intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là khảo sát thực trạng, phát hiện các thành tựu, hạn chế, xác định những thuận lợi, khó khăn, những nguyên nhân, những kinh nghiệm rút ra từ thực tế quản lý việc BDNL cho TTCM của HT trường THPT Cổ Loa, Hà Nội; Trên cơ sở lý luận, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỖ THỊ ĐỊNH QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐỖ THỊ ĐỊNH QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn HÀ NỘI – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin cảm ơn: các Thày giáo, Cô giáo trường đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin chân thành cảm ơn các chuyên viên Sở giáo dục đào tạo Hà Nội, Ban Giám Hiệu, giáo viên trường THPT Cổ Loa, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tôi đồng thời cung cấp thông tin, tham gia trả lời phiếu khảo sát để tác giả thực hiện được công trình nghiên cứu của mình. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Từ Đức Văn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, những góp ý quý báu từ quý Thầy Cô giáo và đồng nghiệp. Rất trân trọng và xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 2 tháng 11 năm 2015 TÁC GIẢ Đỗ Thị Định i
  4. NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN STT Từ viết tắt Nghĩa của từ 1 BP : Biện pháp 2 CBQL : Cán bộ quản lý 3 CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 4 CNTT : Công nghệ thông tin 5 CM : Chuyên môn 6 CSVC : Cơ sở vật chất 7 DH : Dạy học 8 ĐNGV : Đôi ngũ giáo viên 9 HĐCM : Hoạt động chuyên môn 10 HS : Học sinh 11 HT : Hiệu trưởng 12 KH : Kế hoạch 13 KT-ĐG : Kiểm tra- đánh giá 14 GD : Giáo dục 15 GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo 16 GV : Giáo viên 17 PPDH : Phương pháp dạy học 18 QL : Quản lý 19 TB : Trung bình 20 TBDH : Thiết bị dạy học 21 THPT : Trung học phổ thông 22 TCM : Tổ chuyên môn 23 TT : Tổ trưởng 24 TTCM : Tổ trưởng chuyên môn ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU………………………………………………………………………… 1 1. Lý do chọn đề tài …………………………………………………………….. 1 2. Mục đích nghiên cứu ………………………………………………………… 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………… 3 4. Giả thuyết khoa học …………………………………………………………. 3 5. Câu hỏi nghiên cứu …………………………………………………………… 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………………………. 4 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ……………………………………………....... 4 8. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………….……………………………… 4 9. Cấu trúc luận văn …………………………………………………………….. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO 6 TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề……………………………… 6 1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ…………….......…………… 7 1.2.1. Năng lực ………………………………………………………….……… 7 1.2.2. Năng lực quản lý ………………………………………………………… 8 1.2.3.. Bồi dưỡng năng lực ……………………………………………………….. 9 1.2.4. Quản lý nhà trường ……………………………………………………… 10 1.2.5. Tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông ……...….......……… 12 1.2.6. Năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông 16 1.3. Vị trí, vai trò của trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục 16 1.3.1. Vị trí, vai trò ………………………………………………………………. 16 1.3.2. Người hiệu trưởng ……………………………………………..…………. 17 1.3.3. Quản lý trường trung học phổ thông ………………………..…………… 19 1.4. Lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông 20 1.4.1. Mục đích, yêu cầu …………………………....………………………… 20 1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM trường THPT 20 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông……………………………….......…. 26 iii
  6. 1.5.1. Yếu tố chủ quan ………………………………………………..…………. 26 1.5.2. Yếu tố khách quan ………………………………………………………… 27 Tiểu kết chƣơng 1 ………………………………………………………………. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ………………... 30 2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục của huyện Đông Anh và tình hình phát triển giáo dục của trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ……………………………………………… 30 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Đông Anh, Hà Nội ……………………………………………………………………………….. 30 2.1.2. Thực trạng phát triển giáo dục của huyện Đông Anh, Hà Nội. ……………… 30 2.2. Quá trình phát triển trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 32 2.2.1. Quá trình hình thành trường THPT Cổ Loa………………………………. 32 2.2.2. Cơ sở vật chất trường THPT Cổ Loa ……………………………………… 32 2.2.3. Thực trạng phát triển giáo dục của nhà trường…………………………… 33 2.3. Thực trạng năng lực quản lý của tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 36 2.3.1. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kế hoạch hoá của TTCM 37 2.3.2. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng tổ chức thực hiện của TTCM 40 2.3.3. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá của TTCM 45 2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng Trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 49 2.4.1. Nhận thức của các đối tượng điều tra …………………………………….. 49 2.4.2. Khảo sát về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa …………………………………..… 50 Tiểu kết chƣơng 2 ……………………………….………………………………. 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 67 iv
