intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc trên địa bàn tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN XUÂN ĐOÀN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN XUÂN ĐOÀN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thùy Linh THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được trong quá trình điều tra, khảo sát. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trên bất kì phương tiện thông tin nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Xuân Đoàn i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, khoa Sau đại học, khoa Tâm lí - Giáo dục, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục K24 đã quan tâm, tận tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Lê Thùy Linh - Người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng khắc phục mọi khó khăn nhưng vì điều kiện công tác, học tập và khả năng có hạn, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm nghiên cứu khoa học nói chung và lĩnh vực khoa học quản lí giáo dục nói riêng. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Xuân Đoàn ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ ..... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước. ......................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 9 1.2.1. Quản lí ....................................................................................................... 9 1.2.2. Bồi dưỡng .............................................................................................. 101 1.2.3. Biện pháp quản lí bồi dưỡng giáo viên ……………………………….. 11 1.2.4. Tư vấn giáo dục ....................................................................................... 12 iii
  6. 1.2.5. Năng lực tư vấn giáo dục ......................................................................... 14 1.2.6. Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên. ................................ 16 1.3. Một số vấn đề lí luận về bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú THCS .................................................... 17 1.3.1. Hoạt động tư vấn giáo dục của giáo viên ở trường PTDTNT THCS...... 17 1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên. ................. 20 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên. ................ 21 1.3.4. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng tư vấn giáo dục cho giáo viên. .... 27 1.3.5. Điều kiện của hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông DTNT THCS ........................................................ 29 1.4. Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV ở trường Phổ thông DTNT THCS ........................................................................................... 30 1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV ............ 30 1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng NLTVGD cho GV ở trường Phổ thông DTNT THCS .................................................................................... 30 1.4.3. Phương pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho giáo viên ở trường phổ thông ………………………………………………………….. 34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động BDNLTVGD cho GV trường phổ thông dân tộc nội trú THCS ............................................................ 36 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 36 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 42 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THCS TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 43 2.1. Vài nét khái quát về các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 43 iv
  7. 2.2. Thực trạng về hoạt động tư vấn giáo dục ở các trường phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 46 2.2.1. Khái quát về thực trạng ........................................................................... 46 2.2.2. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV , HS về hoạt động tư vấn giáo dục ở các trường phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên ................... 49 2.2.3. Thực trạng về hoạt động tư vấn giáo dục cho học sinh các trường Phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 52 2.2.4. Thực trạng về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên .............. 64 2.2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 74 2.3. Đánh giá về thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV các trường Phổ thông DTNT THCS, tỉnh Thái Nguyên. ..................... 75 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 75 2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 76 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THCS TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 77 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 77 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 77 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, thực tiễn ............................................ 77 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 78 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện .......................................... 80 3.2. Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên. .................................... 80 v
