Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí quá trình đào tạo nghề công nghệ thông tin trình độ cao đẳng tiếp cận đảm bảo chất lượng
lượt xem 4
download
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận án đề xuất các giải pháp quản lý quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí quá trình đào tạo nghề công nghệ thông tin trình độ cao đẳng tiếp cận đảm bảo chất lượng
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC KHỔNG HỮU LỰC QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 9 14 01 14 HÀ NỘI – 2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC KHỔNG HỮU LỰC QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 9 14 01 14 Cán bộ hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Lê Đức Ngọc Cán bộ hƣớng dẫn 2: PGS. TS. Mạc Văn Tiến HÀ NỘI – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, những nội dung đã viết trong luận án này là do tôi tự học hỏi, nghiên cứu và tích lũy trong suốt quá trình công tác của bản thân. Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác nếu có đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Luận án này đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ nào ở trong nƣớc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở trên. Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2018 Nghiên cứu sinh Khổng Hữu Lực i
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đã giảng dạy lớp Nghiên cứu sinh khóa QH - 2014 - S chuyên ngành Quản lí Giáo dục đã trang bị cho tôi hệ thống kiến thức để nâng cao năng lực công tác của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Lê Đức Ngọc, PGS.TS. Mạc Văn Tiến, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học, PĐT trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin cảm ơn UBND Thành phố Hà Nội, Ban Giám hiệu, cùng toàn thể cán bộ giáo viên, công nhân viên trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Do thời gian học tập cũng như điều kiện nghiên cứu của Học viên còn gặp nhiều khó khăn, chắc chắn luận án vẫn còn những hạn chế, sơ suất. Tác giả rất mong nhận được những góp ý của Quý thầy cô, của đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện trong thời gian sớm nhất. Tác giả rất mong muốn có cơ hội được tiếp tục triển khai đề tài này với quy mô lớn hơn, đóng góp nhiều hơn cho công tác Quản lý Đào tạo nghề Công nghệ thông tin tại các trường Cao đẳng nghề trong cả nước. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2018 TÁC GIẢ Khổng Hữu Lực ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................... vi Danh mục các bảng................................................................................................... vii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .................................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG .................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 6 1.1.1. Những nghiên cứu về QL QTĐT nghề, nội dung QL QTĐT nghề CNTT ...... 6 1.1.2. Những nghiên cứu về chất lƣợng, ĐBCL đào tạo .......................................... 10 1.1.3. Quản lí ĐTN của một số nƣớc trên thế giới theo tiếp cận ĐBCL .................. 17 1.1.4. Những nhận xét qua nghiên cứu tổng quan .................................................... 30 1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 31 1.2.1. Đào tạo nghề và quản lí QTĐT nghề ............................................................ 31 1.2.2. Chất lƣợng và đảm bảo chất lƣợng ................................................................. 33 1.3. Một số mô hình ĐBCL ...................................................................................... 41 1.3.1. Mô hình các yếu tố tổ chức (Organizational Elements Model) - SEAMEO .. 41 1.3.2. Mô hình CIPO ................................................................................................ 42 1.3.3. Mô hình ĐBCL các trƣờng đại học khối ASEAN (AUN) ............................. 43 1.3.4. Mô hình ISO 9001: 2000 ................................................................................ 46 1.3.5. Mô hình QL chất lƣợng tổng thể (Total Quality Management - TQM)......... 47 1.4. Nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ ............................................ 48 1.4.1. Đầu vào ........................................................................................................... 48 1.4.2. Quá trình đào tạo ............................................................................................ 57 1.4.3. Đầu ra ............................................................................................................. 61 1.5. Quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL .................................. 63 1.5.1. Xây dựng khung tham chiếu quản lý QTĐT .................................................. 63 1.5.2. Xây dựng các thủ tục quy trình quản lý QTĐT .............................................. 64 iii