  7. 3.1. Các định hƣớng phát triển giáo dục trung học phổ thông từ nay đến năm 2020 …………………………..…………………………..……………..… 67 3.1.1. Chiến lược phát triển trung học phổ thông của thành phố Hà Nội ……. 67 3.1.2. Chiến lược phát triển của trường THPT Cổ Loa …………….................... 68 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ……………............................. 68 3.2.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí …………………………..…..………………… 69 3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................... 69 3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 69 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................... 69 3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................. 69 3.3. Một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung học phổ thông, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 70 3.3.1. Biện pháp nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của TTCM........ 70 3.3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực kế hoạch hóa cho TTCM............... 72 3.3.3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động cho TTCM........................................................................................................ 77 3.3.4. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực KT-ĐG hoạt động chuyên môn, việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cho TTCM ......................................................... 84 3.3.5. Biện pháp tăng cường quản lý ứng dụng CNTT và sử dụng hợp lý các điều kiện về CSVC, TBDH phục vụ hoạt động của tổ chuyên môn................................ 89 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội 92 3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp 93 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 93 3.5.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm ................................................................. 93 3.5.3. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 93 Tiểu kết chƣơng 3.................................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 102 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 104 v
  8. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Số hiệu bảng Nội dung Trang Bảng 2.1: Các tổ chuyên môn và số lượng tổ viên từ năm 2012 đến năm 2015……………………………………………….. 33 Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ tổ trưởng ở trường THPT Cổ Loa ……………… 33 Bảng 2.3: Kết quả xếp loại thi đua cuối năm ………………………................. 34 Bảng 2.4: Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015………………….…………………................... 34 Bảng 2.5: Thành tích thi HSG cấp thành phố- cấp quốc gia từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 …………………................. 35 Bảng 2.6: Kết quả tốt nghiệp THPT của trường và của thành phố............... 35 Bảng 2.7: Kết quả xếp hạng thi đại học …………………................................. 36 Bảng 2.8: Kết quả thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố …………………........ 36 Bảng 2.9: Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kế hoạch hoá của TTCM trường THPT Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội......................................... 37 Bảng 2.10: Thực trạng năng lực thực hiện chức năng tổ chức thực hiện của TTCM trường THPT Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ............................ 40 Bảng 2.11: Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kiểm tra đánh giá của TTCM trường THPT Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội. .......................... 45 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp đánh giá năng lực quản lý của TTCM .................... 48 Bảng 2.13: Bảng khảo sát về tầm quan trọng của công tác quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. ................................... 49 Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả khảo sát hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực kế hoạch hoá cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. ………………...........................................…..... 51 Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả khảo sát hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức thực hiện cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. …………….................................................. 55 vi