  8. 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên về bồi dưỡng NLTVGD cho giáo viên các trường PT DTNT THCS, tỉnh Thái Nguyên ....... 80 3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên phù hợp với thực tiễn các trường phổ thông DTNT THCS....................... 84 3.2.3. Huy động nguồn lực tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV ......... 85 3.2.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực TVGD của GV; phát huy vai trò của đội ngũ GV cốt cán trong việc triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV ................................................................................................... 87 3.2.5. Đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD theo hướng tích cực hóa người học, gắn tự bồi dưỡng với nghiên cứu khoa học ............................................... 90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 93 3.4. Khảo nghiệm kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .................................................................................................. 94 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 94 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 989 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100 1. Kết luận ........................................................................................................ 100 2. Khuyến nghị................................................................................................. 102 2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên........................................ 102 2.2. Đối với cán bộ quản lí các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp Trung học cơ sở .......................................................................................................... 102 2.3. Đối với giáo viên trường trường phổ thông dân tộc nội trú cấp Trung học cơ sở .......................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 104 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 106 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BDNLTVGD : Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục CBQL : Cán bộ quản lý DTNT : Dân tộc nội trú GV : Giáo viên HS : Học sinh NLTVGD : Năng lực tư vấn giáo dục PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú THCS : Trung học cơ sở TVGD : Tư vấn giáo dục iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng đánh giá mức độ nhận thức về vai trò của hoạt động TVGD cho học sinh ........................................................................... 49 Bảng 2.2. Đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ của CBQL, GV về TVGD .... 51 Bảng 2.3. Đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của CBQL, GV về TVGD ................................................................................................ 54 Bảng 2.4. Đánh giá về việc thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD .............................. 59 Bảng 2.5. Đánh giá việc thực hiện xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD của CBQL và GV .................................................................. 64 Bảng 2.6. Đánh giá về công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD ................................................................................. 67 Bảng 2.7. Đánh giá về công kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD .......................................................................................... 71 Bảng 2.8. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD ...................................................................... 72 Bảng 3.1. Đánh giá kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................................. 94 v