- 1.5.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL .......................................... 66 1.5.4. Thực hiện các hoạt động đánh giá .................................................................. 67 1.5.5. Thực hiện hoạt động kiểm soát sản phẩm không phù hợp và cải tiến hệ thống.. 69 1.5.6. Kiểm định chƣơng trình đào tạo (đánh giá ngoài) ........................................ 71 1.5.7. Thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo .............................................................. 72 1.6. Bối cảnh ............................................................................................................ 73 1.6.1. Cơ chế chính sách ........................................................................................... 73 1.6.2. Ảnh hƣởng cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (4.0) ...................................... 74 1.6.3. Mối quan hệ giữa dạy nghề và doanh nghiệp ................................................. 75 1.6.4. Các chủ thể quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ ..................................... 75 1.7. Mô hình quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL .................. 75 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 77 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ....................................................................................................... 78 2.1. Đào tạo nghề CNTT trình độ cao đẳng ............................................................. 78 2.1.1. Vị trí, vai trò của đào tạo nghề trong hệ thống GDQD .................................. 78 2.1.2. Vị trí, vai trò của đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ trong hệ thống ĐTN ...... 79 2.2. Quy mô đào tạo nhân lực nghề CNTT trình độ CĐ .......................................... 81 2.3. Khảo sát thực trạng ............................................................................................ 82 2.3.1. Giới thiệu về khảo sát thực trạng .................................................................... 82 2.3.2. Thực trạng quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ ...................................... 85 2.3.3. Thực trạng quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL ......... 100 2.3.4. Thực trạng tác động của các yếu tố Bối cảnh .............................................. 108 2.3.5. Đánh giá chung kết quả khảo sát .................................................................. 110 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 115 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ..................................................................................................... 116 3.1. Các nguyên tắc cơ bản để xây dựng giải pháp ................................................ 116 3.1.1. Đảm bảo tính logic, hệ thống ....................................................................... 116 3.1.2. Đảm bảo tính cấp thiết và khả thi ................................................................. 117 iv
- 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................................................. 117 3.1.4. Đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả .................................................................. 117 3.2. Giải pháp quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL ................ 117 3.2.1. Xây dựng khung tham chiếu quản lí QTĐT ............................................... 117 3.2.2. Xây dựng các bộ thủ tục quy trình (TTQT) thực hiện nội dung công việc theo khung tham chiếu.................................................................................................... 135 3.2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL ........................................ 