m t số yêu c u, nghiệp vụ, trách nhiệm của Hiệu trưởng trong T . Sau đó, Thông tư 07/2004/TT- G ĐT và Thông tư số 43/2006/ TT- G ĐT không còn hướng dẫn cụ thể công tác T trường học nữa. Đến khi Luật thanh tra 2010 ra đời dựa trên cơ sở tổng kết thực tiễn tổ chức và hoạt đ ng thanh tra, thì vấn đề T TH đã được đề cập và hướng dẫn tại Ngh đ nh số 42/2013/ Đ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt đ ng của thanh tra giáo dục và Thông tư số 39/2013/TT- G ĐT ngày 04/12/2013 của B G ĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục. Trong các đề tài Luận v n Thạc sỹ nghiên cứu về công tác KTNB g n đây có Luận v n “ t số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác T trường THPT thành phố Hồ Chí inh” của Hồ Hữu Lễ n m 2012 trường đại học Vinh; Luận v n “ iện pháp quản lý công tác KTNB tại các trường THCS trên đ a bàn quận gũ Hành Sơn, thành phố Đà ẵng” của Phạm Quốc Tuấn n m 2015 trường đại học Đà ẵng; Luận v n “ iện pháp quản lý công tác KTNB tại các trường tiểu học trên đ a bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà ẵng” của Phạm Viết H ng n m 2016 trường đại học Đà ẵng; Luận v n “ t số giải pháp nâng cao hiệu quả công 11
  20. tác KTNB ở các trường THCS huyện Quảng Trạch, t nh Quảng nh” của Tr n Hiếu ghĩa n m 2015 trường đại học Vinh… Do vậy, vấn đề công tác T trường học nói chung và công tác KTNB trường THCS của hiệu trưởng nói riêng rất c n được tiếp tục nghiên cứu, làm sáng tỏ và ứng dụng ngay trong thực tiễn phong phú của các nhà trường. Đặc biệt trên tinh th n đổi mới QLGD gắn liền việc đổi mới hoạt đ ng TTr-KT. Mục tiêu hoạt đ ng TTr-KT phải được chuyển trọng tâm từ TTr-KT chuyên môn sang TTr-KT trách nhiệm quản l là chính. Theo đó, việc KTNBTH trở nên đặc biệt quan trọng và là nhiệm vụ của hiệu trưởng nhà trường. Trên cơ sở nhận thức về t m quan trọng của công tác KTNB, xuất phát từ thực tiễn của công tác T các trường THCS tại thành phố Thủ D u M t chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài này nhằm khảo sát m t cách kỹ lưỡng thực trạng công tác T các trường THCS để có cơ sở đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác T trường THCS, góp ph n nâng cao chất lượng công tác QLGD của cấp THCS tại đ a phương. Những tài liệu đã dẫn viết về công tác TTr-KT trong GD của các nhà nghiên cứu lý luận giáo dục là những tư liệu quý, thiết thực giúp tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài. 1.2. Hệ thống các h n ệm l ên qu n đến đề tà 1.2.1. Một số khái niệm về quản lý - Khái niệm quản lý: Xuất phát từ những góc đ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra đ nh nghĩa không giống nhau về thuật ngữ “quản l ”. Trên thực tế QL không đơn giản ch là khái niệm, nó là sự kết hợp của 3 phương diện: Thứ nhất, thông qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân. Thứ hai, điều hoà quan hệ giữa người với người, giảm mâu thuẫn hai bên. ứ ba, t ng cường hợp tác hỗ trợ lẫn nhau, thông qua hỗ trợ để làm được những việc mà m t cá nhân không thể làm được. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm quản lý được hiểu là sự tác đ ng có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản l lên các đối tượng của quản lý nhằm đảm bảo các quá trình hoạt đ ng của đối tượng theo đ nh hướng để đạt được 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2