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1. Đánh giá mức độ nhận thức của CBQL, GV về vai trò của hoạt động TVGD .......................................................................... 51 Biểu đồ 2.2. Đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ của CBQL, GV về hoạt động TVGD ................................................................................... 53 Biểu đồ 2.3. Đánh giá chất lượng thực hiện của nhiệm vụ của CBQL, GV về hoạt động TVGD ...................................................................... 56 Biểu đồ 2.4a. Đánh giá việc xác định mục tiêu bồi dưỡng năng lực TVGD .... 61 Biểu đồ 2.4b. Đánh giá thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực TVGD .......... 61 Biểu đồ 2.4c. Đánh giá thực hiện phương pháp bồi dưỡng TVGD .................. 62 Biểu đồ 2.4d. Đánh giá thực hiện hình thức bồi dưỡng TVGD ........................ 62 Biểu đồ 2.5. Đánh giá việc xây dựng kế hoạch hoạt động động bồi dưỡng TVGD ............................................................................................ 65 Biểu đồ 2.6a. Đánh giá công tác tổ chức hoạt động động bồi dưỡng năng lực TVGD .................................................................................... 678 Biểu đồ 2.6b. Đánh giá công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD .. 70 Biểu đồ 2.7. Phản ánh công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD ............................................................................. 72 Biểu đồ 2.8: Biểu đồ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD ........................................................... 74 Biểu đồ 3.1. Đánh giá và so sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................................................................................... 96 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh thế giới đang tạo ra những biến đổi nhanh chóng, phức tạp và sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội toàn cầu, trong đó có giáo dục. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng Khoa học công nghệ, công nghệ và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền giáo dục các nước trên thế giới. Từ các yêu cầu mới về phát triển kinh tế xã hội toàn cầu, dẫn đến những yêu cầu về hình mẫu nhân cách người lao động mới, đòi hỏi những yêu cầu mới về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Thực tiễn khi đời sống kinh tế - xã hội có nhiều thay đổi đã có tác động mạnh mẽ đến đời sống con người. Nhiều vấn đề nảy sinh mà trước đây con người chưa từng gặp phải hoặc chưa phải đối đầu thì nay đòi hỏi phải có cách ứng phó để tránh khỏi gặp những rủi ro không cần thiết. Điều đó đặt ra cho con người cần thiết phải có sức khỏe, kiến thức, nhân cách và các kĩ năng khác. Giáo dục nhà trường cần hướng tới mục tiêu phát triển toàn diện học sinh về đạo đưc, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ở lứa tuổi của học sinh đang hình thành những giá trị nhân cách, nhất là học sinh trung học cơ sở, đây là thời kì quá độ từ trẻ em sang người lớn, là giai đoạn hình thành những giá trị nhân cách, giàu mơ ước, thích tìm tòi, khám phá song thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiếu kinh nghiệm sống, dễ bị lôi kéo và dễ bị kích động…Đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ chế thị trường cùng với sự bùng nổ thông tin, thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động đan xen của những yếu tố tích cực và tiêu cực, luôn được đặt vào hoàn cảnh 1
  13. phải lựa chọn những giá trị, phải đương đầu với những khó khăn, thử thách, những áp lực tiêu cực, làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống, có thể bị lôi cuốn vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách. Đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú ngoài những đặc điểm chung về tâm, sinh lý lứa tuổi các em hầu hết là con em các dân tộc thiểu số, từ vùng sâu, vùng xa đến học tập và sinh hoạt tập thể tại trường, mang theo rất nhiều tập tục lạc hậu, thói quen trong sinh hoạt còn chưa văn minh, thiếu kĩ năng thực hành, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng đối phó với những khó khăn trong cuộc sống và khả năng tự phục vụ bản thân. Chính vì vậy, học sinh cần được sự định hướng tư vấn của giáo viên, những người gần gũi và chiếm nhiều niềm tin của các em. Thực hiện chính sách dân tộc về giáo dục, tỉnh Thái Nguyên phát triển hệ thống các trường dân tộc nội trú cấp THCS ở các huyện Võ Nhai, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Định Hóa. Các trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS hoạt động theo mô hình trường chuyên biệt với nhiệm vụ nuôi dưỡng và giáo dục các học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn (bản) có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. Ngoài thời gian lĩnh hội kiến thức trên lớp, các em có nhiều hoạt động học tập, vui chơi và các sinh hoạt khác trong môi trường tập thể. Những hoạt động đó có ảnh hưởng rất nhiều đến việc hình thành và phát triển nhân cách các em. Do đó trách nhiệm trong công tác giáo dục và tư vấn giáo dục của các thầy giáo, cô giáo đối với các em là hết sức quan trọng và cần thiết. Đội ngũ giáo viên các trường đều được tuyển chọn những giáo viên có tay nghề cao từ những trường trung học cơ sở trên toàn tỉnh, do vậy chất lượng đội ngũ đảm bảo cho việc dạy học, giáo viên thường xuyên được bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, về đổi mới phương pháp dạy học, các phương pháp dạy học tích cực. Tuy nhiên, chưa có giáo viên được đào tạo hoặc được bồi dưỡng một cách bài bản về công tác tư vấn giáo dục; Đội ngũ báo cáo 2