138 3.3.4. Xây dựng bộ công cụ đánh giá CL giảng dạy qua từng môn học/mô đun ... 144 3.2.5. Tổ chức tự kiểm định (tự đánh giá) chƣơng trình đào tạo............................ 145 3.2.6. Nâng cao chất lƣợng của hoạt động thanh tra ............................................. 148 3.3. Khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp ..................... 151 3.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 151 3.3.2. Đối tƣợng khảo sát........................................................................................ 151 3.3.3. Phạm vi khảo sát ........................................................................................... 151 3.3.4. Phƣơng pháp khảo sát................................................................................... 151 3.3.5. Xử lý số liệu khảo sát ................................................................................... 151 3.3.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết, mức độ khả thi của các giải pháp ......... 152 3.4. Thử nghiệm một số giải pháp .......................................................................... 153 3.4.1. Mục đích thử nghiệm.................................................................................... 153 3.4.2. Đối tƣợng thử nghiệm .................................................................................. 153 3.4.3. Phạm vi thử nghiệm...................................................................................... 153 3.4.4. Nội dung thử nghiệm .................................................................................... 154 3.4.5. Thời gian thử nghiệm ................................................................................... 154 3.4.6. Phƣơng pháp thử nghiệm.............................................................................. 154 3.4.7. Phƣơng pháp đánh giá .................................................................................. 154 3.4.8. Tiến trình thử nghiệm ................................................................................... 155 3.4.9. Kết quả thử nghiệm ...................................................................................... 155 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 158 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 159 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ............................ 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 164 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 172 v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BGH Ban Giám hiệu 2 BLĐTBXH Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã Hội 3 CĐ Cao đẳng 4 CĐN Cao đẳng nghề 5 CL Chất lƣợng 6 CNH Công nghiệp hóa 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CSDN Cơ sở dạy nghề 9 CSSX Cơ sở sản xuất 10 CTĐT Chƣơng trình đào tạo 11 DN Dạy nghề 12 DoN Doanh nghiệp 13 ĐH Đại học 14 ĐT Đào tạo 15 ĐTN Đào tạo nghề 16 ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng 17 GV Giáo viên 18 GDNN Giáo dục nghề nghiệp 19 KĐCL Kiểm định chất lƣợng 20 HĐH Hiện đại hóa 21 HSSV Học sinh sinh viên 22 QL Quản lí 23 QLCL Quản lý chất lƣợng 24 QTĐT Quá trình đào tạo 25 NV Nhân viên 26 PĐT Phòng Đào tạo 27 SDLĐ Sử dụng lao động 28 SV Sinh viên 29 TCDN Tổng cục dạy nghề 30 TKB Thời khóa biểu 31 TTQT Thủ tục quy trình 32 THPT Trung học Phổ thông vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số Tên bảng Trang Bảng tham chiếu quản lí QTĐT nghề theo tiếp cận ĐBCL giữa 1.1 22 Scotland và Việt Nam Bảng tham chiếu quản lí QTĐT nghề tiếp cận ĐBCL giữa Úc 1.2 25 và Việt Nam 2.1 Bảng các lĩnh vực và các nghề đào tạo trình độ CĐ 80 2.2 Số lƣợng tuyển sinh đào tạo nghề CNTT 81 2.3 Quy mô khảo sát thực trạng 83 Khung tham chiếu QL QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp 3.1 118 cận ĐBCL Danh mục các TTQT thực hiện nội dung công việc theo khung 3.2 136 tham chiếu 3.3 Bộ công cụ đánh giá hoạt động ĐBCL 138 Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các 3.4 152 giải pháp Kết quả thử nghiệm bộ TTQT thi kết thúc môn học/mô đun 3.5 156 môn học Kết quả thử nghiệm giải pháp xây dựng bộ công cụ đánh giá 3.6 156 chất lƣợng giảng dạy qua từng môn học/mô đun DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu đồ - sơ đồ Trang đồ/sơ đồ 1.1 Sơ đồ các cấp độ QL chất lƣợng (Sallis 1993) 40 1.2 Sơ đồ mô hình CIPO 43 1.3 Sơ đồ ĐBCL cấp Trƣờng - AUN 44 1.4 Sơ đồ ĐBCL bên trong - AUN 45 1.5 Sơ đồ ĐBCL cấp chƣơng trình - AUN 45 1.6 Sơ đồ mô hình quản lí QTĐT nghề CNTT tiếp cận ĐBCL 76 2.1 Sơ đồ hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam 78 2.1 Biểu đồ đánh giá về QL công tác tuyển sinh 85 Biểu đồ đánh giá về việc xây dựng chuẩn đầu ra theo đặc thù 2.2 86 của nghề CNTT 2.3 Biểu đồ đánh giá về việc xây dựng chƣơng trình đào tạo 86 2.4 Biểu đồ đánh giá về hoạt động bổ sung, chỉnh sửa CTĐT 87 2.5 Biểu đồ đánh giá về việc biên soạn giáo trình 87 vii