  9. Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả khảo sát hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực lực kiểm tra, đánh giá cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. …………..………......................... 60 Bảng 2.17: Bảng tổng hợp đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực quản lý ở mức độ thực hiện cho TTCM trường THPT Cổ Loa .......................... 64 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 93 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất 95 vii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Biểu đồ đánh giá năng lực quản lý của TTCM ....................... 48 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ về tầm quan trọng của công tác quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. ......................... 49 Biểu đồ 2.3: So sánh mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực kế hoạch hóa cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. .......................................................................................... 54 Biểu đồ 2.4: So sánh mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức thực hiện cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. ................................................................................ 60 Biểu đồ 2.5: So sánh mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực kiểm tra, đánh giá cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. ............................................................. 64 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực quản lý ở mức độ thực hiện cho TTCM trường THPT Cổ Loa ................................... 65 Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp của các biện pháp đề xuất ............................................................... 96 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học công nghệ thông tin bùng nổ hơn bao giờ hết. Thế kỷ XXI cũng là thế kỷ mà khoa học công nghệ phát triển toàn diện trên nhiều ngành, nhiều lĩnh vực làm tăng trưởng nền kinh tế toàn cầu. Đặc biệt sang thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, sự hội nhập quốc tế đã trở thành một quá trình tất yếu đối với tất cả các quốc gia. Sự giao thoa giữa các nước, các châu lục nhằm chuyển giao công nghệ đã làm tăng trưởng kinh tế cho xã hội một cách rõ rệt. Sự hội nhập quốc tế vừa là cơ hội nhưng cũng là một thách thức đòi hỏi sự n lực của của các quốc gia trong việc xây dựng xã hội học tập cho mọi người; phải đảm bảo cho công dân được học tập suốt đời. Việt nam không thể nằm ngoài xu thế chung đó. Trong hoạch định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chủ trương đổi mới giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước là vấn đề luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu. BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước ta cũng rất chú trọng đến nhân tố con người, coi sự phát triển con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực chính của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục - đào tạo được xem là cơ sở để phát huy nguồn lực con người. Giáo dục được coi là quốc sách hàng đầu. Một vấn đề cấp thiết hiện nay đối với ngành giáo dục là đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo (GD & ĐT), trong đó đội ngũ giáo viên (ĐNGV) và cán bộ quản lý (CBQL) đóng vai trò quyết định. Điều này đã được khẳng định trong kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) chỉ rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH), xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT bao gồm: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo; hệ thống tổ chức, loại hình giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và học; cơ chế quản lý; xây dựng ĐNGV, CBQL; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện 1
  12. bảo đảm…, trong toàn hệ thống (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, đào tạo nghề )” [1]. Hội nghị đã đề ra phương hướng phát triển GD & ĐT đến năm 2020: “Quán triệt đầy đủ và thể hiện bằng kế hoạch, chương trình hành động cụ thể quan điểm giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu, phải đi trước và được đầu tư trước”[2]. Đội ngũ CBQL và giáo viên (GV) trong nhà trường là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Chính vì thế Ban Bí thư đã ra Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/06/2004 về việc xây dựng, nâng cao năng lực đội ngũ GV & CBQL giáo dục . Ở trường THPT đội ngũ giáo viên được chia ra thành các tổ chuyên môn (TCM) gồm một hoặc nhóm môn học, m i TCM có một tổ trưởng và một hoặc hai tổ phó do hiệu trưởng (HT) chỉ định và giao nhiệm vụ. Tổ trưởng chuyên môn (TTCM) là một GV nên phải đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức của GV được quy định trong trong chuẩn nghề nghiệp GV THCS, THPT ban hành theo Thông tư số 12/2011/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường Trung học, quy định: TTCM phải là người có khả năng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD & ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng CM cho GV trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV thuộc tổ mình quản lý [4]. Người TTCM được ví như “cánh tay nối dài của lãnh đạo nhà trường”, trực tiếp điều hành các công việc cụ thể trong hoạt động dạy- học. Họ là những CBQL cơ sở, trực tiếp quản lý ĐNGV trong các TCM. Công tác lãnh đạo, quản lý (QL) của TTCM là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của TCM, góp phần quan trọng đến chất lượng giáo dục của các nhà trường. Vai trò, trách nhiệm của TTCM quan trọng là vậy, song trên thực tế họ đang làm công tác quản lý một cách cảm tính, theo kinh nghiệm, đặc biệt là những người mới được giao nhiệm vụ, họ hoàn toàn lúng túng trong việc thực thi các chức năng của người quản lý. Chính vì sự non kém về kiến thức, kĩ năng QL của các TTCM đã và đang là một nguyên nhân làm ảnh hưởng tới sự phát triển chất lượng GD ở các trường 2
  13. THPT. Ở trường trung học phổ thông, hiệu trưởng là người QL các TTCM, đồng thời chính HT là người trực tiếp QL bồi dưỡng năng lực cho họ, giúp cho họ không chỉ thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình, mà điều quan trọng hơn là thực hiện quản lý hoạt động chuyên môn (HĐCM) của các thành viên trong TCM. Đội ngũ TTCM trong trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trẻ về tuổi đời, tuổi nghề và ít kinh nghiệm quản lý nên còn nhiều lúng túng trong việc thực hiện quản lý HĐCM của tổ. Trong nhiều năm qua BGH nhà trường đã có những biện pháp bồi dưỡng công tác quản lý cho các TTCM, song vẫn chưa đáp ứng tình hình thực tế hiện nay của nhà trường; đặc biệt là công tác quản lý HĐCM. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý CM cho các TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội nói riêng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý chuyên môn ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa đã, đang thực hiện và đã đạt được những kết quả nhất định; tuy nhiên còn thiếu sự đồng bộ, chưa có được nhiều sự quan tâm và định hướng chỉ đạo của đội ngũ những nhà QL. Việc nâng cao nhận thức về hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM và áp dụng một số biện pháp quản lý bồi dưỡng của HT cho TTCM trong trường THPT theo hướng đồng bộ về lý thuyết và thực hành quản 3
  14. lý, bám sát chức năng quản lý giáo dục thì sẽ nâng cao năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; góp phần đẩy mạnh chất lượng dạy học trong trường THPT ở thành phố Hà Nội. 5. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng năng lực cho TTCM của HT trường THPT Cổ Loa, Hà Nội hiện nay như thế nào? Và cần những biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM của HT như thế nào để nâng cao hiệu quả công tác QL hoạt động CM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội? 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐCM và bồi dưỡng năng lực cho TTCM của HT trường THPT; 6.2.Khảo sát thực trạng, phát hiện các thành tựu, hạn chế, xác định những thuận lợi, khó khăn, những nguyên nhân, những kinh nghiệm rút ra từ thực tế quản lý việc BDNL cho TTCM của HT trường THPT Cổ Loa, Hà Nội; 6.3. Trên cơ sở lý luận, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội. 7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát Đề tài tập trung khảo sát với số lượng như sau: CBQL: 40 người (chuyên viên Sở giáo dục Hà Nội; Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn trường THPT Cổ Loa); GVTHPT: 60 người (Giáo viên trường THPT Cổ Loa) Số liệu khảo sát lấy từ năm 2012 đến năm 2015. 7.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa. 7.4. Thời gian nghiên cứu: Năm học 2014 -2015 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập, phân tích, tổng hợp 4
  15. các tài liệu lý luận quản lý giáo dục, các văn kiện của Đảng, các văn bản pháp quy về giáo dục và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu lấy ý kiến của CBQL, TTCM, GV; … nhằm thu thập thông tin về mức độ cần thiết của biện pháp đề xuất. 8.2.2. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: Đọc, nghiên cứu hồ sơ chuyên môn (kế hoạch giảng dạy, kết quả kiểm tra đánh giá học sinh…) 8.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Ban giám hiệu, TTCM, GV về thực trạng, nhu cầu quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho TTCM làm căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý. 8.2.4. Phương pháp chuyên gia: Thông qua HT, Phó hiệu trưởng, các TTCM và một số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực GD để xác định các biện pháp tối ưu. 8.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các công thức toán để xử lý kết quả khảo sát. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. 5