  14. viên trong lĩnh vực TVGD còn thiếu, việc mời các chuyên gia trong các lĩnh vực để bồi dưỡng cho GV còn khó khăn về kinh phí, các cơ quan quản lí giáo dục các cấp cũng như hiệu trưởng các trường phổ thông đã quan tâm đến công tác TVGD, nhưng do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan còn lúng túng trong chỉ đạo, do vậy công tác bồi dưỡng năng lực TVGD cho giáo viên chưa hiệu quả dẫn đến năng lực TVGD của nhiều GV chưa tốt, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả giáo dục toàn diện. Nhiều giáo viên không biết tiếng dân tộc, chưa nắm được phong tục, tập quán cũng như tâm, sinh lí đối với học sinh dân tộc. Một bộ phận giáo viên đề cao dạy kiến thức trên lớp, chưa coi trọng việc giáo dục toàn diện, rèn luyện các kĩ năng khác cho học sinh, một bộ phận khác giáo dục học sinh theo kinh nghiệm, thiếu lí luận, vận dụng còn máy móc trong nhiều tình huống dẫn đến hiệu quả chưa cao. Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài:“Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành Quản lí giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc trên địa bàn tỉnh 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở, tỉnh Thái Nguyên. 3
  15. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục về các lĩnh vực: Tư vấn học tập; tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tâm lí, sức khỏe, giới tính. 4.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại 03 trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở bao gồm: Phổ thông DTNT THCS Phú Lương; Trường Phổ thông DTNT THCS Đại Từ; trường Phổ thông DTNT THCS Đồng Hỷ. Giới hạn khách thể điều tra: Tổng số 71 người (15 cán bộ quản lí, 56 giáo viên). Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho giáo viên - Đối tượng tư vấn của giáo viên là học sinh. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV các trường phổ thông DTNT THCS, tỉnh Thái Nguyên còn có một số hạn chế như: Kế hoạch có nội dung chưa phù hợp thực tế; phương thức bồi dưỡng chưa khoa học; Nhiệm vụ TVGD được các nhà trường thực hiện thường xuyên, song kết quả đạt được chưa tương xứng. Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng này là do thiếu những biện pháp quản lí phù hợp với tình hình thực tiễn. Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lí có tính khoa học và tính khả thi thì sẽ nâng cao được hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV các trường phổ thông DTNT THCS, tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên. 4
  16. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên và khảo sát tính cấp thiết,tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản pháp quy, các công trình nghiên cứu khoa học về quản lí giáo dục, bồi dưỡng năng lực, đặc điểm tâm sinh lí của học sinh dân tộc thiểu số, ... Từ đó xây dựng cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Chúng tôi xây dựng phiếu hỏi bao gồm các câu hỏi đóng, mở để thu nhận ý kiến đánh giá trên diện rộng của CBQL, GV, HS về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên. 7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của học sinh trường phổ thông DTNT THCS trong và ngoài giờ lên lớp để thu thập thêm thông tin cho việc đánh giá thực trạng quản lí. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi đặt các câu hỏi phỏng vấn CBQL, GV, HS về các vấn đề xoay quanh hoạt động tư vấn giáo dục của giáo viên và quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn của giáo viên để có thông tin phân tích sâu thực trạng. 7.3. Phương pháp xử lí thông tin Phương pháp thống kê trong toán học: Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lí và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: 5
  17. Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú THCS. Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS tỉnh Thái Nguyên. Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS tỉnh Thái Nguyên. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Tại Hoa Kì, tư vấn học đường được bắt nguồn từ phong trào hướng nghiệp vào đầu thế kỷ XX bởi Jesse B. Davis. Ông được xem là người đầu tiên cung cấp một chương trình học có hướng dẫn một cách hệ thống. Tiếp bước của Jesse B. David, Frank Parons là người sáng lập ra ngành hướng dẫn tư vấn nghề ở Mĩ, ông đã xuất bản cuốn sách “Cẩm nang hướng nghiệp” nhằm trợ giúp các cá nhân trong việc lựa chọn nghề nghiệp, tìm ra cách bắt đầu và xây dựng một nghề nghiệp thành công và hiệu quả. Ông luôn mong muốn công tác hướng dẫn tư vấn nghề nghiệp được đưa vào trường học. Năm 1940 Carl Rogers nhấn mạnh vào việc giúp đỡ các mối quan hệ trong trường học. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến quá trình hình thành nghề tư vấn học đường [8]. Năm 1953 hiệp hội các nhà tư vấn tâm lí học đường Hoa Kì (ASCA) tham gia vào APGA - tiền thân của hiệp hội tư vấn tâm lí Hoa Kì hiện nay. Năm 1962 cuốn sách “The Counselor in a Changing World” của tác giả Wrenn đã định chế hóa các mục tiêu của tư vấn học đường. Năm 1964 ASCA phát triển các vai trò và chức năng dành cho các nhà tư vấn học đường [8]. Cuối những năm 1990, Pat Martin - một giáo viên toán học kiêm cố vấn học đường tại Mĩ cùng với tổ chức giáo dục The Trust thiết lập một dự án về tư vấn học đường chủ yếu nhằm vào việc rút ngắn những khoảng cách, những cản trở để đi đến thành công trong cuộc sống của trẻ em và thanh thiếu niên. Kể cả những trẻ em da màu, trẻ song ngữ, trẻ bị khuyết tật. Dự án của Martin tập trung vào tư vấn cho học sinh, cha mẹ, người giám hộ. Năm 1997, tiêu chuẩn quốc gia dành cho các chương trình tư vấn học đường (National Standards for 7
  19. School Counseling Programs) ra đời và kể từ đó ngành tư vấn học đường được xem như là đã hoàn thiện. Hiện nay, hiệp hội các nhà tư vấn học đường Hoa Kì (ASCA) được xem là nguồn tham khảo và kiểu mẫu cho chương trình tư vấn tâm lí học đường của hầu hết các nước trên thế giới. Các kĩ năng tư vấn, chăm sóc tâm lí cần phát triển cho người học một phần nào đó nằm trong nhóm các kĩ năng mềm và việc giáo dục các kĩ năng mềm cho người học được các nước trên thế giới quan tâm rất nhiều trong những năm gần đây vì vậy tài liệu nghiên cứu về vấn đề này rất phong phú. Trong tài liệu “Tập huấn tham vấn cơ bản dành cho cộng đồng” của Unicef cũng đề cập đến vấn đề phân biệt giữa tư vấn và tham vấn, các kĩ năng tham vấn, vai trò của tham vấn trong đời sống cộng đồng… những thông tin trong tài liệu cung cấp là sơ sở để tác giả xác định phần lí luận của đề tài. 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tư vấn ở Việt Nam từ đầu thập kỷ 80, việc nghiên cứu kĩ năng tư vấn cũng bắt đầu được quan tâm. Nổi bật nhất trong các tài liệu về tư vấn là các nghiên cứu về tư vấn hướng nghiệp. Có thể kể đến một số nghiên cứu của các tác giả: Phạm Tất Dong, Phạm Huy Thụ, Nguyễn Thế Tường, Trần Trọng Thủy, Lê Đức Phúc. Các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào tìm hiểu công cụ đo lường tâm lí của các tác giả nước ngoài vào Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp. Các công trình nghiên cứu về tư vấn hướng nghiệp có thể kể đến nghiên cứu của các tác giả Đào Danh Tình, Mạc Văn Trang, Lý Ngọc Sáng. Các tác giả này đã đưa ra một số kĩ năng thu thập, phân tích, so sánh thông tin, đưa ra lời khuyên cho học sinh khi chọn nghề. Bên cạnh tư vấn hướng nghiệp, tư vấn học đường cũng được nhiều tác giả quan tâm. Hoạt động tư vấn học đường được khai thác dưới nhiều góc độ khác nhau, dưới góc độ tư vấn của GV cho hoạt động tự quản của tập thể học sinh đã được tác giả Hà Nhật Thăng đề cập đến trong tài liệu “Công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông” [25]. Kĩ năng 8
  20. sư phạm được tác giả Nguyễn Văn Hộ khai thác dưới góc độ kĩ năng xử lí tình huống sư phạm cho sinh viên trong “Tuyển tập các tình huống sư phạm”, [9]. Tác giả Trần Thị Minh Huế với công trình “Phát triển kĩ năng tư vấn, chăm sóc tâm lí cho sinh viên Đại học Thái Nguyên” Đã đề cập đến các vấn đề lí luận, thực trạng và đề xuất các biện pháp để phát triển kĩ năng tư vấn, chăm sóc tâm lí cho sinh viên [11]. Các công trình nghiên cứu về quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV trong các trường phổ thông nói chung, các trường phổ thông DTNT THCS, tỉnh Thái Nguyên nói riêng nhìn chung tương đối đa dạng và phong phú, tuy nhiên đa số nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học, quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..., chưa có công trình nghiên cứu về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV, vì vậy tác giả lựa chọn vấn đề này làm đề tài nghiên cứu với mục đích đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV các trường phổ thông DTNT THCS tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lí Quản lí là một hoạt động đặc biệt bao trùm lên các lĩnh vực của đời sống xã hội, là nhân tố không thể thiếu được trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Khái niệm quản lí được hiểu theo nhiều cách và dù trải qua nhiều thế hệ nghiên cứu và phát triển quản lí nhưng chưa cách giải thích nào được chấp nhận hoàn toàn. Theo quan điểm kinh tế học thì F.W Taylor cho rằng “Quản lí là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”; hoặc A. Fayon lại cho rằng “Quản lí là đưa xí nghiệp , cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực) của nó”; còn H. Koontz thì cho rằng “Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động của cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lí là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lí là một khoa học” [30]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2