- 2.6 Biểu đồ đánh giá về việc bổ sung, chỉnh sửa giáo trình 88 2.7 Biểu đồ đánh giá về QL nhà giáo, cán bộ QL, nhân viên 88 2.8 Biểu đồ đánh giá về QL phần mềm và ngôn ngữ lập trình 89 Biểu đồ đánh giá về QL vật tƣ, mô hình thiết bị, dụng cụ lắp 2.9 90 ráp và sửa chữa phần cứng 2.10 Biểu đồ đánh giá về QL CSVC, đƣờng truyền 91 2.11 Biểu đồ đánh giá về xây dựng kế hoạch ĐT và TKB 91 2.12 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động thực hiện tiến độ giảng dạy 92 2.13 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động giảng dạy 93 2.14 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động học tập 94 2.15 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động thi kết thúc môn/mô đun 95 2.16 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động thực tập kết hợp sản xuất 96 2.17 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động thi tốt nghiệp 97 Biểu đồ đánh giá về QL định hƣớng việc làm và theo dõi SV 2.18 98 tốt nghiệp 2.19 Biểu đồ đánh giá về QL các ý kiến phản hồi của ngƣời học 99 2.20 Biểu đồ đánh giá về QL các ý kiến phản hồi của ngƣời SDLĐ 99 2.21 Biểu đồ đánh giá về xây dựng khung tham chiếu 100 2.22 Biểu đồ đánh giá về xây dựng các thủ tục quy trình 101 Biểu đồ đánh giá về xây dựng bộ công cụ đánh giá hoạt động 2.23 101 ĐBCL 2.24 Biểu đồ đánh giá về QL việc đánh giá nội bộ 102 2.25 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động tự kiểm định (tự đánh giá) 103 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động thanh tra, kiểm tra đào tạo 2.26 104 cấp trƣờng Biểu đồ đánh giá QL hoạt động kiểm soát sản phẩm không phù 2.27 105 hợp 2.28 Biểu đồ đánh giá về QL hoạt động cải tiến hệ thống ĐBCL 105 2.29 Biểu đồ đánh giá về việc QL hoạt động khắc phục 106 2.30 Biểu đồ đánh giá về việc QL hoạt động phòng ngừa 106 2.31 Biểu đồ đánh giá về kiểm định chƣơng trình đào tạo 107 2.32 Biểu đồ đánh giá về thanh tra và kiểm tra công tác ĐT 108 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản lí chất lƣợng là một phƣơng thức quản lí mới đã thành công trong quản lí sản xuất, kinh doanh và dịch vụ bắt đầu đƣợc vận hành trong quản lí giáo dục. Bản chất của quản lí chất lƣợng là một phƣơng thức quản lí bằng các quy trình, các quy trình này có thể đƣợc xây dựng từ các công việc cụ thể trong từng chƣơng trình đào tạo, từng cơ sở đào tạo hoặc từ các bộ chuẩn. Phƣơng thức này sẽ khắc phục những hạn chế trong quản lí truyền thống mà các nhà quản lí giáo giáo thƣờng sử dụng thông qua các chức năng quản lí nhƣ: kế hoạch hóa, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra [23]. Quản lí chất lƣợng giúp cho đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng khắc phục đƣợc những yếu điểm về nguồn nhân lực qua đào tạo của nƣớc ta hiện nay, góp phần vào thực hiện công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thực tiễn trên thế giới đang chứng minh xu thế phát triển nền kinh tế thị trƣờng gắn với xu hƣớng phát triển một số ngành đặc thù, đƣợc gọi là ngành công nghiệp tri thức. Đây là những ngành sản xuất, dịch vụ dựa vào tri thức, có hàm lƣợng tri thức cao, trong đó có hai ngành đƣợc coi là “chiếc máy cái” chính là giáo dục đào tạo và công nghệ thông tin [24]. Công nghệ thông tin đƣợc coi là ngành công nghiệp tri thức cơ bản dùng làm nguồn cho những ngành tri thức trong các lĩnh vực cụ thể khác tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. CNTT ra đời và phát triển kéo theo nhu cầu sử dụng nhiều kỹ sƣ máy tính và các nhà quản lý mạng. Thông tin trở thành một nhân tố quan trọng của nền kinh tế hiện đại và luôn thay đổi với tính đa diện, vì vậy càng đỏi hỏi nhiều hơn những chuyên gia xử lý, phân tích, quản lý, .... Chúng ta nên khắc phục tình trạng đào tạo một cách ồ ạt nhƣng chất lƣợng thấp nhƣ hiện nay về ngành CNTT. Mỗi năm các trƣờng ĐH và CĐ cung cấp cho thị trƣờng lao động khoảng 110.000 kỹ sƣ CNTT nhƣng thực tế chỉ 10% trong số đó phục vụ tốt cho ngành này [24]. Các CSDN chiếm một tỉ trọng rất lớn trong các con số ĐT ở trên nhƣng chất lƣợng vẫn còn thấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời sử dụng lao động. Chính vì vậy ngành dạy nghề luôn nỗ lực tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng ĐT, có nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra, đáng chú ý hơn cả là việc quản lý quá trình đào 1