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề Xu thế đổi mới giáo dục đang đặt ra những yêu cầu mới cho người CBQL. Rõ ràng, không thể phủ nhận vị trí, vai trò quan trọng của đội ngũ CBQL nói chung, người TTCM nói riêng trong công tác quản lý nhà trường. Trong m i nhà trường, hoạt động TCM là một hoạt động quan trọng. Nâng cao chất lượng hoạt động TCM chính là góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường. Để thực hiện tốt mục tiêu trên thì việc bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM là một yêu cầu cấp bách và cần thiết. Vấn đề bồi dưỡng năng lực cho TTCM đã được đề cập đến trong các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đình Chỉnh, Hà Sỹ Hồ, Trần Bá Hoành, Trần Kiểm... Riêng vấn đề bồi dưỡng năng lực cho TTCM được một số tác giả như: Đ Ngọc Bích, Trần Minh Hằng, Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, Nguyễn Văn Lê... đề cập đến trong các tạp chí, kỷ yếu hoặc được đề cập đến trong một số luận văn thạc sĩ: - “Biện pháp bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên môn trường Trung học cơ sở huyện Cư Kuin, tỉnh Đắc Lắc” của Trần Kim Bình (2009). - “Quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM của hiệu trưởng trong các trường THPT trên địa bàn Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” của Đ Văn Trọng (2010). - “Biện pháp bồi dưỡng năng lực cho TTCM trường THPT thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” của Lê Sĩ Hải (2012). Nhìn chung, các tài liệu này hoặc chỉ đề cập vấn đề một cách khái quát, hoặc là không phải là tài liệu tập trung viết về bồi dưỡng năng lực cho TTCM mà chỉ đề cập đến khi có liên quan. Tuy nhiên, tất cả đều thống nhất về vai trò rất quan trọng và việc cần thiết phải nâng cao năng lực cho TTCM coi như là một giải pháp then chốt trong việc đổi mới quản lý chuyên môn trong các trường học. Ở trường THPT Cổ Loa, vấn đề bồi dưỡng năng lực cho TTCM được HT nhà trường quan tâm song chỉ tồn tại những kinh nghiệm rải rác trên các sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo tổng kết của nhà trường. Như vậy, cho đến nay, theo những tài 6
  17. liệu mà chúng tôi có được, vẫn chưa có một công trình nào đề cập đến các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM trường THPT một cách đầy đủ và hệ thống. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục, tạo bước đột phá trong quản lý nhà trường hiện nay, chúng tôi muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng năng lực cho TTCM trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa và trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý khả thi giúp HT quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội. 1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ 1.2.1. Năng lực Năng lực là một khái niệm cơ bản của tâm lý học. Năng lực của ĐNCB là nguồn lực vô giá trong công cuộc CNH - HĐH hiện nay của đất nước ta. Với một lĩnh vực được coi là Quốc sách hàng đầu, là chìa khóa của sự phát triển như GD thì năng lực của đội ngũ CBQL giáo dục các cấp càng trở lên đặc biệt quan trọng. Theo A.G. Kôvaliôp: “Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những thuộc tính cá nhân của con người đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được kết quả cao” [17, tr. 90]. Theo Đ Hoàng Toàn: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá nhân giúp con người lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoặc hoạt động nào đấy được dễ dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có kết quả cao” [30]. Qua các quan niệm trên ta thấy nổi lên mấy điểm sau về năng lực: - Năng lực của con người là những thuộc tính tâm lý. Nó đảm bảo cho họ đạt được kết quả cao đối với từng dạng hoạt động nhất định. Điều này có nghĩa là khi quản lý cán bộ phải sử dụng đúng người, đúng việc mới cho hiệu quả cao. Đồng thời phải thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực để đội ngũ CBQL ngày càng đáp ứng tốt hơn. - Năng lực có liên quan đến yếu tố di truyền, bộc lộ và phát triển thông qua hoạt động. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong giáo dục khi định hướng phát triển nhân cách cũng như trong việc tạo ra môi trường hoạt động thuận lợi làm nảy nở, phát triển năng lực ở cá nhân. - Kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo là những thành phần cơ bản giúp tạo nên năng 7