- tạo và cũng đã có nhiều ý kiến khác nhau về cách thức quản lý đào tạo, nhƣng đa phần chúng ta vẫn quản lý QTĐT theo cách truyền thống, tiếp cận kiểm soát chất lƣợng, chỉ quan tâm đến khâu thanh tra kiểm tra, không chú trọng đến việc kiểm soát quá trình nên chất lƣợng ĐT nghề còn thấp, còn bị lỗi là điều đƣơng nhiên . Xuất phát từ ý nghĩa và tính cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Quản lí quá trình đào tạo nghề công nghệ thông tin trình độ cao đẳng tiếp cận đảm bảo chất lượng” để làm đề tài nghiên cứu của luận án. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận án đề xuất các giải pháp quản lý quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 3. Nhi m vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về các nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ và quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL; Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về các nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ và việc quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL trong và ngoài nƣớc; Khảo sát, đánh giá thực trạng về các nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT, việc quản lí chất lƣợng ĐT nghề CNTT trình độ CĐ tại một số cơ sở ĐT nghề tại Việt Nam; Đƣa ra các giải pháp, các nhóm giải pháp nhằm ĐBCL và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ; Tổ chức thử nghiệm đánh giá một số giải pháp đề xuất. 4. Khách thể và đối tƣ ng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Toàn bộ quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ trong cơ sở đào tạo nghề tại Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu: Các nội dung về ĐT nghề CNTT trình độ CĐ và cách thức quản lí các nội dung đó theo tiếp cận ĐBCL. 2
- 5. Câu hỏi nghiên cứu Có những nghiên cứu nào về các nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ và việc quản lí các nội dung đó theo một phƣơng mới, phƣơng thức quản lí chất lƣợng? Những nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ, phƣơng thức quản lí các nội dung đó theo tiếp cận ĐBCL là gì? Kinh nghiệm quản lí QTĐT, quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL của một số nƣớc trên thế giới nhƣ thế nào? Thực trạng nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ, việc quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ theo tiếp cận ĐBCL hiện nay ở Việt Nam nhƣ thế nào? Đâu là nguyên nhân của các bất cập, hạn chế, những tồn tại là gì, …? Cần có những giải pháp nào để ĐBCL trong đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ đáp ứng nhu cầu nhân lực CNTT trong bối cảnh hiện nay? 6. Giả thuyết khoa học Nếu thực hiện việc quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ theo khung lí thuyết xây dựng, trên cơ sở các nội dung về quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ và việc quản lí các nội dung đó theo tiếp cận ĐBCL thông qua các nội dung nhƣ: khung tham chiếu; áp dụng các thủ tục quy trình; đánh giá và cải tiến hệ thống ĐBCL; … thì đảm bảo rằng nhân lực nghề CNTT sẽ đáp ứng đƣợc sự kỳ vọng của xã hội và cũng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, tiêu chuẩn về kiểm định chất lƣợng trong dạy nghề do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành. 7. Những luận điểm bảo v Xây dựng khung lí thuyết để tổ chức quản lý QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL dựa trên cơ sở lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm quốc tế về quản lí QTĐT nghề CNTT theo tiếp cận ĐBCL Các hoạt động quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ hiện nay đã đƣợc triển khai phần nào theo khung lý thuyết đƣợc xây dựng nhƣng thực tế còn nhiều bất cập. Bổ sung và hoàn thiện các giải pháp quản lí để ĐBCL đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ đáp ứng nhu xã hội trong bối cảnh mà nguồn nhân lực CNTT tiếp cận nền công nghiệp 4.0 hiện nay ở Việt Nam đang thiếu và đang yếu là rất cần thiết. 3
- Các giải pháp về ĐBCL do kết quả nghiên cứu của luận án là có hiệu quả cao trong quản lý QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Các nghiên cứu và khảo sát việc quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ đƣợc tiến hành ở một số CSDN trên địa bàn ba miền (Bắc - Trung - Nam) và thử nghiệm một số giải pháp tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. 9. Những đóng góp mới của luận án Về m t lý luận: - Hệ thống hóa lí luận về quản lí chất lƣợng trong đào tạo, vận dụng vào việc quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL. - Xây dựng mô hình ĐBCL, khung tham chiếu quản lí QTĐT, đặc biệt là khung lý thuyết về quản lí QTĐT nghề CNTT tiếp cận ĐBCL. Về m t thực ti n: - Đã phân tích, đánh giá thực trạng các nội dung QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ và việc quản lí các nội dung đó theo tiếp cận ĐBCL trong bối cảnh hiện nay. - Đề xuất một số giải pháp quản lí QTĐT nghề, quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL, nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong đào tạo nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực về lĩnh vực CNTT để tiếp cận nền công nghiệp 4.0 hiện nay. - Tổ chức thử nghiệm thành công một số giải pháp về QL QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. 10. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa liên quan đến lý luận quản lí, quản lí QTĐT nghề CNTT trình độ CĐ; Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra, khảo sát, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên gia; Các phƣơng pháp bổ trợ: Thu thập và xử lý thông tin, định lƣợng, định tính, thống kê và phân tích thống kê. 4
- 11. Cấu tr c luận án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung khoa học luận án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của Quản lí quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL Chƣơng 2: Thực trạng việc Quản lí quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL Chƣơng 3: Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo nghề CNTT trình độ CĐ tiếp cận ĐBCL 5
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Nhân lực về CNTT đã chi phối hầu hết mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội, những thành tựu của nó đã và đang góp phần tạo ra những nhân tố năng động mới trong quá trình hình thành nền kinh tế tri thức, xã hội thông tin và trở thành công cụ phổ biến. Để có đƣợc nguồn nhân lực CNTT Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020. Trong đó BLĐTBXH chủ trì triển khai nhiệm vụ: Đào tạo nghề về CNTT, điện tử, viễn thông với mục tiêu đào tạo khoảng 100.000 ngƣời có trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề về CNTT, điện tử, viễn thông. Nhân lực CNTT phải đảm bảo chất lƣợng, đồng bộ, chú trọng tăng nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao, nhân lực CNTT phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và ĐT, đặc biệt là đổi mới GDNN. Đổi mới cơ bản và toàn diện đào tạo nhân lực CNTT theo hƣớng hội nhập và đạt trình độ khu vực và quốc tế, tạo đƣợc chuyển biến cơ bản về chất lƣợng ĐT, đáp ứng yêu cầu phát triển CNTT của đất nƣớc, của sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, trong giai đoạn vừa qua không chỉ ở trên thế giới mà ngay tại Việt Nam cũng có rất nhiều nghiên cứu về đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề CNTT nói riêng. 1.1.1. Những nghiên cứu về Quản lý quá trình đào tạo nghề, nội dung quản lí QTĐT nghề CNTT 1.1.1.1. Trong nước Cho đến nay, đã có những công trình nghiên cứu, bài báo viết liên quan hoặc đề cập đến công tác quản lý đào tạo nghề, điển hình là: Công trình nghiên cứu của tác giả Mạc Văn Tiến và Đỗ Minh Cƣơng “Phát triển lao động kỹ thuật Việt Nam - Lý luận và thực tiễn” đề cập đến một số nội dung đào tạo lao động kỹ thuật đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc nhƣ: đổi mới 6