  18. lực. Đây chính là cơ sở khoa học cho phép xây dựng những chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm phát triển, nâng cao năng lực cho nguồn nhân lực nói chung, đội ngũ CBQL nói riêng. Vì vậy, việc nâng cao năng lực cho TTCM có quan hệ mật thiết đến việc bồi dưỡng hệ thống kiến thức, kỹ năng quản lý và tạo điều kiện thuận lợi để TTCM toàn tâm toàn ý cho hoạt động của mình. 1.2.2. Năng lực quản lý * Quản lý Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và điều khiển lao động để đạt được các mục đích mà con người mong muốn. Dạng lao động mang tính đặc thù tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí, yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thường xuyên biến đổi, phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người, có vai trò quan trọng trong đời sống con người, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại. - Nếu xét từ tính hiệu quả của việc sử dụng nguồn nhân lực, có thể coi quản lý là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. - Nếu nhấn mạnh đến yếu tố quan trọng nhất của quản lý là các quyết định, có thể quan niệm quản lý là đưa ra các quyết định đúng. - Nếu khẳng định mục đích, mục tiêu rõ ràng, có thể hiểu quản lý là làm cho mọi việc được thực hiện Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Hoạt động quản lý được coi là kinh điển nhất được hiểu là “quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [7, tr. 9]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là hoạt động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [25, tr. 25]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đã đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính chất 8
  19. lượng mới” [2] Từ rất nhiều định nghĩa dưới các góc độ khác nhau, chúng ta có thể hiểu khái quát về quản lý: Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt được mục đích đề ra. Sự tác động của quản lý bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn tự giác, phấn khởi đem hết năng lực, trí tuệ của mình tạo nên lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cho cả xã hội. * Năng lực quản lý Năng lực quản lý là những đặc điểm tâm lý của nhân cách giúp cho người quản lý dễ dàng thực hiện được hoạt động quản lý có kết quả cao. Năng lực quản lý có quan hệ với kiến thức, kỹ năng quản lý. Năng lực quản lý liên quan chặt chẽ đến những phẩm chất nhân cách của người quản lý như: Trình độ, tầm nhìn, khả năng thiết kế, óc sáng tạo thực tiễn, khả năng tổ chức điều khiển, khả năng giao tiếp, thuyết phục cảm hóa con người. Năng lực quản lý thể hiện tập trung trong việc thực hiện toàn bộ chu trình quản lý, từ việc hoạch định, đến việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra - đánh giá (KT-ĐG). Đối với m i lĩnh vực quản lý nhất định thì kỹ năng thực hiện những chức năng quản lý có những nội dung nhất định gắn liền với đặc thù của dạng hoạt động đó. Năng lực quản lý hình thành trong quá trình chủ thể thực hiện hoạt động quản lý. Trong quá trình này nảy sinh những thuộc tính mới cần thiết cho sự thành công của hoạt động quản lý, đồng thời làm xuất hiện những phẩm chất thay thế cho những thuộc tính tự nhiên chưa hoàn thiện ở chủ thể quản lý. Hay nói cách khác, thông qua hoạt động quản lý hình thành những cơ chế bù trừ làm cho chủ thể quản lý phát triển được những thuộc tính tâm lý phù hợp hơn cho hoạt động của mình. Những điều này nói lên rằng có thể và cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý thông qua chính quá trình thực hiện các khâu của qui trình quản lý. 1.2.3. Bồi dưỡng năng lực Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng năng lực được hiểu như sau: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao 9
  20. động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dưỡng năng lực có ý nghĩa nâng cao trình độ nghiệp vụ, quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp. Bồi dưỡng năng lực là quá trình làm tăng thêm năng lực. Hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dưỡng năng lực có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp. Như vậy bồi dưỡng năng lực là quá trình đào tạo tiếp nối, đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ, từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc đang làm. 1.2.4. Quản lý nhà trường * Nhà trƣờng: “Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội”. [3, tr. 3] Nhà trường là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ, là cơ quan giáo dục chuyên biệt, có đội ngũ các nhà giáo được đào tạo, nội dung chương trình được chọn lọc, phương pháp giáo dục phù hợp với mọi lứa tuổi, các phương tiện kĩ thuật phục vụ cho giáo dục, mục đích giáo dục của nhà trường phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và thời đại. *Quản lí nhà trƣờng Có nhiều tác giả quan niệm về quản lý nhà trường khác nhau. Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục , mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [16, tr. 242] 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2