- chƣơng trình giảng dạy, tăng cƣờng thiết bị cho đào tạo, nâng cao chất lƣợng giáo viên dạy nghề, đổi mới phƣơng pháp kiểm tra đánh giá, kiểm định chất lƣợng đào tạo tại các CSDN [84]. Trong đề tài nghiên cứu cấp nhà nƣớc về “Thực trạng và giải pháp đào tạo lao động kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế” do Nguyễn Minh Đƣờng làm chủ nhiệm. Đề tài đã đánh giá tác đào tạo lao động kỹ thuật, phân tích các mặt mạnh, mặt yếu so với nhu cầu xã hội trong bối cảnh đất nƣớc đang chuyển mình sang nền kinh tế thị trƣờng, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Đặc biệt đề tài còn đã đƣa ra một số giải pháp trong trong đào tạo nghề nhằm phát triển đồng bộ đội ngũ lao động kỹ thuật [34]. Tác giả Phan Văn Kha (2007) về “Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” đã đƣa ra các hoạt động liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với thị trƣờng lao động đem lại lợi ích cho nhà trƣờng, ngƣời học và cả xã hội. Cũng nhƣ các quan điểm về vai trò của đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao chất lƣợng trong đào tạo nguồn nhân lực [51] Tại hội thảo khoa học về Chính sách và các giải pháp phát triển nhân lực trình độ cao của Thủ đô Hà Nội trong thời kỳ CNH & HĐH, tổ chức tại Hà Nội năm 2003. Tác giả Vũ Đình Cƣờng, trong bài viết về “Đổi mới phƣơng thức và phƣơng pháp đào tạo nhân lực lao động kỹ thuật Thủ đô Hà Nội” đã phân tích vấn đề đổi mới phƣơng pháp đào tạo cần đƣợc hoàn thiện cả trên bình diện lý luận và triển khai ứng dụng thực tế ở các cơ sở đào tạo tại Hà Nội [19] Tác giả Trần Khánh Đức trong cuốn “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế ký XXI” đã khái quát toàn bộ những vấn đề về khoa học giáo dục, phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hiệu quả của các hoạt động quản lý, nghiên cứu, đào tạo, và giảng dạy trong hệ thống các cơ sở đào tạo [30]. Theo nghiên cứu của tác giả Đặng Bá Lãm và Trần Khánh Đức (2002) về “Phát triển nhân lực công nghệ ƣu tiên ở nƣớc ta trong thời kỳ CNH, HĐH” các tác giả cũng nêu bật vai trò quan trọng của quá trình quản lý đào tạo và phân tích các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ ƣu tiên ở 7
- nƣớc ta nhƣ: CNTT, Công nghệ Sinh học [36],… Bên cạnh những công trình nghiên cứu mang tính phổ quát đó, trong những năm gần đây có nhiều luận án tiến sĩ đã đề cập đến những vấn đề trong công tác quản lí QTĐT và quản lí chất lƣợng đào tạo nghề và nghề CNTT, điển hình nhƣ: Nguyễn Văn Hùng (2016), “Quản lý quá trình đào tạo của trƣờng cao đẳng nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng”, Luận án tiến sĩ QLGD, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Luận án: Xây dựng khung lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp QLĐT của trƣờng CĐN theo tiếp cận ĐBCL Nguyễn Tuyết Lan (2015), “Quản lý liên kết đào tạo giữa trƣờng cao đẳng nghề với doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu phát triển nhân lực”, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Luận án: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất biện pháp quản lý liên kết ĐT giữa trƣờng CĐN với DN ở tỉnh Vĩnh Phúc góp phần nâng cao chất lƣợng nhân lực, đáp ứng nhu cầu xã hội và quá trình CNH, HĐH đất nƣớc, hội nhập quốc tế. Nguyễn Hồng Tây (2014), “Quản lý phát triển các trƣờng cao đẳng nghề nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Luận án: Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất các giải pháp quản lý phát triển các Trƣờng CĐN nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo cách tiếp cận cung - cầu nhân lực, QL theo mục tiêu (MBO) và QL dựa trên nhà trƣờng (SBM) [82]. Nguyễn Thị Hằng (2013), “Quản lý đào tạo nghề ở các trƣờng dạy nghề theo hƣớng đáp ứng nhu cầu xã hội”, Đại học Quốc gia Hà Nội - Đại học Giáo dục, Luận án: Đề xuất các giải pháp đổi mới công tác quản lý đào tạo nghề ở các trƣờng DN theo hƣớng đào tạo đáp ứng đƣợc nhu cầu XH nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam [37]. Phan Chính Thức (2003), “Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân cho sự nghiệp CNH, HĐH”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, theo tác giả Đào tạo nghề là quá trình phát triển một cách có hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và khả năng tìm đƣợc việc làm, tự tạo việc làm. Trong quá trình đào tạo cần hình thành: kiến thức, kỹ năng, thái độ và 8
- khả năng tự tìm việc, tự tạo việc làm và tự trao dồi chuyên môn để có thể thích ứng với thay đổi của khoa học công nghệ [86]. Nhiều tài liệu giáo trình về quản lí đào tạo nghề đã đƣợc biên soạn và phát hành nhƣ: Năm 1999, Trƣờng Đào tạo Cán bộ Công đoàn Hà Nội với đề tài: “Đánh giá thực trạng tay nghề của công nhân Hà Nội”; Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (2001) với “Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng quá trình đào tạo nguồn nhân lực [33]; Kỷ yếu hội thảo của Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội với “ Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” (2005) của Nguyễn Viết Sự [72]... Tất cả những công trình nghiên cứu trên đều đề cập đến chất lƣợng dạy nghề nói chung và nghề CNTT nói riêng trong những năm qua và các tác giả cũng đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề CNTT trong thời gian tới phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc. 1.1.1.2. Ngoài nước Ở Cộng hòa Liên bang Đức: Vấn đề quản lý quá trình đào tạo nghề nghiệp đã đƣợc nhiều nhà giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao động, kỹ thuật và kinh tế trong hoạt động dạy nghề của Cộng hòa Liên bang Đức. Các công trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức đào tạo nghề nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh - sinh viên phát triển thành những con ngƣời trƣởng thành trong cuộc sống lao động - xã hội [101]. Ở Trung Quốc, quán triệt quan điểm “Ba trong một” - Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Trong vấn đề đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay, các trƣờng dạy nghề luôn gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ, góp phần đáng kể vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề [101]. Ở Mỹ đào tạo công nhân kỹ thuật đƣợc chú trọng và tiến hành ngay từ cấp THPT phân ban, các trƣờng dạy nghề cấp trung học và các cơ sở đào tạo nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp đƣợc cấp bằng chứng nhận, chứng chỉ công nhân lành nghề và có quyền đƣợc đi học tiếp theo [101]. Đến nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao đẳng, đại học. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nƣớc tƣ bản phát triển đã tích lũy đƣợc nhiều kinh 9
- nghiệm trong quá trình đào tạo cũng nhƣ quản lý đào tạo nghề liên tục đƣợc hoàn thiện, đổi mới để đảm bảo chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Theo nghiên cứu của tác giả Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Pháp, Nga, Hoa Kỳ [52], cho thấy, QLĐT trên cơ sở dựa vào ý kiến của Hội đồng chuyên trách về ĐT, sức mạnh của Hội đồng quốc gia sẽ tạo ra sự thống nhất trên cơ sở thảo luận kỹ lƣỡng các vấn đề liên quan đến QLĐT của cơ sở ĐT họ phụ trách: Việc tự chủ và căn cứ theo chuẩn chung là cách quản lý đào tạo đáng đƣợc lƣu tâm, tạo sự năng động, hƣớng tới chất lƣợng của các cơ sở đào tạo nhằm đạt yêu cầu của các cấp quản lý và thực tiễn xã hội, ở Nga tập trung tại một cơ quan chuyên trách, chịu ảnh hƣởng của Hội đồng quốc gia có sự tham gia trực tiếp của các chủ thể tại các cơ sở đào tạo nhằm đảm bảo tính dân chủ và có các chính sách trong quản lý đào tạo đƣợc phù hợp; Các trƣờng đào tạo đều hoạt động theo nguyên tắc tự quản và tự do về học thuật, coi trọng tự do học thuật trong quản lý đào tạo, có sự kết hợp giữa Ban Quản trị nhà trƣờng với giới chuyên môn liên quan đến chuyên ngành đào tạo nhƣng có nguyên tắc, có khảo sát thƣờng xuyên và chi phối các nguồn lực đầu tƣ cho cơ sở đào tạo một cách có căn cứ, tạo chiều sâu và hiệu ứng kép trong quản lý đào tạo. 1.1.2. Những nghiên cứu về chất lượng, ĐBCL đào tạo 1.1.2.1. Trong nước Hoạt động ĐBCL du nhập vào Việt Nam vào thời điểm trƣớc năm 1995 với sự ra đời của Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng đào tạo và Nghiên cứu phát triển giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Tới năm 2002, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng một cơ quan chịu trách nhiệm về KĐCL chất lƣợng giáo dục. Tháng 1/2002, Phòng Kiểm định chất lƣợng đào tạo nằm trong Vụ Đại học (nay là Vụ Đại học và Sau đại học) đƣợc thành lập. Tiếp sau đó, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lƣợng giáo dục đã đƣợc thành lập. Các hoạt động đánh giá, đảm bảo và KĐCL đã bắt đầu đƣợc chú ý, tiếp theo sự ra đời của Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng đào tạo và Nghiên cứu phát triển giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lƣợng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã đƣợc thành lập và đƣa vào hoạt động. Theo Tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ cán bộ quản lý dạy nghề cho thấy [15, 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 222 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn